Giáo án Công nghệ 8

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức

 - HS biết được cấu tạo và đặc điểm của một số mối ghép tháo được thường gặp.

 - Biết được ứng dụng của các mối ghép tháo được trong đời sống và kĩ thuật.

 2. Kĩ năng.

 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, phân tích, tổng hợp.

 3. Thái độ.

 - HS học tập nghiêm túc, tích cực tìm hiểu thông tin, trao đổi hợp tác trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị nội dung:

 - GV nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV.

 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

 - Bu lông, đai ốc, vòng đệm, đinh vít, vít cấy

 - Một số mẫu vật: Mối ghép bu lông, mối ghép vít cấy, mối ghép đinh vít.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 C1: Thế nào là mối ghép cố định? Mối ghép cố định gồm mấy loại? Lấy ví dụ cụ thể?

3. Bài mới:

 

doc120 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2823 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quan sát ổ trục trước xe đạp.
? Trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết? Mô ta cấu tạo của từng chi tiết? 
- HS: Quan sát hình 27.3 và tìm hiểu thông tin.
- HS: Trả lời các CH của GV.
? Để làm giảm ma sát cho khớp quay, trong kĩ thuật người ta có giải pháp nào? 
- HS: Quan sát ổ trục trước để nhận biết các chi tiết và cấu tạo từng chi tiết và trả lời các CH.
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
? Khớp quay được dùng ở đâu? Lấy ví dụ?
? Trong chiếc xe đạp, khớp nào thuộc khớp quay?
? Các khớp ở giá gương xe máy, cần ăng ten có được coi là khớp quay không? Vì sao?
II. Các loại khớp động.
1. Khớp tịnh tiến.
a. Cấu tạo.
 - Mối ghép tịnh tiến có mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn như mối ghép pít tông -xi lanh hoặc mặt phẳng như mối ghép sống trượt - rãnh trượt.
b. Đặc điểm.
- Mọi điểm trên vật tịnh tiến có chuyển động giống nhau.
- Khi chuyển đông các chi tiết trượt trên nhau tạo ma sát làm cản trở chuyển động. Để làm giảm ma sát ta phải đánh bóng bề mặt và bôi trơn bằng dầu mỡ.
c. Ứng dụng.
- Khớp tịnh tiến dùng trong cơ cấu biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay và ngược lại.
2. Khớp quay.
a. Cấu tạo.
 - Mỗi chi tiết có thể quay quanh một trục so với chi tiết kia. Có mặt tiếp xúc thường là mặt trụ.
- Để làm giảm ma sát ta dùng ổ bi hay bạc lót
b. Ứng dụng.
- HS: trả lời theo SGK.
 - Khớp quay thường dùng trong nhiều thiết bị: Như xe đạp, xe máy, quạt điện...
 4. Củng cố: 
? Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của từng khớp động? 
? Nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của khớp tịnh tiến, khớp quay?
- GV: Gọi 1HS đọc ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò: 
- Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ.
- Trả lời các CH 1, 2, 3 (SGK/95)
- Đọc trước bài 28: “Thực hành: Ghép nối chi tiết”
- Mỗi nhóm chuần bị: + 1 bộ trục trước và sau xe đạp.
 + Cờ lê, mỏ lết, kìm, tua vít,giẻ lau, dầu, mỡ, xà phòng....
 + Mỗi HS chép sẵn báo cáo thực hành. 
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 26/10/2012
CHƯƠNG V. 
TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG
Tiết 24
TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức.
 - HS hiểu được tại sao phải truyền chuyển động trong các máy và thiết bị. 
 - Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động trong thực tế. 
 2. Kĩ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh. 
 3. Thái độ.
 - HS học tập nghiêm túc, tích cức hoạt động và tìm hiểu thông tin.
 - Góp phần giáo dục hướng nghiệp cho HS. 
II. CHUẨN BỊ: 
	1. Chuẩn bị nội dung: 
 - GV nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
 - Mô hình truyền động đai; bánh răng; xích. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: 
 ĐVĐ: Máy thường gồm 1 hay nhiều cơ cấu, trong cơ cấu chuyển động truyền từ vật này sang vật khác. Trong 2 vật nối với nhau bằng khớp động người ta gọi là truyền chuyển động. bài nay ta nghiên cứu vấn đề này.
HĐ 1: TÌM HIỂU TẠI SAO CẦN TRUYỀN CHUYỂN ĐỘNG
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 29.1 SGK và mô hình xe đạp, tìm hiểu thông tin trong SGK
? Tại sao cần truyền chuển động quay từ ổ giữa đến ổ sau? Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng của líp?
? Nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu truyền chuyển động là gì?
 - HS: Quan sát hình vẽ, tìn hiểu thông tin.
- HS: Trả lời các CH dưới hướng dẫn của GV
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
? Trong cơ cấu truyền chuyển động của xe đạp có những chi tiết nào? Các chi tiết đó được ghép với nhau như thế nào? 
- HS: Quan sát và mô tả.
I. Tại sao cần truyển chuyển động?
*Sở dĩ trong máy cần có các bộ truyền chuyển động là vì:
 - Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu.
 - Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau.
HĐ 2: TÌM HIỂU CÁC BỘ CHUYỀN CHUYỂN ĐỘNG 
1. Truyền động ma sát - truyền động đai:
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 29.2 SGK, mô hình và tìm hiểu thông tin. 
- HS: Quan sát hình vẽ, tìm hiểu thông tin.
? Truyền động ma sát là gì?
? Vật dẫn là gì? Vật bị dẫn là gì?
? Bộ truyền động đai cấu tạo gồm mấy chi tiết?
? Bánh đai và dây đai thường làm bằng vật liệu gì? - HS: Trả lời các CH của GV
- GV: Làm Thí nghiệm quay mô hình cho HS quan sát.
? Tại sao khi quay bánh dẫn, thì bánh bị dẫn quay theo?
 - HS: Trả lời các CH của GV để hiểu rõ nguyên lí làm việc
? Hãy cho biết bánh nào có tốc độ quay lớn hơn và chiều của chúng như thế nào? 
- GV đưa ra nguyên lí làm việc và tỉ số truyền động của bộ truyền động đai.
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đường kính bánh đai và số vồng quay của chúng?
- HS: Trả lời các CH của GV
? Muốn đảo chiều chuyển động của bánh bị dẫn, ta phải mắc dây đai theo kiểu nào?
? Bộ truyển động đai có ưu, nhược điểm gì?
? Hãy lấy ví dụ về ứng dụng truyền động đai trong thực tế? 
- HS: Quan sát hình vẽ và tìm hiểu thông tin.
- HS: Trả lời các CH của GV
- GV giới thiệu: Để khắc phục sự trượt của chuyển động ma sát, người ta dùng bộ truyền động ăn khớp.
2. Truyền động ăn khớp:
- GV: cho HS quan sát hình 29.2a, b SGK và mô hình cơ cấu xích, răng ăn khớp và đặt câu hỏi:
? Thế nào là truyền động ăn khớp? Có mấy loại?
? Hãy nêu cấu tao của bộ truyển động bánh răng và bộ truyền động xích bằng cách điền từ vào chỗ trống?
- HS: Nêu cấu tạo bằng cách điền từ
? Để 2 bánh răng ăn khớp được với nhau hoặc đĩa ăn khớp với xích cần đảm bảo yêu cầu gì?
 - HS: TRả lời CH và nhận xét tỉ số truyền.
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
- GV: Đưa ra tính chất và yêu cầu HS nhận xét tỉ số truyền.
- GV: Kết luận “Bánh răng nào có số răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn”
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
? Hãy nêu ứng dụng của bộ truyển động ăn khớp và so sánh ưu, nhược điểm của nó với bộ truyển động đai?
- HS Nêu ứng dụng theo SGK.
II. Bộ truyền chuyển động.
1. Truyền động ma sát- truyền động đai.
a. Cấu tạo:
- Cấu tạo gồm: Bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai.
b. Nguyên lí làm việc.
- Bánh dẫn 1 có đường kính D quay với tốc độ n, nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh đai, bánh bị dẫn 2 có đường kính D sẽ quay theo với tốc độ n 
- Tỉ số truyền:
 i = = = hay n = n. 
c. Ứng dụng:
- Ưu điểm: Cấu tạo đơn giản, làm việc êm, ít ồn, có thể truyển chuyển động giữa các trục xa nhau.
- Nhược điểm: Bánh đai và dây đai có thể trượt trên nhau và tỉ só truyền bị thay đổi.
 2. Truyền động ăn khớp.
a. Cấu tạo:
- Bộ truyền đông bánh răng gồm: Bánh dẫn và bánh bị dẫn.
- Bộ truyền đông xích gồm: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn và xích
b. Tính chất.
- Nếu bánh 1 có số răng Z quay với tốc độ n, bánh 2 có số răng Z quay với tốc độ n thì tỉ số truyền là:
 i = = hay n = n. 
- Bánh răng nào (đĩa xích nào) có số răng càng ít thì sẽ quay càng nhanh. 
c. Ứng dụng.
- Bộ truyền đông bánh răng dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc có tỉ số truyền xác định.
- Bộ truyền động xích dùng để truyền
 chuyển động giữa hai trục xa nhau có tỉ số truyền xác định.
4. Tổng kết bài học: 
? Tại sao máy và các thiết bị cần phải truyền chuyển động?
? Nêu cấu tạo của các bộ truyền chuyển động và cho biết ứng dụng của chúng?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò
- Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ.
- Trả lời CH 1, 2, 3, 4 (SGK/101)
- Đọc và xem trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/11/2012
Tiết 25
BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
 - HS hiểu được ví sao cần có cơ cấu biến đổi chuyển động trong máy.
 - HS hiểu được cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động thường dùng.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát,nhận biết, so sánh và khả năng khái quát hoá của HS. 
 3. Thái độ.
 - HS có hứng thú, ham thích tìm tòi kĩ thuật, có ý thức bảo dưỡng các cơ cấu biến đổi chuyển động 
 - Góp phần giáo dục hướng nghiệp cho HS. 
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị nội dung: 
 - GV nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV.
 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
 - Mô hình cơ cấu tay quay - con trượt; bánh răng - thanh răng 
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 C1: Tại sao phải truyền chuyển động trong máy? Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bộ truyền động đai?
 3. Bài mới: 
 ĐVĐ: Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận công tác. Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề này.
HĐ 1: TÌM HIỂU TẠI SAO CẦN BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG?
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 30.1 SGK, mô hình và tìm hiểu thông tin. 
- HS: Quan sát hình vẽ và tìm hiểu thông tin.
? Cơ cấu truyền và biến đổi chuyển động trong máy khâu gồm mấy chi tiết?
? Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển động tịnh tiến được?
? Hãy mô tả chuyển động của bàn đạp, thanh truyền và bánh đai bằng cach điền từ vào chỗ trống?
- HS trả lời các CH của GV.
- HS: Điền từ vào chỗ trống để mô ta chuyển động của từng chi tiết.
- HS: Nêu kết luận và ghi vở
 - GV nhận xét và kết luận: Các chuyển động trên đều bắt nguồn từ chuyển động ban đầu, đó là chuyển động bập bênh của bàn đạp. 
? Tại sao trong máy cần có các cơ cấu biến đổi chuyển động?
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động?
 - Trong máy cần có cơ cấu biến đổi chuyển động để biến đổi một dạng chuyển động ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho các bộ phận công tác của máy nhằm thực hiện những nhiệm vụ nhất định.
HĐ 2: TÌM HIỂU MỘT SỐ CƠ CẤU BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG.(
* Cơ cấu tay quay - con trượt:
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 30.2 SGK, mô hình và tìm hiểu thông tin.
? Cơ cấu tay quay - con trượt cấu tạo gồm mấy bộ phận chính? Hãy chi ra các bộ phận đó trên mô hình?
? Khi tay quay 1 quay đều thì con trượt 3 chuyển động như thế nào ? 
- HS: Quan sát và tìm hiểu thông tin.
- HS: Mô tả cấu tạo theo SGK.
? Khi nào con trượt 3 đổi hướng chuyển động?
- GV: Đưa ra khái niệm về ĐCT, ĐCD và phát biểu nguyên lí làm việc của cơ cấu.
? Em hãy cho biết có thể biến chuyển động tịnh tiến của con trượt thành chuyển động quay của tay quay được không? Khi đó cơ cấu hoạt đọng ra sao? 
- HS trả lời các CH dưới hướng dẫn của GV để hiểu nguyên lí làm việc
? Cơ cấu tay quay - con trượt được ứng dụng trên những máy nào mà em biết? 
- HS: tự lấy ví dụ
- GV: Giới thiêu thêm cơ cấu bánh răng - thanh răng, vít - đai ốc, cơ cấu cam tịnh tiến ...
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
* Cơ cấu tay quay - thanh lắc.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 30.4 SGK và mô hình để trả lời các CH:
? Cơ cấu tay quay - thanh lắc gồm mấy chi tiết? Chúng được ghép nối với nhau như thế nào?
? Khi tay quay AB quay quanh điểm A thì thanh CD sẽ chuyển động như thế nào ? 
- HS: Quan sát hình vẽ và tìm hiểu thông tin.
- HS: Mô tả cấu tạo theo SGK.
? Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển động quay được không? 
- HS trả lời các CH dưới hướng dẫn của GV để hiểu nguyên lí làm việc
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
? Cơ cấu tay quay - thanh lắc được ứng dụng trong những máy nào? 
- GV: Lấy thêm một số ví dụ để phân tích cho HS hiểu.
II.Một số cơ cấu biến đổi chuyển động.
1.Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến (Cơ cấu tay quay- con trượt).
a. Cấu tạo.
 - Gồm: Tay quay, thanh truyền, con trượt và giá đỡ.
b. Nguyên lí làm việc.
 - Tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm con trượt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ 4. Chuyển động của tay quay đã biến thành chuyển động tịnh tiến của con trượt.
c. Ứng dụng.
- Ứng dụng trong máy khâu, máy cưa gỗ, ô tô ...
2.Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc.
a. Cấu tạo.
- Gồm: Tay quay, thanh truyền, thanh lắc và giá đỡ.
b. Nguyên lí làm việc.
- HS trả lời các CH dưới hướng dẫn của GV để hiểu nguyên lí làm việc
- Khi tay qauy 1 quay đều quanh trục A, thông qua thanh truyền 2, làm thanh lắc 3 lắc qua lắc lại quanh trục D.
c. Ứng dụng.
- Ứng dụng trong máy dệt, máy khâu đạp chân, xe tự đẩy ...
 4. Củng cố. 
? Vì sao cần có cơ cấu biến đổi chuyển động trong máy?
? Kể tên một số cơ cấu biến đổi chuyển động mà em biết? Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của chúng?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 
 5. Dặn dò. 
- Học bài trong vở và SGK phần ghi nhớ.
- Trả lời CH 1, 2, 3, 4 (SGK/105)
- Xem trước bài 31, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. 
RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 10/11/2012
Tiết 26
THỰC HÀNH: TRUYỀN VÀ BIẾN ĐỔI CHUYỂN ĐỘNG 
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức.
 - HS từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của 1 số bộ phận truyền động và biến đổi chuyển động.
 - Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên mô hình của các bộ truyền động.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng tháo lắp và kiểm tra.
 3. Thái độ.
 - HS học tập nghiêm túc, tự giác, có tác phong làm việc đúng quy trình.
 - Biết cách bảo dưỡng và có ý thức bảo dưỡng các bộ truyền động thường dùng trong gia đình. 
II. CHUẨN BỊ 
	1. Chuẩn bị nội dung:
 - GV: nghiên cứu kĩ nội dung thực hành trong SGK và SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
 - Dụng cụ: Thước lá, thước cặp, kìm, tua vít, cờ lê...
 - Mô hình: Bộ truyền động đai, bộ truyền động bánh răng, bộ truyền động xính. Mô hình động cơ xăng 4 kì. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 C1: Vì sao cần biến đổi chuyển động ? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay - con trượt?
3. Bài mới: 
 ĐVĐ: Để hiểu được cấu tạo và nguyên lý của 1 số bộ truyền động biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu.
HĐ 1: ĐO ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI, ĐẾM SỐ RĂNG 
CỦA CÁC BÁNH VÀ ĐĨA XÍCH 
- GV: Yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện các công việc sau.
 + Dùng thước lá, thước cặp để đo đường kính bánh đai.
 + Đánh dấu để đếm số răng của các banh răng và đĩa xích 
 + Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
- HS: Thực hành đo đường kính, đếm số răng của các bánh và đĩa xích, rồi ghi kết quả vào báo cáo TH.
HĐ 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO, CÁCH LẮP GIÁP CÁC BỘ TRUYỀN ĐỘNG
* Hướng dẫn ban đầu.
- GV giới thiệu các bộ truyền động, tháo từng bộ phận để HS quan sát cấu tạo; hướng dẫn HS quy trình tháo và lắp.
- Hướng dẫn HS điều chỉnh các bộ truyền động sao cho chúng hoạt động bình thường.
- Quay thử các bánh dẫn cho HS quan sát nguyên lý hoạt động. Nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi vận hành.
- GV phân các nhóm về vị trí làm việc, phát dụng cụ và thiết bị cho các nhóm.
* Học sinh thực hành.
- HS: lần lượt lắp giáp các bộ truyền động vào giá đỡ.
- HS: Đánh dấu vào một điểm của bánh bị dẫn, quay bánh dẫn và đếm số vòng quay của bánh bị dẫn.
- HS: Ghi kết quả đo và đếm được vào báo cáo TH.
HĐ 3: TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ NGHUYÊN LÍ LÀM VIỆC 
CỦA MÔ HÌNH ĐỘNG CƠ 4 KÌ
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 SGK và mô hình để nhận biết các bộ phận chuyển động. 
- GV: Quay đều tay để HS quan sát sự lên xuống của píttông, việc đóng mở của van. 
- GV: Dùng tay quay đều trục khuỷu HS quan sát và nhận xét:
? Khi píttông ở điểm cao nhất, thấp nhất thì vị trí thanh truyền trục khuỷu như thế nào
? Khi tay quay quay được 1 vòng thì pittông chuyển động thế nào?
? Tại sao khi quay tay quay thì van nạp và van thải lại đóng mở được? Để van nạp và van thải đóng mở một lầnthì trục khửu phải quay mấy vòng?
- HS: Trả lời các CH dưới hướng dẫn của GV và ghi vào báo cáo thực hành.
4. Tổng kết bài học 
- HS hoàn thành báo cáo thực hành như mục III SGK. 
- HS nộp báo cáo thực hành. 
- Nhận xét: 	+ Ý thức học tập.
+ Tính sáng tạo trong công việc.
+ Tinh thần tự giác của HS...
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 16/11/2012
Tiết 27
 VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG 
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG 
I. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức.
 - Qua bài học, học sinh biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. 
 - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. 
 2. Kĩ năng.
 - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
 3. Thái độ.
 - HS học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực hoạt động.
\II. CHUẨN BỊ 
	1. Chuẩn bị nội dung: 
 - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK và SGV.
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 
 - Tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải điện cao áp, hạ áp...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ. Không
3. Bài mới: 
HĐ 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐIỆN NĂNG
VÀ QUÁ TRÍNH SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG 
- GV:Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần I và trả lời câu hỏi:
? Điện năng là gì? 
? Có những dạng năng lượng nào? Con người đã sử dụng các dạng năng lượng đó vào các hoạt động của mình như thế nào? Lấy ví dụ? 
- HS: Tìm hiểu thông tin và trả lời CH của GV.
- GV: Thông báo: Các dạng năng lượng: Nhiệt năng, thuỷ năng, năng lượng nguyên tử... đều được con người khai thác để biến nó thành điện năng để phục vụ cho mình.
? Vậy điện năng được sản xuất như thế nào? - - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.1 SGK và tìm hiểu thông tin.
- HS: Vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy nhiết điện (như ở dưới)
? Em hãy cho biết lò hơi, tua bin hơi, máy phát điện có chức năng gì?
- HS: Quan sát và tìm hiểu thông tin
- HS: Trả lời CH.
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy nhiệt điện.
- GV: Sửa nếu HS sai.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 32.2 SGK và tìm hiểu thông tin.
? Em hãy cho biết đập nước, tua bin nước, máy phát điện có chức năng gì?
HS: Trả lời
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện.
- GV: Sửa nếu HS sai.
- GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS lập sơ đồ tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy điện nguyên tử.
- GV: Giới thiêu về nhà máy điện mặt trời và trạm phát điện năng lượng gió.
? Năng lượng đầu vào và đầu ra của trạm phát điện năng lượng mặt trời và trạm phát điện năng lượng gió là gì?
I. Điện năng.
1. Điện năng là gì?
- Điện năng là năng lương của dòng điện(công của dòng điện)
2. Sản xuất điện năng.
a. Nhà máy nhiệt điện.
b. Nhà máy thuỷ điện.
Vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng trong nhà máy thuỷ điện (như ở dưới)
c. Nhà máy điện nguyên tử.
sgk
Sơ đồ tóm tắt quá trình sản xuất điện năng.
+ Nhà máy nhiệt điện.
Nhiệt năng của than, 
khí đốt
Đun
g
nóng
Hơi nước
Làm
g
quay
Tua bin
Làm
g
quay
Máy phát điện
Phát
g
Điện năng
+Nhà máy thủy điện. 
Thủy năng của dòng nước
Làm
g
quay
Tua
 bin
Làm
g
quay
Máy phát điện
Phát
g
Điện năng
+ Nhà máy điện nguyên tử.
Năng lượng nguyên tử
Đun
g
nóng
Hơi nước
Làm
g
quay
Tua bin
Làm
g
quay
Máy phát điện
Phát
g
Điện năng
HĐ 2: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA 
- GV: Yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu thông tin.
? Nêu cầu tạo của các đường dây truyền tải điện năng? - HS: Quan sát và tìm hiểu thông tin
- HS: Trả lời các CH của GV.
? Tại sao cần phải truyền tải điện năng?
? Vậy người ta truyền tải điện năng như thế nào? Bằng phương tiện gì?
- GV: Yêu câu đại diện HS trả lời gHS khác nhận xét, bổ xung.
- GV: Kết luận và cho HS ghi vở.
II. Tuyển tải điện năng đi xa.
 - Truyền tải điện năng là đưa điện từ nơi sản xu

File đính kèm:

  • docGiao an CN8 hay.doc