Giáo án Công nghệ 7 bài 31: Giống vật nuôi

Giống vật nuôi là những con vật nuôi có cùng nguồn gốc; Có chung đặc điểm ngoại hình, năng suất, chất lượng; Có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng nhất định.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6605 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 7 bài 31: Giống vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 25	 Ngày soạn: 08/02/2015
Tiết : 32	 Ngày dạy : 10/02/2015
BÀI 31: GIỐNG VẬT NUÔI 
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: - Biết được khái niệm giống, phân loại giống.
2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh, tổng hợp kiến thức từ tranh ảnh và từ thực tế
3/ Thái độ: - Có hứng thú tham gia vào công việc chăn nuôi ở gia đình. 
4/ Tích hợp bảo vệ mơi trường: - cĩ ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường xung quanh
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1/ Chuẩn bị của giáo viên: - Sưu tầm một số tranh ảnh về gia súc, gia cầm tại địa phương
 - Tìm hiểu các giống vật nuôi ở địa phương
2/ Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài mới, tìm hiểu đặc điểm ngành chăn nuôi và giống vật nuôi hiện có ở địa phương
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 7A1:..........	
 7A2:	
2/ Kiểm tra bài cũ: - Chăn nuơi cĩ vai trị gì đối với nền kinh tế nước ta?
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Chăn nuôi cĩ vai trị quan trọng trong đời sống và sản xuất. Giống vật nuôi có vai trò như thế nào đối với ngành chăn nuôi? Như thế nào là 1 giống tốt? Để làm rõ những vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 31.
b/ Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuơi.
Gv yêu cầu HS quan sát H 52, 52, 53, thảo luận trả lời các nội dung sau:
- Nêu đặc điểm nổi bật ngoại hình, năng suất, chất lượng của giống vịt cỏ, bò sữa Hà Lan, Lợn Lan đơ rat?
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK: Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp
GV Nhận xét chốt lại: Vẫt nuôi cùng giống thì giống nhau về ngoại hình, năng suất, chất lượng
- Vậy giống vật nuôi là gì?
- Ở địa phương em giống vật nuôi nào được nuôi phổ biến? GV yêu cầu HS hồn thành bài tập/84
- Có mấy cách phân loại giống vật nuôi? Nêu VD cụ thể?
GV bổ sung cho HS kiến thức về cách phân loại theo mức độ hoàn thiện giống.
HS quan sát, thảo luận và cử đại diện trình bày
- H 51: Vịt cỏ nhỏ bé (1,5 -1,7) kg, lông nhiều màu, thịt rất ngon
- H 52: Bò Hà Lan có bầu sữa căng tròn
- H 53: Lợn Lanđơrát: Thân dài, bụng thon, tai to rủ 
- HS làm việc cá nhân để điền từ vào chỗ trống
- Có cùng nguồn gốc
- Đặc điểm ngoại hình, năng suất giống nhau
- Có tính di truyền ổn định
- Đạt đến một số lượng nhất định
HS trả lời
HS làm bài tập
- Theo địa lí.
- Theo hình thái ngoại hình. Theo mức độ hoàn thiện giống
- Theo hướng sản xuất
I. Khái niệm về giống vật nuôi:
1. Thế nào là giống vật nuôi? 
- Giống vật nuôi là những con vật nuôi có cùng nguồn gốc; Có chung đặc điểm ngoại hình, năng suất, chất lượng; Có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng nhất định.
2. Phân loại giống vật nuôi.
- Theo địa lí
- Theo hình thái ngoại hình
- Theo mức độ hoàn thiện giống
- Theo hướng sản xuất
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của giống vật nuơi trong chăn nuơi.
GV yêu cầu HS quan sát bảng 3 SGK
- Nếu được nuôi dưỡng, chăm sóc như nhau thì năng suất trứng của gà ri có bằng gà logo không? Tại sao?(tương tự bò sữa Halan và bò sin)
- Vậy giống vật nuôi có vai trò gì?
GV yêu cầu HS đọc VD ở mục 2
- Nếu thay chế độ nuôi dưỡng có làm cho tỉ lệ mỡ sữa của bò Hà lan và trâu Mura? Tại sao?
- Vậy giống vật nuôi có vai trò như thế nào đối với chất lượng sản phẩm chăn nuôi?
- Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi cần tác động vào yếu tố di truyền như thế nào?
HS quan sát
- Không vì do yếu tố di truyền của giống quyết định
- HS trả lời
- HS đọc
- Không, Vì chất lượng sản phẩm do giống vật nuôi quyết định
- HS trả lời
- Con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra giống vật nuôi ngày càng tốt hơn
II/ Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi:
-Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi
- Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
4/ Củng cố - Đánh giá Như thế nào là giống vật nuôi? Nêu vai trò của giống trong chăn nuôi?
 GV nhận xét tình hình học tập của lớp
5/ Nhận xét - Dặn dò: Dặn HS học bài theo câu hỏi SGK, soạn trước bài tiếp theo
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan_25__CN7__tiet_32_20150727_090019.doc