Giáo án công nghệ 8 - Trường THCS Hải Lựu

Tiết 33 - Bài 33

AN TOÀN ĐIỆN

I. Mục tiêu :

1.Kiến thức: Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người .

2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp an toàn trong sản xuất và đời sống.

3.Thái độ: Có tác phong làm việc đúng quy trình.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: SGK, vật mẫu, bảng phụ, tranh ảnh.

2. Trò: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới

 III. Tiến trình tổ chức dạy học:

1. Ổn định :

8a 8b

2. Kiểm tra:

- Em hãy vai trò của ĐN đối với SX và ĐS? cho ví dụ minh họa?

- Trình bày quy trình SX điện năng của nhà máy Thủy điện ?

 

doc111 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1890 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án công nghệ 8 - Trường THCS Hải Lựu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết học sau .
Ngày giảng: / /201
Tiết 24- Bài 27
mối ghép động
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được khái niệm về mối ghép động
2. Kỹ năng : Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động
3. Thái độ: HS hăng say phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Nghiên cứu SGK và các tài liệu có liên quan. Mẫu vật ghế xếp, pittông xilanh, vòng bi
2. Trò: - Xem trước bài.Sưu tầm mẫu vật 
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Tổ chức: 8a 8b 8c 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 ? Nêu cấu tạo mối ghép bằng ren và ứng dụng từng loại
 ? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa hai mối ghép bằng then và chốt
3. Nội dung bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu bài.
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
 GV Hướng dẫn 
HS: Quan sát hình 27.1
- Quan sát mẫu vật: Ghế xếp
? Xác định các mối ghép
? Nguyên nhân làm ghế có thể xếp được 
- Đọc SGK
? Khái niệm mối ghép động
? ứng dụng
? Nêu khái niệm cơ cấu
GV: Cơ cấu là gì ? Cho VD giải thích bổ xung
HS: Quan sát hình 27.2
Quan sát vận hành cơ cấu bản lề, cơ cấu tay quay thanh lắc
Chú ý: 1. Đó là cơ cấu đơn giản
	 2. Mối ghép cố định hỏng, các chi tiết chuyển động, phế phẩm
GV Hướng dẫn 
HS: Quan sát hình 27.3 a, b
Nêu các bộ phận của khớp pittông – Xilanh
Các bộ phận của khớp sống trượt, rãnh trượt
? So sánh tìm khớp tịnh tiến ở các mẫu vật
Đọc yêu cầu tìm hiểu
Thực hiện bằng bút chì vào SGK
GV: Nhận xét, kết luận
HS: Đọc SGK
Nêu đặc điểm của khớp tịnh tiến
Cho VD chứng minh
HS: Đọc SGK
Cho VD bổ xung
GV: Giới thiệu một số sơ đồ vật sử dụng khớp quay
GV:? Mối ghép ntn được gọi là khớp quay
HS: Đọc SGK
Nêu khái niệm khớp quay
Quan sát hình 27.4
Mô tả khớp quay ổ bi
GV: Cho H xem ổ bi
Giải thích hoạt động
HS: Bằng kinh nghiệm, nêu ứng dụng
Đọc yêu cầu tìm hiểu
Quan sát xe đạp
Thực hiện yêu cầu
GV: Nhận xét, điều chỉnh, kết luận
I. Thế nào là mối ghép động?
Trong mối ghép động các chi tiết chuyển động tương đối với nhau
Để ghép các chi tiết thành cơ cấu, gồm khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu...
II. Các loại khớp động
1.Khớp tịnh tiến
a. Cấu tạo
Mối ghép pittông – Xi lanh có mặt tiếp xúc là mặt trụ
Mối ghép sống trượt – Rãnh trượt có mặt tiếp xúc là mặt phẳng
b. Đặc điểm
Mọi điểm trên vật tịnh tiến chuyển động giống hệt nhau
Bề mặt tiếp xúc gây ma sát lớn, có biện pháp giảm ma sát
c. ứng dụng
2.Khớp quay
a.Cấu tạo
Trong khớp quay mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia
ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn
Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục
Chi tiết có mặt trụ ngoài là trục
b.ứng dụng
Bản lề cửa, xe đạp
4. Củng cố, luyện tập:
 Gv nêu một số câu hỏi hệ thống bài
 GV hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk
- Nhận xét, chốt lại nội dung kiến thức cơ bản của bài
 Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà: 
 - trả lời các câu hỏi sgk
 - Xem trước bài 28 chuẩn bị cho tiết học sau và chuẩn bị dụng cụ vật liệu thiết bị . 
 ________________________________________________________
 Ngày giảng: / /201
Tiết 25 - Bài 28
Thực hành Ghép nối chi tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trục trước và ổ trục sau xe đạp
2. Kỹ năng : Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn.
3. Thái độ: Có ý thức trong giờ thực hành, thực hiện nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Một bộ moay ơ trước và sau xe đạp. 
 Giẻ lau, mỡ bò, xà phòng. Sơ đồ phóng to quy trình tháo cụm trước và sau xe đạp 
2. Trò: - Xem trước bài. Mỗi nhóm chuẩn bị một bộ mẫu vật, dụng cụ như SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Tổ chức: 
	 8a 8b 
2.Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là khớp động; nêu công dụng của khớp động
 ? Có mấy loại khớp động thường gặp, tìm VD mỗi loại
 ? Nêu cấu tạo và công dụng của khớp quay
3. Nội dung bài mới: Gv giới thiệu mục tiêu bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hướng dẫn ban đầu
- Thảo luận mục tiêu
- Hướng dẫn quá trình thực hiện
Tìm hiểu cấu tạo
Tháo và lắp
- Mẫu báo cáo thực hành.
- Phân nhóm và vị trí làm việc.
 Hs tiến hành thực hành.
GV: Hướng dẫn H thực hiện từng nội dung
1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp
HS: Quan sát mẫu vật
* Đọc tên từng bộ phận, nêu công dụng
(Moay ơ để lắp nan hoa.)
GV: Theo dõi, điều chỉnh
2. Quy trình tháo lắp ổ trục trước, sau xe đạp
a. Quy trình tháo:
GV: Cho H quan sát sơ đồ quy trình tháo 
HS: Căn cứ sơ đồ, nêu quy trình tháo
GV: Làm mẫu, tháo chậm theo qui trình
HS: Đọc chú ý SGK
- So sánh thao tác mẫu của G
- Nêu nhận xét
b. Quy trình lắp
I. Nội dung :
1. Tìm hiểu cấu tạo ổ trục trước và sau xe đạp
- Moay ơ: để lắp nan hoa ( đũa xe ) đồng thời để lắp nồi, ổ trục.
- Trục có ren M10x1 ( hoặc M8x1 ).
- Côn xe: cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục.
- Đai ốc hãm: Giữ côn ở vị trí cố định.
- Đai ốc, vòng đệm: bắt cố định trục vào càng xe.
2.Quy trình tháo lắp ổ trục trước, sau xe đạp
Đai ốc đ Vòng đệm đ Đai ốc hãm côn đ Côn đ 
Trục đ Nắp nồi trái đ Biđ Nồi trái
 Nắp nồi phảiđBiđ Nồi phải
II. Thực hành:
4. Củng cố:
GV: Cùng Hs đánh giá kết quả thực hành của một nhóm
HS: Căn cứ đánh giá trên, tự đánh giá kết quả của nhóm mình
- Nộp báo cáo
- Thu dọn, làm vệ sinh chỗ thực hành
GV: Nhận xét chung
5. Hướng dẫn về nhà: 
 HS: Về nhà áp dụng tự tháo lắp, bảo dưỡng ổ trục xe đạp
GV: Dặn dò Hs về ôn lại kiến thức phần vẽ kĩ thuật và cơ khí chuẩn bị cho tiết sau ôn tập
Ngày giảng: / / 201
Chương V: Truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 26
Bài 29 Truyền chuyển động
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
Hiểu được tại sao cần phải truyền chuyển động. Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế.
2. Kỹ năng:
 Học sinh có kỹ năng làm việc theo quy trình
3. Thái độ:
 Có hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
1 Thầy: 
Tranh vẽ hình 29.1, hình 29.2, hình 29.3. Mô hình chuyền động đai, truyền 
động bánh răng và truyền động xích.
2. Trò: Đọc trước bài 29 SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:	
1. ổn định tổ chức: 8a 8b 
2. Kiểm tra bài cũ: (K) 
3. Nội dung bài mới.
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Tìm hiểu tại sao cần truyền chuyển động.
GV: Dùng hình vẽ 29.1 và mô hình vật thể cho học sinh quan sát
GV: Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau.
HS: Trả lời
GV: Tại sao số bánh răng của đĩa lại nhiều hơn số bánh răng của líp
HS: Trả lời
Tìm hiểu bộ truyền chuyển động.
GV: Cho học sinh quan sát hình 29.2 SGK, mô hình bánh ma sát hoặc truyền động đai quay mô hình cho học sinh nhìn rõ.
Gv: Bộ truyền gồm bao nhiêu chi tiết
HS: Trả lời ( gồm 3 chi tiết ).
GV: Tại sao khi quay bánh dẫn, bánh bị dẫn quay theo?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu tỉ số truyền i lên bảng.
GV: Chứng manh công thức cho học sinh
GV: Bộ truyền động được ứng dụng ở những đâu?
HS: Trả lời ( Máy).
GV: Để khắc phục sự trựơt của truyền động ma sát ngời ta dùng bộ trờn động ăn khớp.
GV: Cho học sinh quan sát hình 29.3 rồi hoàn thành các câu sau:
- Bộ truyền động bánh răng gồm:
- Bộ truyền động xích gồm:
HS: Trả lời
GV: Để giảng giải phần tính chất giáo viên cho học sinh nhận xét hệ thức:
HS: Trả lời.
GV: Rút ra kết luận.
GV: bộ truyền động ăn khớp đợc ứng dụng ở trong những bộ phận nào?
I.Tại sao cần truyền chuyển động.
- Do các bộ phận của máy thờng đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận máy thường có tốc độ quay không giống nhau.
- Vậy nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
II. Bộ truyền chuyển động.
1.Truyền động ma sát truyền động đai.
a.Cấu tạo bộ truyền động đai.
- Cấu tạo truyền động đai gồm: 1bánh dẫn, 2 bánh bị dẫn, dây đai 3 mắc căng trên hai bánh đai.
b.Nguyên lý.
- Tỉ số truyền được xác định bởi công thức.
 nbd n2 D1
I = -----. ---- = ----
 nd n1 D2 
 D1 
n2 = n1 x ------
 D2
CM: Nếu S1, S2 lần lượt là đoạn đường đi được của một điểm trên bánh D1 và D2 ta có:
S1 = S2 hay π D1n1 = π D2n2
 n2 D1
 à --- = --- 
 n1 D2 
c. ứng dụng.
- SGK
2.Truyền động ăn khớp.
a.Cấu tạo bộ truyền động.
- Bộ truyền động bánh răng gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn.
- Bộ truyền động xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích.
b.Tính chất.
Z1: số răng quay với vận tốc n1
Z2: số răng quay với vận tốc n2
 n1 Z1
i = ----- = -----
 n2 Z2
- Từ hệ thức trên ta thấy bánh răng (hoặc đĩa xích) nào có số răng ít hơn thì sẽ quay nhanh hơn.
c.ứng dụng:
- ( SGK )
4. Củng cố: 
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu những bộ truyền động khác nhau mà em biết như trong các bộ đồ chơi, quạt bàn có tuốc năng, thiết bị quay băng.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Gv: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài chú ý sử dụng tỷ số để làm bài tập 4
 - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 30, su tập bộ truyền chuyển động.
Ngày giảng: / /201
 Tiết 27 Bài 30 
 biến đổi chuyển động 
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Hiểu được tại sao cần phải biến đổi chuyển động. Biết được cấu tạo, nguyờn lý làm việc và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu chuyển động thường dựng trong thực tế.
2. Kỹ năng: Học sinh cú kỹ năng làm việc theo quy trỡnh
3. Thái độ: Giáo dục HS kĩ năng quan sát và liên hệ thực tế.
 Xác định kiến thức trọng tâm: Cấu tạo và nguyên lý làm việc. 
II.Chuẩn bị:
1.Thầy: Tranh vẽ hỡnh 30.1, hỡnh 30.2, hỡnh 30.3, hỡnh 30.4. Mụ hỡnh chuyền động đai,
cơ cấu tay quay con trượt, bỏnh răng và thanh răng, vớt - đai ốc.
2. Trò: Đọc trước bài 30 SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định lớp: 8a 8b 8c
2. Kiểm tra bài cũ: 
Tại sao các máy cần truyền c/đ? Viết công thức tỷ số truyền c/đ quay? ý nghĩa của tỷ số truyền này là gì?
Làm bài tập số 4 SGK trang 101
3. Nội dung bài mới.
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
 Tỡm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động.
 Học sinh quan sỏt hỡnh 30.1 và trả lời cõu hỏi.
+ Chuyển động của bàn đạp
+ Chuyển động của thanh truyền
+ Chuyển động của vụ lăng
+ Chuyển động của kim mỏy
GV: Rỳt ra kết luận.
 Tỡm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
GV: Cho học sinh quan sỏt hỡnh 30.2 và mụ hỡnh rồi trả lời cõu hỏi.
Hs: Em hóy mụ tả cấu tạo của cơ cấu tay quay - con trượt.
GV: Khi tay quay 1 quay đều, con trượt 3 sẽ chuyển động như thế nào?
GV: Cho học sinh quan sỏt hỡnh 30.2 và giới thiệu cho học sinh biết sự chuyển động của chỳng.
HS: Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động?
HS: Cơ cấu này được ứng dụng trờn những mỏy nào mà em biết?
GV: Cho học sinh quan sỏt hỡnh 30.4 và mụ hỡnh cơ cấu tay quay thanh lắc và trả lời cõu hỏi.
Hs: Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết? Chỳng được nối ghộp với nhau như thế nào?
HS: Cú thể chuyển động con lắc thành chuyển động quay được khụng?
HS: Trả lời
HS: Em hóy lấy một số vớ dụ chuyển động quay thành chuyển động con lắc?
GV: Kết luận
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động.
- Chuyển động con lắc.
- Chuyển động tịnh tiến.
- Chuyển động quay.
- Chuyển động tịnh tiến.
+ Cơ cấu chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến hoặc ngược lại.
+ Cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc hoặc ngược lại.
II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động
1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
a. Cấu tạo.
- ( SGK ).
b. Nguyờn lý làm việc.
- Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B cảu thanh truyền chuyển động trũn, làm cho con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trờn giỏ đỡ 4.
c. Ưng dụng.
- ( SGK).
2.Biến chuyển động quay thành chuyển động con lắc.
a. Cấu tạo.
- Tay quay 1, thanh truyền 2, thanh lắc 3 và giỏ đỡ 4.
b. Nguyờn lý làm việc.
- ( SGK )
c. ứng dụng.
- Mỏy dệt, mỏy khõu đạp chõn, xe đạp.
4. Củng cố: 
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Gợi ý trả lời cõu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài, xem trước bài bài TH
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
Ngày giảng: / /201
Tiết 28
 Bài 31 thực hành :truyền và biến đổi
 chuyển động 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo và nguyên lí HĐ của một số bộ truyền và biến đổi c/đ.
2. Kĩ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền c/đ. 
3. Thái độ: Có tác phong làm việc đúng quy trình.
II. chuẩn bị:
1 Thày: Các dụng cụ để tháo và lắp: tua vít, kìm, mỏ lết. Bộ dụng cụ đo chiều dài: thước lá, 
 thước cuộn, thước cặp. Các bộ truyền động đai, truyền động xích, bánh răng ăn khớp, 
2. Trò: Chuẩn bị kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành số III SGK trang 108
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định lớp: 8a 8b 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cấu tạo , nguyên lý làm việc và ứng dụng của cơ cấu tay quay – con trượt?
Lâý ví dụ về biến đổi c/đ trong thực tế cuộc sống?
3. Nội dung bài mới:
 Hoạt động thầy- trò
Nội dung kiến thức
 Giới thiệu mục tiêu bài thực hành:
- Quy trình thực hành:theo nội dung SGK tr106
- Kết quả thu hoạch được báo cáo theo mẫu số III sgk( đã chuẩn bị trước)
 Hướng dẫn nội dụng thực hành:
GV giới thiệu mẫu các mô hình TH:
.
- PP đo đường kính của bánh đai, đếm số răng của đĩa xích, của bánh răng, ghi lại kết quả các số liệu đo đếm được vào b/c số III.
- áp dụng công thức tính tỷ số truyền hoàn thành bảng số liệu b/c.
 - HD quy trình tháo lắp bộ truyền động
- Khi tháo lắp ta cần chú ý điều gì?
- Đặc biệt khi lắp như thế nào để bộ truyền động hoạt động trơn chu nhẹ nhàng?chẳng hạn ở bộ truyền động xích.
Cuối giờ còn 5phút yêu cầu HS ngừng HĐ. thu dọn dụng cụ GV kiểm tra . HS thu lai bài b/c thu hoạch.
I. Chuẩn bị:
SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành:
1. Đo đường kính bánh đai, đếm sốrăng của các bánh răng và đĩa xích:
Sgk 
- HS thực hành theo nhóm , kết quả b/c theo mẫu III SGK tr 108 (cá nhân thực hiện).
2. Lắp ráp các bộ truyền động và kiểm tra tỉ số truyền.
4. Củng cố :
GV nhận xét chung giờ TH: theo tiêu chí
- Thao tác TH
- Kết quả làm việc
- Tinh thần thái độ học tập
5. Hướng dẫn về nhà:
- HDVN: Tự giác ôn tập chương IV và V
- Kẻ bảng tổng hợp phần cơ khí SGK trang 109 vào vở. Tự trả lời các câu hỏi ôn tập ở SGK trang 110.
Ngày giảng: / /201
Tiết 29
 ôn tập Phần cơ khí 
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần cơ khí.
2. Kỹ năng: Biết hệ thống kiến thức trọng tâm phần cơ khí.
3.Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm. 
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Gv soạn hệ thống câu hỏi ôn tập và hệ thống KT theo MT bài học
2. Trò: Tự giác ôn tập theo HD của GV từ tiết trước 
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định : 8a 8b 
2. Kiểm tra: Kết hợp bài giảng
3. Nội dung bài mới	
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
GV: Hệ thống kiến thức theo sơ đồ hoá SGK.
HS: Tóm tắt kiến thức ghi vào vở.
GV: Viết công thức tỷ số truyền của các bộ truyền động .
HS: Cho biết các thông số ở hệ thức trên.
I. Lí thuyết:
- Vật liệu cơ khí.
- Dụng cụ và phương pháp gia công cơ khí.
- Chi tiết máy và lắp ghép.
- Truyền và biến đổi chuyển động
Công thức của tỉ số truyền i là:
i = = = 
hay n2 = n1 . D1 / D2
i = = (1) Hay n2= n1.. (2)
4. Củng cố:
GV nhấn mạnh nội dung ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập theo nội dung trên.
Trả lời câu hỏi SGK ________________________________________________________________________
Ngày giảng: / /201
Tiết 30
 ôn tập Phần cơ khí 
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần cơ khí.
2. Kỹ năng: Biết hệ thống kiến thức trọng tâm phần cơ khí.
3.Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm. 
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Gv soạn hệ thống câu hỏi ôn tập và hệ thống KT theo MT bài học
2. Trò: Tự giác ôn tập theo HD của GV từ tiết trước 
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định : 8a 8b 8c
2. Kiểm tra: Kết hợp bài giảng
3. Nội dung bài mới	
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
GV Chia hs trả lời theo nhóm.
HS đại diện trả lời. Nhóm khác nhận xét câu trả lời .
GV Tóm tắt kết luận.
Bài tập : 
Đĩa xích của một xe đạp có 72 răng; Đĩa líp có 3 tầng : tầng 18 răng; tầng 20 răng; và tầng 36 răng,
a, Tính tỉ số truyền của cơ cấu truyền động xích khi để xích ở tầng líp 36 răng?
b, Điều chỉnh xích ở tầng líp có số răng nào thì tỉ số truyền lớn nhất? Lúc đó đĩa xích quay 1 vòng thì líp quay mấy vòng?
II. Câu hỏi và bài tập. 
Trả lời câu hỏi theo hệ thống câu hỏi SGK.
Tóm tắt:
a, Z1 =72
 Z2 =36
 i1 = ?
b, Z1 = 72
 Z3 = 18
 i3 = ?
Giải
a, Tỷ số truyền của cơ cấu truyền động khi để xích ở tầng líp 36 răng là:
i = Z1 / Z2 =72:36 =2
b, Theo công thức (1) thì đĩa nào có số răng ít hơn thì số vòng quay lớn hơn. Vậy , khi để xích ở tầng líp 18 răng thì tỷ số truyền là lớn nhất và khi đó đĩa xích quay 1 vòng thì líp quay được 4 vòng; Vì :
i = n2 / n1 = Z1 / Z2 =72 :18 = 4
Suy ra : n2 =4n1 (với n2 là tốc độ quay của líp; n1 là tốc độ quay của đĩa xích).
4. Củng cố:
GV nhấn mạnh nội dung ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập theo nội dung trên.
Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra.
Ngày giảng: / /201
Tiết 31
KIểM TRA THựC hàNH
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức: Ôn tập kiến thức phần cơ khí.
2. Kỹ năng: Thực hiện thao tác kỹ thuật thành thạo.
3.Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm. 
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: đề, Mô hình bộ truyền động
2. Trò: Dụng cụ theo chuẩn bị như SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định : 8a 8b 8c 
2. Kiểm tra: không
3. Nội dung bài mới.
Đề bài
Lắp bộ truyền chuyển động, và biến đổi chuyển động.
Tính toán tỉ số truyền thực tế và lí thuyết
Đáp án và thang điểm
1.Thực hiện đúng quy trình: 1điểm
2.Thực hiện lắp giáp đúng các bánh dẫn vào giá đỡ: 8điểm 
-Bánh dẫn 
-Bánh bị dẫn
-Dây đai
-Tay quay
-Đếm tỉ số truyền.
-So sánh với tỉ số truyền lí thuyết.
3.ý thức thực hiện trong quá trình làm thực hành. 1 điểm
4. Củng cố:
GV Hướng dẫn hs thu dọn.Vệ sinh.
HS nộp báo cáo.
5. Hướng dẫn về nhà:
Đọc trước bài32.
Chuẩn bị cho giờ học sau 
Phần ba: kĩ thuật điện
Ngày giảng: / /201
Tiết 32: Bài32 
vai trò của điện năng 
trong sản xuất và đời sống.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết được quá trình sản xuất và trruyền tải điện năng
2. Kỹ năng: Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. Biết liên hệ vào thực tế cuộc sống thấy được vai trò của việc tiết kiệm điện năng vì năng lượng trên Trái đất không phải là vô tận.
3.Thái độ: Có tác phong làm việc đúng quy trình
II. chuẩn bị:
1. Thầy: Chuẩn bị mụ hỡnh bộ truyền và biến đổi điện năng.
2. Trò: đọc và xem trước tất cả phần cơ khớ
III. Tiến trình tổ chức dạy học:	
1. ổn định : 8a 8b 8c 
2. Kiểm tra: 
Kết hợp với bài giảng.
3. Nội dung bài mới.
 Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức
- Gv giới thiệu tranh và hỏi
- Con người đã sản xuất điện từ những dạng năng lượng tự nhiên nào?
- Loài người làm ra điện từ khoảng thời gian nào?
HS: Kể tên những nguồn điện đầu tiên được SX? Em hiểu thế nào là ĐN ?
- Qua tranh các thiết bị chính của nhà máy điện như lò hơi,lò phản ứng,đập nước, tua pin , máy phát điện có chức năng cơ bản nào?
- Yêu cầu HĐ nhóm tìm hiểu quy trình SX điện năng, hoàn thành sơ đồ tóm tắt QTSXĐN sgk tr112+113
- Tổng hợp kết quả.
- Ngoài các nhà máy trên đây em còn biết người ta SX điện từ những nguồn năng lượng nào?
- Nhà máy điện nguyên tử khác gì với các nhà máy trên?
- CH chuyển tiếp VĐ truyền tải ĐN.
Tìm hiểu truyền tải điện năng:
- Tại sao cần phải truyền tải điện năng?
- Các nhà máy điện thường đặt ở đâu? ĐN được truyền tải từ nơi SX đến nơi tiêu thụ như thế nào?
- Cấu tạo hệ thống đường dây truyền tải gồm những phần tử nào? 
- Em hiểu thế nào là đường dây cao áp , đường dây hạ áp?
- Chức năng của nhà máy biến áp là gì? của đường dây là gì?
Tìm hiểu vai trò của điện năng:
 HS hđ nhóm tìm hiểu mỗi ngành sử dụng điện năng như thế nào?
- GV tổng hợp nhanh các kq thảo luận .
- ĐN có vai trò gì đối với SX?
- ĐN có vai trò gì đối với đời sống gia đình?cộng đồng?
- Kết luận , khẳng định vai trò quan trọng của ĐN. Điện năng
Có phải là vô tận? Cần làm gì để tiết kiệm ĐN?
I. Điện năng:
1.Điện năng là gì:
Năng lượng của dòng điện gọi là ĐN ( hay chính là công của dòng điện).
2. Sản xuất điện năng:
- Biến đổi từ NL khác thành điện năng
- Ví dụ:Các nhà máy biến đổi: +Từ nhiệt năng thành điện năng gọi là nhiệt 

File đính kèm:

  • docgiao_an_li_7_20150725_091953.doc