Giáo án Công nghệ 7 - Trần Thị Tình - Tiết 31: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.

- Biết cách lựa chọn thức ăn cho vật nuôi.

- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.

- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK

- tTham khảo các tài liệu

- Tìm hiểu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ở địa phương.

2. Học sinh:

- Đọc SGK

- Tham khảo tranh vẽ.

- Tìm hiểu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ở gia đình.

 

doc34 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2276 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 7 - Trần Thị Tình - Tiết 31: Vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chủng
- Hs biết áp dụng giúp gia đình trong chăn nuôi.
- HS yêu thích môn học công nghệ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài học trong SGK
- Tranh vẽ minh hoạ.
- Tham khảo các tài liệu liên quan đến nội dung
2. Học sinh:
- Đọc SGK
- Tham khảo tranh vẽ.
- Tìm hiểu các phương pháp nhân giống vật nuôi ở gia đình, địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?
3. Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung 
HĐ1. Tìm hiểu về chọn phối(15’)
? Thế nào là chọn phối ?
? Chọn phối nhằm mục đích gì ?
? Chọn phối như thế nào ?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung
Gv: dùng tranh ảnh để giới thiệu, cho hs đọc 2 ví dụ trong sách giáo khoa.
? Hãy tìm các ví dụ khác về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống ?
? Thế nào là chọn phối cùng giống và khác giống
HS: trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
GV: Gà ri - rốt có cùng giống bố mẹ không?
HS: Trả lời, Hs khác nhận xét, giáo viên đưa kết luận.
HĐ2.Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng.(20’)
? Thế nào là nhân giống thuần chủng?
? Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì ?
- HS trả lời, Hs khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét đưa ra kết luận.
Gv: lấy ví dụ và tranh ảnh để minh hoạ cho định nghĩa và mục đích của phương pháp này. Gv cho hs nêu thêm ví dụ khác dùng bảng phụ ( ghi bảng ỏ SGK). Để hướng dẫn học sinh đánh dẫu (x) vào cột 3 hoặc cột 4 ở bảng.
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
? Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả cao phải có những điều kiện gì? 
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét đưa ra kết luận.
Gv có thể nêu ví dụ :khi nhân giống thuần chủng gà ri thì những cá thể nào có sản lượng trứng thấp, có tính ấp bóng mạnh kéo dài bị loại bỏ.
I. Chọn phối.
1.Thế nào là chọn phối?
- Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối.
2. Các phương pháp chọn phối.
- Chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó để nhân lên một giống tốt.
- Chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau để lai tạo giống.
II. Nhân giống thuần chủng.
1. Nhân giống thuần chủng là gì?
- Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.
-Mục đích: Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính của giống đã có.
- Bài tập ( SGK )
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
- Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
4.Củng cố
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống kiến thức cơ bản của bài thông qua bản đồ tư duy:
- Đánh giá giờ học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Làm các bài tập trong Sbt
- Chuẩn bị bài mới: Thức ăn vật nuôi
- Tìm hiểu các loại thức ăn của vật nuôi ở gia đình, địa phương
KiÕn thøc träng t©m trong bµi
 *********³³³********
 Phï Hãa, ngµy 10 th¸ng 02 n¨m 2014
 Tæ chuyªn m«n
 TT. Hoµng TiÕn Lùc
TiÕt 36 - Bµi 37 Ngµy so¹n: 08/02/2014
 Ngµy day: 12/02/2014	
THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
- Biết được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
- Tìm kiếm được một số thức ăn vật nuôi giúp gia đình
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi và có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK
- Tìm hiểu các lọa thức ăn của vật nuôi thông qua thực tế địa phương
2. Học sinh:
- Đọc nội dung bài trong SGK
- Tham khảo tranh vẽ.
- Tìm hiểu các loại thức ăn của vật nuôi ở gia đình
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: * Thế nào là chọn phối? Các phương pháp chọn phối?
3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết các loại vật nuôi đang ăn những thức ăn gì?
? Tại sao bò ăn được rơm rạ và lợn lại không ăn được rơm ?
Hs : trả lời câu hỏi.
? Vậy thế nào là thức ăn vật nuôi ?
? Em hãy kể các loại thức ăn vật nuôi mà vật nuôi ăn ?
Gv: Các loại thức ăn này có nguồn gốc từ đâu?
Gv: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ 64 và tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn rồi xếp chúng vào 1 trong 3 loại sau : TV, ĐV, chất khoỏng.
? Vậy thức ăn có nguồn gốc từ đâu ?
THBVM: Sử dụng các phụ phẩm công nghiệp, sản phẩm thủy sản, là mắt xích trong mô hình VAC và RVAC nên khi sản xuất cần chú ý đến vấn đề ô nhiễm môi trường
Gv: treo bảng phụ (ghi thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn vật nuôi).
? Có mấy loại thức ăn?
? Trong thức ăn có những loại chất dinh dưỡng nào?
? Thức ăn thực vật chứa nhiều loại chất dinh dưỡng nào?
? Trong các loại thức ăn đều chứa chất dinh dỡng nào?
? Những loại thức ăn nào mà lại chứa nhiều nước ( rau xanh, củ quả)?
? Thức ăn nào chứa nhiều Gluxit?
? Thứa ăn nào chứa nhiều Protein?
Gọi HS trả lời, em khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét đưa ra kết luận.
Gv: Treo bảng phụ hình vẽ 65: 5 hình là biểu thị hàm lượng nước và chất khô (Protein, gluxit, lipit, chất khoáng) tương ứng với mỗi loại thức ăn ở bảng.
HS hoạt động nhóm:? Hãy điền tên các loại thức ăn tương ứng với mỗi hình trên.
Gv: gọi 1 học sinh lên bảng điền vào bảng phụ.
? Thức ăn vật nuôi có thành phần dinh 
dưỡng như thế nào ?
I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
1. Thức ăn vật nuôi.
- Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà…
- Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
- Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn không ăn được vì không phù hợp với sinh lý tiêu hoá
KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng.
2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi.
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.
- Trong bảng có 5 loại thức ăn.
+ Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá.
+ Thức ăn thực vật: Rau xanh
+ Thức ăn củ: Khoai lang
+ Thức ăn có hạt: Ngô
+ Thức ăn xơ: Rơm, lúa.
- Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng.
- Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau.
4. Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi:
- Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi?
- Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào?
- Gv kết luận và nhận xét tiết học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Làm thêm tất cả các bài tập trong Sbt
- Đọc và xem trước bài mới: vai trò của thức ăn trong chăn nuôi
- Tìm hiểu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ở
- Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
KiÕn thøc träng t©m trong bµi
*********³³³********
 Phï Hãa, ngµy 10 th¸ng 02 n¨m 2014
 Tæ chuyªn m«n
 TT. Hoµng TiÕn Lùc
TiÕt 37 - Bµi 38 Ngµy so¹n: 14/02/2014
 Ngµy day: 17/02/2014
VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
- Biết cách lựa chọn thức ăn cho vật nuôi.
- Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK
- tTham khảo các tài liệu
- Tìm hiểu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ở địa phương.
2. Học sinh:
- Đọc SGK
- Tham khảo tranh vẽ.
- Tìm hiểu vai trò của thức ăn đối với vật nuôi ở gia đình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài củ: *Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi?
* Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
HĐ1.Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn.(15’)
Gv : Dïng b¶ng tãm t¾t (b¶ng phô) vÒ sù tiªu ho¸ vµ hÊp thô thøc ¨n ®Ó hưíng dÉn häc sinh t×m hiÓu.
? Tõng thµnh phÇn dinh dưìng cña thøc ¨n sau khi tiªu ho¸ ®ưîc c¬ thÓ hÊp thô theo d¹ng nµo ?
Gv : Yªu cÇu häc sinh dùa vµo b¶ng trªn ®iÒn vµo b¶ng trªn em h·y ®iÒn vµo chæ trèng c¸c c©u hái ë s¸ch gi¸o khoa.
Hs : Lªn b¶ng ®iÒn, c¶ líp ghi vµo vë bµi tËp
HĐ2.Tìm hiểu về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.(18’)
GV: Cho học sinh ôn nhắc lại kiến thức về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
GV: Nêu câu hỏi để học sinh thảo luận nhóm
- Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối với cơ thể người hãy cho biết prôtêin, Gluxít, lipít,vitamin, chất khoáng, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi?
HS: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét đưa ra kết luận.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết đơn giản về vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn để kiểm tra sự tiếp thu của học sinh.
- Năng lượng
- Các chất dinh dưỡng.
- Gia cầm.
I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào?
1. Hãy đọc, biểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sau:
- Treo bảng 5 sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn (SGK).
2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào chỗ trống của các câu dưới đây có trong vở bài tập để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn.
- Axít amin
- Glyxêrin, axít béo.
- Gluxít.
- Ion khoáng.
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
- Bảng 6 (SGK).
+ Tạo ra năng lượng cho cơ thể để làm việc như: Cày, kéo, và các hoạt động khác của cơ thể.
+ Cung cấp các chất dinh dưỡng để tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như: Thịt, trứng, sữa, lông, gia, sừng
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Tóm tắt toàn bộ nội dung bài, nêu câu hỏi củng cố 
- Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ dưới dạng nào?
- Chất dinh dưỡng trong thức ăn có vai trò gì?
Gv nhấn mạnh lại nội dung kiến thức cần nắm và tổng kết bài học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi vào vở bt
- Đọc và xem trước bài 39 chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
- Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn ở gia đình và địa phương
KiÕn thøc träng t©m trong bµi
*********³³³********
 Phï Hãa, ngµy 17 th¸ng 02 n¨m 2014
 Tæ chuyªn m«n
 TT. Hoµng TiÕn Lùc
TiÕt 38 - Bµi 39 Ngµy so¹n: 15/02/2014
 Ngµy day: 19/02/2014
CHẾ BIẾN VÀ DỰ CHỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
- Biết được mục đích và các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
- Có kü năng dự tr÷ và chế biến thức ăn trong chăn nuôi
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo.
- Tham khảo các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ở địa phương
2. Học sinh:
- Đọc SGK
- Tham khảo tranh vẽ.
- Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi ở gia đình, địa phương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:* Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu về mục đính của việc chế biến và dự trữ thức ăn.(15’)
Gv : ở lớp 6 ta đã biết mục đích việc chế biến thực phẩm cho người, ở vật nuôi cũng phải qua chế biến thì vật nuôi mới ăn được.
? Vậy chế biến thức ăn vật nuôi nhằm mục đích gì ?
Gv : Lấy ví dụ minh hoạ.
? Hãy liên hệ thực tế gia đình em đã chế biến thức ăn cho vật nuôi như thế nào ?
?Giữ trữ thức ăn cho vật nuôi để làm gì ?
Gv lấy ví dụ minh hoạ.
? Gia đình em đã dự trữ thức ăn cho vật nuôi chưa ? cho ví dụ ?
HĐ2.Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.(29’)
Gv: Có nhiều phương pháp chế biến thức ăn nhưng khái quát lại đều sử dụng các kiến thức về vật lý, hoá học hoặc vi sinh vật để chế biến thức ăn.
Gv: Dùng sơ đồ về các phương pháp chế biến thức ăn đã chuẩn bị ở bảng phụ để học sinh quan sát, nhận biết các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.
? Nêu các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.
Hs: Quan sát hình thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Gọi học sinh đọc kết luận sách giáo khoa. 
Giáo viên dùng tranh vẽ để mô tả các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi đã chuẩn bị để giúp học sinh nhận biết các hình thức dự trữ các loại thức ăn vật nuôi.
? Kể các loại thức ăn đuợc dự trữ bằng cách làm khô, ủ xanh
-Sau khi quan sát và thảo luận, yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết ở SGK vào vở bài tập
I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.
1.Chế biến thức ăn.
- Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, ủ men rượu, vẩy nước muối vào rưm cỏ cho trâu bò, ủ chua các loại rau.
- Khử các chất độc hại.
2.Dự trữ thức ăn.
- Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi.
II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
1) Các phương pháp chế biến thức ăn.
- Hình 1,2,3 thuộc phương pháp vật lý.
- Bằng các phương pháp hoá học hình 6 và 7.
- Bằng phương pháp vi sinh vật học biểu thị hình 4.
*Kết luận ( SGK ).
2.Các phương pháp dự trữ thức ăn.
- Dự trữ thức ăn ở dạng khô băng nguồn nhiệt từ mặt trời hoặc sấy ( Điện, than ).
- Dự trữ thức ăn ở dạng nước ( ủ xanh ).
Bài tập.
- Làm khô
- ủ xanh.
4. Củng cố:
GV: Chỉ định học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Tóm tắt nội dung bài học, nêu câu hỏi củng cố bài học.
Tại sao phải dữ trữ thức ăn cho vật nuôi?
gv kết luận và tổng kết bài học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 40 sản xuất thức ăn vật nuôi.
- Tìm hiểu các phương pháp sản xuất thức ăn của vật nuôi.
KiÕn thøc träng t©m trong bµi
*********³³³********
 Phï Hãa, ngµy 17 th¸ng 02 n¨m 2014
 Tæ chuyªn m«n
 TT. Hoµng TiÕn Lùc
TiÕt 39 - Bµi 40 Ngµy so¹n:22/02/2014
 Ngµy day:24/02/2014
SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU
- Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
- Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
- Đủ kiến thức giúp gia đình tạo ra các thức ăn giàu các chất trên.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, hình vẽ 68.
- Tìm hiểu các phương pháp sản xuất thức ăn của vật nuôi ở thực tế địa phương
2. Học sinh:
- Đọc SGK
- Tham khảo tranh vẽ.
- Tìm hiểu các phương pháp sản xuất thức ăn của vật nuôi ở thực tế gia đình và địa phương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ:Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1: Tìm hiểu phân loại thức ăn vật nuôi.(10’)
Gv: đặt vấn đề: Có nhiều phương pháp phân loại thức ăn khác nhau trong bài này chỉ giới thiệu phương pháp dựa vào thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn được gọi tên theo thành phần dinh dưỡng có nhiều nhất trong các loại thức ăn đó.
Gv: Nêu tiêu chí để phân loại
? Dựa vào thành phần dinh dưỡng chủ yếu em hãy phân loại các thức ăn ghi trong bảng (gv treo bảng phụ) thuộc loại nào?
Gv: Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập và một học sinh lên bảng điền vào bảng
HĐ2.Giới thiệu một số thức ăn giàu 
prôtêin.(10’)
Gv: yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ H. 68 sách giáo khoa rồi nêu tên các phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
? Nêu các phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin ở địa phương em?
Gv: Treo bảng phụ (ghi nội dung 4 câu ở SGK). Và yêu cầu học sinh đánh dấu “x” vào những câu nào thuộc phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
HĐ3. Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh.(13’)
Gv: Phương pháp này gần gũi với thực tế nên gv yêu cầu họ sinh làm bài tập sgk ( Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm)
Hs: Cử đại diện của nhóm mình lên trả lời.
? Em hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh ở địa phương em.
I. Phân loại thức ăn.
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn.
- Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% là thức ăn giàu protêin.
- Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% là thức ăn giàu gluxít.
- Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% loại thức ăn thô.
 Điền vào bảng:
- Giàu Protêin
- Giàu Protêin
- Giàu Protêin
- Giàu Gluxit.
- Thức ăn thô
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
- Hình 68a. Sơ đồ của phương pháp sản xuất bột cá.
- Hình 68b. Tận dụng phân, xác của vật nuôi, nuôi giun.
- Hình 68c. Trồng xen canh tăng vụ nhiều cây họ đậu.
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít và thức ăn thô xanh.
- Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít a.
- Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh: b,c.
- d Không phải là 1 phương pháp sản xuất.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố.
- Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào?
GV: Nhận xét đánh giá tiết học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 41 chuẩn bị dụng cụ vật liệu thực 	hành nồi, bếp…
KiÕn thøc träng t©m trong bµi
*********³³³********
 Phï Hãa, ngµy 24 th¸ng 02 n¨m 2014
 Tæ chuyªn m«n
 TT. Hoµng TiÕn Lùc
TiÕt 40 - Bµi 41,42 Ngµy so¹n:22/02/2014
 Ngµy day: 24/02/2014
THỰC HÀNH
CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU b»ng nhiÖt
CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN
i.môc tiªu
- Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bàng nhiệt (rang, hấp, luộc).
- Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột, làm thức ăn cho vật nuôi.
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
ii. chuÈn bÞ
1. Gi¸o viªn:
- Nghiên cứu SGK
- Tài liệu tham khảo.
- Làm thử thí nghiệm
2. Häc sinh:
- Chuẩn bị chảo rang, nồi hấp, bếp, hộ đậu, rổ giá, chậu nước.
- Chuẩn bị chậu, thùng đựng bột ủ men, vải lót đáy, cối chày, bánh men, bột ngô, nước.
iii. tiÕn tr×nh d¹y häc
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh.
3. Bài mới:
HĐ1. Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
GV: Chia nhóm và phân công cho từng nhóm các công việc phải thực hiện trong và sau tiết thực hành.
HĐ2. Thực hiện quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu từng bước cho học sinh quan sát.
HS: Làm sạch đậu ’Rang, khuấy đảo liên tục trên bếp ’ khi hạt chín vàng, có mùi thơm tách vỏ hạt dễ dàng thì nghiền.
HS: Thao tác nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
GV: Nêu yêu cầu, mục tiêu 
+ Biết chọn men rượu để dùng
+ Phương pháp sử dụng men rượu để chế biến thức ăn cho vật nuôi tính toán lượng men và bột, chế biến men để trén vào bột.
GV: Chia lớp làm 5 nhóm, kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của từng nhóm.
* Tìm hiểu quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu cho học sinh quan sát:
- Hướng dẫn học sinh chọn bành men rượu.
- Bỏ hết chấu dính chân, nghiền nhỏ thành bột.
- Lượng bột chộn với men rượu ở rạng khô, dùng nước sạch vẩy đều, nắm bột mở tay ra bột giữ nguyên là vừa, dàn phảng mặt, phủ ni lông.
- ủ 24h lấy ra kiểm tra chất lượng
HS: Thao tác thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên, mỗi nhóm thực hành 1kg bột, men 4%.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK
II. Một số quy trình thực hành.
1. Rang hạt đậu tương.
2. Hấp hạt đậu tương:
- Làm sạch vỏ quả, ngâm cho no nước, vớt ra để ráo nước ’ hấp chín hạt trong hơi nước.
3.Nấu, luộc hạt đậu mèo
- Làm sạch vỏ quả ’ cho hạt vào nồi, đổ ngập nước luộc kỹ, khi sôi mở vung hạt nở là được.
Mẫu báo cáo(sgk)
4. ChÕ biÕn thøc ¨n giµu gluxit b»ng men
Bước1: Cân bột và men rượu.
Bước 2: Giã bỏ men rượu, bỏ bớt trấu.
Bước 3: Trộn đều men rượu với bột.
Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều, phủ ni lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô gió, ấm trong 24h.
4. Củng cố:
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động.
- Thu bài về nhà chấm.
- Hướng dẫn đánh giá bài làm theo mục tiêu bài học.
5. Dặn dò :
- Về nhà học bài đọc và xem l¹i c¸c néi dung ®· häc ®Ó tiÕt sau «n tËp
- VÏ b¶n ®å t­ duy vÒ nh÷ng néi dung ®· häc
KiÕn thøc träng t©m trong bµi
*********³³³********
 Phï Hãa, ngµy 24 th¸ng 02 n¨m 2014
 Tæ chuyªn m«n
 TT. Hoµng TiÕn Lùc
TiÕt 41 - Bµi Ngµy so¹n:28/02/2014
 Ngµy day: 03/3/2014 
¤N TẬP
i. môc tiªu
- Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học.
- Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập
- Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động.
ii. chuÈn bÞ
1. Gi¸o viªn: 
- Nghiên cứu SGK
- Chuẩn bị hệ thống câu 

File đính kèm:

  • docTiết 32.doc