Giáo án Công nghệ 7 Tiết 45: Kiểm tra 1 tiết

 Đề ra:

Câu 1 (2,0 điểm):

 a. Chọn phối là gì? Kể tên các phương pháp chọn phối ?

 b. Mục đích và phương pháp của nhân giống thuần chủng?

Câu 2 (3,0 điểm):

 Hãy phân biệt lợn Móng Cái và lợn Lan đơ rat qua quan sát đặc điểm ngoại hình.

Câu 3 (3,0 điểm):

a. Em hãy cho biết nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi?

b. Trình bày một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?

Câu 4 (2,0 điểm):

 Em hãy trình bày quy trình thực hiện chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men?

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2601 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 Tiết 45: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 07 /4/2015
Tiết 45 KIỂM TRA 1 TIẾT
I- MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
- Biết được khái niệm, phương pháp chọn phối. 
- Biết được mục đích và phương pháp của nhân giống thuần chủng .
- Phân biệt được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình.
- Nêu được nguồn gốc, thành phần và vai trò của chất dinh dưỡng. 
- Biết được phương pháp sản xuất ăn giàu prôtêin.
- Chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men.
 2. Kĩ năng:
 Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề.
 3. Thái độ: 
 Có ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
II- CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: 
 Đề bài, đáp áp và thang điểm.
 2. Học sinh:
 Ôn tập trước nội dung kiến thức ở nhà, chuẩn bị đồ dùng học tập.
III- LÊN LỚP:
 GV ghi đề kiểm tra cho HS.
a, Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Giống vật nuôi 
 - Biết được khái niệm, phương pháp chọn phối.
- Biết được mục đích và phương pháp của nhân giống thuần chủng .
Phân biệt được một số giống lợn qua quan sát ngoại hình.
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỷ lệ:50%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 3
2
5
2. Thức ăn vật nuôi
- Biết được nguồn gốc, thành phần và vai trò của chất dinh dưỡng.
- Biết được phương pháp sản xuất ăn giàu prôtêin.
 Chế biến được thức ăn giàu gluxit bằng men.
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỷ lệ:50%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu: 1
Số điểm: 2
1
2
 5
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm: 10
Tỷ lệ: 100%
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỷ lệ:50%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỷ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỷ lệ: 20%
4
 10
b, Đề ra:
Câu 1 (2,0 điểm):
 a. Chọn phối là gì? Kể tên các phương pháp chọn phối ? 
 b. Mục đích và phương pháp của nhân giống thuần chủng?
Câu 2 (3,0 điểm): 
 Hãy phân biệt lợn Móng Cái và lợn Lan đơ rat qua quan sát đặc điểm ngoại hình. 
Câu 3 (3,0 điểm): 
a. Em hãy cho biết nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi?
b. Trình bày một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin?
Câu 4 (2,0 điểm): 
	Em hãy trình bày quy trình thực hiện chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men?
c, Đáp án và biểu điểm:
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. Chọn phối là chọn con đực ghép đôi với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
 b. Các phương pháp chọn phối.
 - Chọn phối cùng giống.
 - Chọn phối khác giống. 
0,5
0,25
0,25
- Mục đích của nhân giống thuần chủng tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, với yêu cầu là giữ được và hoàn thiện các đặc tính tốt của giống đó.
- Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ.
0,5
0,5
2
- Quan sát đặc điểm ngoại hình của giống lợn:
 + Lợn Móng Cái: có lang trắng đen hình yên ngựa; lông đen và trắng.
 + Lợn Lan đơ rat: tai to, rủ xuống phía trước; lông, da trắng tuyền.
1,5
1,5
3
- Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng.
- Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi gồm: nước, prôtêin, lipit, gluxit, khoáng và vitamin.
0,5
1,0
Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin:
- Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn.
- Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm.
- Trồng xen, tăng vụ... để có nhiều cây và hạt họ đậu.
0,5
0,5
0,5
4
Quy trình thực hiện chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men:
- Cân bột và men rượu theo tỉ lệ: 100 phần bột, 4 phần men.
- Giã nhỏ men rượu, bỏ bớt trấu. Trộn đều men rượu với bột.
- Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm.
- Nén nhẹ bột xuống cho đầu, phủ ni lông sạch lên trên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô, ấm trong 24 giờ.
0,50
0,50
0,50
0,50
IV- NHÂN XÉT- DẶN DÒ: 
- GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 44 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiet_45_Kiem_tra_1_tiet_Cong_Nghe_7_20150727_085923.doc