Giáo án Công nghệ 6 tuần 21

 Tuần: 21-Tiết 40

 ND: /1

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

-HĐ1: HS biết giải thích được khái niệm an toàn thực phẩm, nhiễm trùng thực phẩm.

-HĐ2: HS phân tích được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn hoạt động làm nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.

1.2.Kỹ năng :

-HĐ1:HS thực hiện được kỹ năng: vệ sinh an toàn thực phẩm, nhiễm trùng thực phẩm

-HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa.

1.3.Thái độ :

-HĐ1: Thói quen: Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn.

-HĐ2:Tính cách: HS biết cách vệ sinh an toàn thực phẩm

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 6 tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:21-Tiết PPCT:39
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (TT)
ND: /1
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
-HĐ1: HS biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể để đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể. 
	 HS hiểu được hậu quả của việc thừa và thiếu các chất dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển không bình thường.
1.2.Kỹ năng :
-HĐ1: HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa.
1.3.Thái độ :
-HĐ1: Thói quen: HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
2.Nội dung học tập:
 Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: chất đạm, chất đường bột, chất béo
3. Chuẩn bị:
3.1.GV: 
3.2.HS :Xem trước phần “ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể”.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1 
 6A2 
 6A3
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết? (9đ) Nếu thiếu chất đạm thì trẻ em sẽ bị bệnh gì? (1đ)
Đáp án: Sinh tố A có trong các loại: Cà chua, cà rốt,đu đủ,dưa hấu ,dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
-Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan
 *Nếu thiếu chất đạm trầm trọng trẻ em sẽ bị suy dinh dưỡng, ngoài ra còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẫn và trí tuệ kém phát triển.
Câu 2: Ta phân chia thức ăn như thế nào? Tại sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào? (10đ)
 Đáp án: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia 4 nhóm
 Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
 Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, ngon miệng, hợp thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
 *Nên thay thế trong cùng 1 nhóm để thành phần, giá trị dinh dưỡng không bị thay đổi
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI
*Vào bài (2phút): Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể như thế nào? Để biết rõ các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.Vào III
*HĐ1(33phút): Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
MT:HS biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể để đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cơ thể
Tiến hành:
-GV: Cho HS xem hình 3.11 SGK/72. 
?Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?
*HS : Mắc bệnh suy dinh dưỡng
?Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
*HS: KL
?Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
*HS : Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch	. . .
-GV: Hướng dẫn HS xem hình 3.12 SG/73 
?Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ?
*HS:Trả lời
? Ăn thiếu chất đường bột cơ thể như thế nào?
*HS: Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
? Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? 
*HS :Đường
-GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 phút:
? Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ? Sẽ bị hiện tượng gì? Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
*HS: Báo cáo kết quả, nhận xét. KL.
-GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 3.13a /73 và 3.13b /SGK/74 phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.
*Tóm lại : Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày.
 Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành 1 bữa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
III/Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm:
a/Thiếu chất đạm trầm trọng.
 -Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
b/Thừa chất đạm.
 -Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch	. . .
2/ Chất đường bột.
 - Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
 -Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì.
3/ Chất béo:
-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
4.4.Tổng kết:
Câu 1: Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ? Sẽ bị hiện tượng gì ?
Đáp án: Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ
Câu 2: Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
Đáp án: Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.
-Gọi HS Đọc phần ghi nhớ.
-HS Đọc phần có thể em chưa biết.
4.5.Hướng dẫn học tập:
*Đối với bài học ở tiết học này:
+ Về nhà học thuộc bài, học thuộc theo nội dung ghi
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+Xem bài “ Vệ sinh an toàn thực phẩm”.
 +Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
 +Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
 +Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
5.Phụ lục:
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
 Tuần: 21-Tiết 40
 ND: /1
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: 
-HĐ1: HS biết giải thích được khái niệm an toàn thực phẩm, nhiễm trùng thực phẩm.
-HĐ2: HS phân tích được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn hoạt động làm nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
1.2.Kỹ năng :
-HĐ1:HS thực hiện được kỹ năng: vệ sinh an toàn thực phẩm, nhiễm trùng thực phẩm
-HĐ2: HS thực hiện được kỹ năng: Quan sát tranh ảnh, hình vẽ trong sách giáo khoa.
1.3.Thái độ :
-HĐ1: Thói quen: Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn.
-HĐ2:Tính cách: HS biết cách vệ sinh an toàn thực phẩm
2. Nội dung học tập
 Vệ sinh thực phẩm:
 + Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm
 + Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn
3.Chuẩn bị:
3.1.GV: Hình 3.14, 3.5SGK/77.
3.2.HS: Xem Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm. 
 Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 6A1 
 6A2 
 6A3
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Ăn quá nhiều chất đạm hoặc thiếu chất đạm thì cơ thể như thế nào? Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? (10đ)
Đáp án: Thiếu chất đạm trầm trọng: Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
 Thừa chất đạm: Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch	. .
* Nhiễm trùng thực phẩm: Xâm nhập vi khuẩn vào thực phẩm
Câu 2: Ăn thiếu chất béo hoặc thừa chất béo cơ thể như thế nào ? Nhiễm độc thực phẩm? (10đ) 
Đáp án: Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.
cơ thể.
 Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
* Nhiễm độc thực phẩm: xâm nhập của chất độc vào thực phẩm
4.3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI
*Vào bài (2phút): An toàn thực phẩm là gì? Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.? Các em sẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
*HĐ1 (13phút): Tìm hiểu khái niệm vệ sinh an toàn thực phẩm.
MT: HS biết giải thích được khái niệm an toàn thực phẩm, nhiễm trùng thực phẩm.
Tiến hành:
? Nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người?
*HS: Cung cấp chất dinh dưỡng nuôi cơ thể.
?Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng thì sẽ như thế nào ? 
*HS:Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẫn đến tử vong.
?Vệ sinh thực phẩm là gì ?
*HS: Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn.
?Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
*HS: Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
?Em hãy nêu vài loại thực phẩm dễ bị hư hỏng. Tại sao ?
*HS: Thịt, cá mua về không chế biến ngay.
 Cơm thức ăn để lâu ngày, rau không để nơi thoáng mát, hoa màu phun thuốc hóa học thu hoạch liền.
?Thực phẩm để tủ lạnh có được an toàn không?
*HS: Không an toàn
-GVMR: Rau, củ, quả do con người trồng sử dụng hóa chất quá liều lượng ảnh hưởng đến người tiêu dùngà gọi là nhiễm độc thực phẩm.
? Vậy nhiễm độc thực phẩm là gì?
*HS: Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
Ví dụ : Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.
?Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc sẽ như thế nào ? 
*HS: Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.
-GV: Cho HS quan sát hình 3-14 SGK/77
?Nhiệt độ nào an toàn cho thực phẩm?
*HS:Từ 1000C đến 1150C an toàn cho thực phẩm
?Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn?
 *HS: Từ 500C à 800C
?Nhiệt độ nào nguy hiểm, vi khuẩn có thể sinh nở nhanh chóng?
*HS: Trên 00C à dưới 370C
?Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn?
 *HS: Từ -100C à -200C
? Ta có thể rút ra điều gì để đảm bảo sức khỏe tốt trong việc bảo quản thực phẩm?
*HS: Ăn chín, uống sôi.
-GV: Cho HS quan sát hình 3-15 /77/ SGK.
?Qua quan sát hình, em thấy cần phải làm gì để tránh nhiễm trùng thực phẩm?
*HS: KL
*GDMT: ? Để tranh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm ở gia đình bản thân em cần phải làm gì?
*HS: Mua rau, quả, chọn tươi, ngon, không có dấu hiệu dập nát. Không mua thịt, cá sẫm màu hoặc muối lại. Thức ăn sống và chín không nên dùng chung 1 thớt để thái thịt
-GV: Việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm là điều cần thiết và phải thực hiện để đảm bảo sức khỏe cho bản thân, gia đình, xã hội. Tiết kiệm chi phí cho gia đình.
I/Khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm:
1/ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
 -Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
Ví dụ : Cơm, thức ăn để lâu ngày.
2/ Thế nào là nhiễm độc thực phẩm ?
- Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
3/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
-Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
-Từ 50o C đến 80o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.
-Từ 00 C đến 370C nhiệt độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
-Từ -10oC đến - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
4/ Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
-Rửa tay sạch trước khi ăn
-Vệ sinh nhà bếp.
-Rửa kỹ thực phẩm
-Nấu chín thực phẩm.
-Đậy thức ăn cẩn thận
-Bảo quản thực phẩm chu đáo.
4.4. Tổng kết :
Câu 1 : Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?
Đáp án : Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
Câu 2 : Nhiệt độ nào nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng ?
Đáp án: -Từ 00 C đến 370C nhiệt độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
Câu 3: Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà ?
Đáp án -Rửa tay sạch trước khi ăn
-Vệ sinh nhà bếp.
-Rửa kỹ thực phẩm
-Nấu chín thực phẩm.
-Đậy thức ăn cẩn thận
-Bảo quản thực phẩm chu đáo.
4.5. Hướng dẫn học tập:
*Đối với bài học ở tiết học này:
-Về nhà học thuộc bài theo nội dung đã ghi
*Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
-Xem trước bài: Vệ sinh an toàn thực phẩm (tt)
 +An toàn thực phẩm.
 +Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
5.Phụ lục:

File đính kèm:

  • docTuan_21_20150727_085003.doc