Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức, kĩ năng :

a. Kiến thức :: Học sinh xác định được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, biết được sự cần thiết của việc phân chia các khu vực sinh hoạt trong nhà ở và xắp xếp đồ đạc trong từng khu vực tạo sự hợp lý, tạo sự thoải mái hài lòng cho các thành viên trong gia đình.

 - Biết vận dụng để xắp xếp gọn gàng, ngăn nắp nơi ngủ góc học tập của mình.

 - Gắn bó và yêu quý nơi ở của mình.

 - Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận,ấnạch sẽ, gọn gàng.

II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

- GV: Chuẩn bị một số tranh về nhà ở

- Trò: Đọc trước bài 8 SGK

III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 A. Hoạt động khởi động :

1. Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

Trả lời:

 - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người

- Bảo vệ con người tránh khỏi những tác hại của tự nhiên, môi trường.

- Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.

3. Bài mới:

 

doc190 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Chổ sinh hoạt chung, chổ ngủ nghỉ, chổ thờ cúng, chổ ăn uống, bếp, chổ để xe, nhà vệ sinh phải như thế nào ? ( nhúm 3 )
+ Ích lợi của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? ( nhóm 4 )
+ Tỏc hại của nhà ở lộn xộn, mất vệ sinh.	( nhúm 5 )
+ Cụng dụng tranh ảnh. ( nhúm 6 )
	-Cỏch chọn tranh.
+ Cụng dụng của rốm cửa và mành. ( nhúm 7 )
+ í nghĩa của cõy cảnh và hoa trong trang trớ nhà ở. ( nhúm 8 )
+ Cỏc loại hoa dựng trong trang trớ nhà ở.	( nhúm 9 )
	-Vị trớ trang trớ bằng hoa. ( nhúm 10 )
	-Nguyên tắc cơ bản.	( nhóm 11 )
	-Quy trỡnh cắm hoa. ( nhúm 12 )
I-Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
	1/ Vai trũ của nhà ở đối với đời sống con người.
	2/ Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở.
II-Giữ gỡn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp
III-Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật.
IV-Trang trớ nhà ở bằng cõy cảnh và hoa.
V-Cắm hoa trang trớ.
	C. Hoạt động luyện tập :	
* GV nhận xột tiết ụn tập
	-Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực
	-Phờ bỡnh những tổ chưa tích cực thảo luận
	D. Hoạt động vận dụng : E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
	-Về nhà học thuộc phần đó ụn tập, để kiểm tra hết học kỡ I
V-RÚT KINH NGHIỆM :	
Tiết 35
Ngày soạn :
Ngày dạy :
KIỂM TRA HỌC Kè I
 I. MỤC TIấU: :
	1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức: :
	-Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong HKI.
	-Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học.
	B. Kĩ năng : : : : Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh 
	Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận
II-CHUẨN BỊ : Đề thi.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
IV-TIẾN TRèNH :
	1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Khụng 
	 B. Hoạt động hình thành kiến thức :
ĐỀ THI :
	Cõu 1 : Em hóy tỡm từ để điền vào chổ trống cho đủ nghĩa những câu sau đây ( 2 đ )
Khi trang trớ một lọ hoa cần chỳ ý chọn hoa và bỡnh cắm hài hoà về . . . . . . . . và . . . . . . . . . . .
Những màu . . . . . . . . . . . .có thể làm cho căn phũng nhỏ hẹp có vẻ rộng hơn.
Ngoài công dụng để . . . . . . . . . . . .và . . . . . . . . . . . . gương cũn tạo cảm giỏc làm căn phũng . . . . . . . . . .và . . . . . . . . . . thờm .
Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo . . . . . . . . . . . . cho các thành viên trong gia đỡnh . . . . . . . . . . thời gian dọn dẹp, tỡm một vật dụng cần thiết và . . . . . . . . . . . .cho nhà ở.
	Cõu 2 : Hóy trả lời cõu hỏi bằng cỏch đánh dấu x vào cột đúng ( Đ ) hay sai ( S ) (3 đ ) 
Cõu hỏi
Đ
S
Nếu sai tại sao
a-Cõy cảnh gúp phần làm trong sạch khụng khớ
b-Ao quần màu sáng, sọc ngang, hoa to làm cho người mặc có vẻ béo ra.
c-Bỡnh hoa trang trớ tủ, kệ thường sử dụng bỡnh thấp, cắm thấp với nhiều hoa, lỏ.
d-Bỡnh cắm cú cỏc màu như nâu, đen, tráng, xám thích hợp với nhiều loại màu hoa.
e-Nhà ở lộn xộn mất vệ sinh giữ gỡn mụi trường sạch, đẹp.
f-Hoa bụng to : Hoa cỳc kim, hoa cỏ, hoa thạch thảo.
 	Cõu 3 : Nêu cách xác định chiều dài của cành chính khi cắm hoa trang trí ?(2 đ)
	Cõu 4: Em hóy sử dụng những cụm từ thớch hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A	( 3 đ ).
Cột A
Cột B
1-Quần ỏo bằng vải sợi bụng . . . . . . . . . 
2-Nhà ở bảo vệ con người . . . . . . . . . . . . 
3-Chổ ngủ, nghỉ thường. . . . . . . . . . . . . . 
4-Cành hoa cắm vào bỡnh . . . . . . . . . . . . 
5-Bỡnh cắm chỳng làm bằng cỏc chất liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
6-Nghề trồng hoa và cõy cảnh . . . . . . . 
a-Tránh khỏi những tác hại do ảnh hưởng của thiên nhiên, môi trường.
b-Được bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh.
c-Có độ dài, ngắn khác nhau.
d-Thủy tinh, gốm, sứ, tre, trỳc, nhựa
e-Là ở nhiệt độ 160o C
f-Có tác dụng che khuất làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.
g-Cũn đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho nhiều gia đỡnh
Đề 1
Cõu 1. Nờu nguồn gốc, quy trỡnh sản xuất, tớnh chất hoỏ học của vải sợi hoỏ học? Nờu sự giống nhau và khỏc nhau của vải sợi thiờn nhiờn và vải sợi hoỏ học?
Câu 2. Khi chọn vải may mặc cần chú ý vấn đề gỡ? Tại sao?
Câu 3. Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
Đề 2
Cõu 1. Nờu nguồn gốc, quy trỡnh sản xuất, tớnh chất hoỏ học của vải sợi thiờn nhiờn? Nờu sự giống nhau và khỏc nhau của vải sợi thiờn nhiờn và vải sợi hoỏ học?
Cõu 2. Cho biết quy trỡnh giặt, là, phơi quần áo? Khi là quần áo chú ý điều gỡ?
Cõu 3. Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
3.Đáp án
Đề 1
Cõu 1. HS nêu được những ý sau:
*Nguồn gốc: vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.Sợi nhân tạo từ gỗ, tre, nứaSợi tổng hợp từ than đá,qua quá trỡnh xử lớ bằng cỏc chất hoỏ học tạo thành sợi hoỏ học và sợi tổng hợp
* Quy trỡnh sản xuất:
* Tính chất của vải: vải sợi nhân tạo độ mềm của vải tương tự vải sợi bong, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, nhưng dễ bị nhàu, sợi dai. Vải sợi tổng hợp: mặc vải bong, sợi mịn, không bị nhàu, dễ giặt
* Sự giống nhau là đều có ưu điểm hút ẩm cao. Tuy nhiên vải sợi vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít 
Cõu 2. Chỳ ý vúc dỏng lứa tuổi, cỏch phối hợp màu sắc, hoa văn, phối hợp trang phục. Vỡ trang phục phần nào thể hiện cỏ tớnh, nghề nghiệp và trỡnh độ văn hoá của người mặc, nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp cơ thể
Cõu 3. Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kỡ chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh
Đề 2
Cõu 1. HS nêu được các ý sau:
*Nguồn gốc: từ thực vật( cây bông, đay, gai), từ động vật(con tằm, con cừu, long vịt)
* Qui trỡnh sản xuất:
* Tính chất: vải len có độ co gión lớn, giữ nhiệt tốt, thớch hợp để may quần áo mùa đông. Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu
* Sự giống nhau là đều có ưu điểm hút ẩm cao. Tuy nhiên vải sợi vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít
Cõu 2. HS nêu được qui trỡnh giặt,là, phơi quần áo như nội dung trang 23, 24 trong sgk
Cõu 3. Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kỡ chưa chắc là đẹp mà phải phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh
4.Dặn dũ:
ĐÁP ÁN
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Cõu 1 :
	a- Hỡnh dỏng, màu sắc.
	b- Sỏng.
	c- Soi, trang trớ, sỏng sủa, rộng rải
Sức khoẻ, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp.
Cõu 2 : 
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Cõu 3 :
	Cành chớnh thứ 1	= 1,5 - 2
	Cành chớnh thứ 2	= 2/3 
	Cành chớnh thứ 3	= 2/3
Cõu 4 :
	1A + e
	2A + a
	3A + b
	4A + c
	5A + d
	6A + g
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
	C. Hoạt động luyện tập :	Khụng.
	D. Hoạt động vận dụng : E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
	Về nhà chuẩn bị bài cơ sở ăn uống hợp lý.
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết : 37	
Ngày dạy :
	CHƯƠNG III :	NẤU ĂN TRONG GIA ĐèNH
 I. MỤC TIấU: CHƯƠNG :
	-Thông qua chương này giúp HS hiểu được 
	-Cơ sở của ăn uống hợp lý.
	-Vệ sinh an toàn thực phẩm.
	-Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
	-Các phương pháp chế biến thực phẩm.
	-Quy trỡnh tổ chức bửa ăn.
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP Lí
 I. MỤC TIấU: :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức : Nắm được 
	-Vai trũ của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
	-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	b. kĩ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
	2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Phẩm chất : : 
	-Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng. 
II-CHUẨN BỊ :
	-GV : 
	-HS : Bỏnh mỡ, cỏc loại đậu, gạo, bắp.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
IV-TIẾN TRèNH :
	1/ Ổn định tổ chức:	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
	 B. Hoạt động hình thành kiến thức :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giỏo viờn giới thiệu bài :
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
+ Gọi HS quan sỏt hỡnh 3-1 trang 67 SGK và rỳt ra nhận xột.
+HS quan sỏt, nhận xột.
+ Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.
+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
+HS trả lời.
	-Có 5 chất dinh dưỡng chính là :
Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, cũn cú nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
* GV cho HS quan sỏt hỡnh 3-2 trang 67 SGK
* Quan sỏt hỡnh 3-3 trang 67 SGK rỳt ra nhận xột :
+HS quan sỏt nhận xột.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Túc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
* GV cho HS quan sỏt hỡnh 3-4 trang 68 SGK và nờu lờn nguồn cung cấp đường bột.
* Quan sỏt hỡnh 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sỏt nhận xột.
+ Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sỏt hỡnh 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sỏt.
+ Hóy kể tờn cỏc loại thực phẩm và sản phẩm chế bớến cung cấp chất bộo.
+HS trả lời.
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phự hợp với từng cỏ nhõn trong gia đỡnh.
	-An uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
I-Vai trũ của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
	-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b-Chức năng chất dinh dưỡng :
	-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Tinh bột là thành phần chớnh, ngủ cốc cỏc sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bỏnh mỡ, cỏc loại củ ).
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất bộo ( Lipit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoỏ một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
	C. Hoạt động luyện tập :	
	1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau	( 5 đ )
	-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
	-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
	-Gạo, đường bột, sữa.
	2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?	( 5 đ )
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
	D. Hoạt động vận dụng : E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
	-Về nhà học thuộc bài.
	-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
	-Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trũ như thế nào ?
	-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết : 38	
Ngày dạy :
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP Lí ( tt )
 I. MỤC TIấU: :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
	-Vai trũ của cỏc chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
	b. kĩ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a. Phẩm chất : : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đỡnh.
II-CHUẨN BỊ : 
	-GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng.
	-HS :
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRèNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	
	2/ Kiểm ta bài cũ : 	
Em hóy cho biết chức năng của chất béo ?	( 5 đ )
	-Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể.
Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau :	( 5 đ )
	-Đạm : Thịt lợn
	-Bơ, lạc, béo.
	-Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
	 B. Hoạt động hình thành kiến thức :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Em hóy kể tờn cỏc loại sinh tố mà em biết ?
* GV cho HS quan sỏt hỡnh 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sỏt.
	-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
	-Sinh tố B cú trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lũng đỏ trứng.
	-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
	-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
* Quan sỏt hỡnh 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
+HS quan sỏt.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :
	-Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
	-Thiếu sinh tố B : Dễ cỏu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng.
	-Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.
	-Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hỡnh thành yếu.
+ Chất khoỏng gồm những chất gỡ ?
+HS trả lời.
	Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
* GV cho HS xem hỡnh 3-8 SGK
+HS quan sỏt.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
	-Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.
	-Thiếu sắt dỏng vẻ xanh xao yếu ớt.
	-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cỏu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống cũn cú nguồn nào khỏc cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
	-Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hũa thõn nhiệt.
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Túm lại :	Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
	-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
	-Bổ sung những hao hụt mất mỏt hàng ngày.
	-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
* GV cho HS xem hỡnh 3-9 trang 71 SGK.
+HS quan sỏt.
+ Có mấy nhóm thức ăn ?	4 nhóm
+ Tờn thực phẩm của mỗi nhúm ?
+HS trả lời.
	-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
	Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gỡ ?
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.
+ Cỏch thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.
+HS cho vớ dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đỡnh.
+HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đỡnh.
Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
 a-Nguồn cung cấp :
	-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra cũn cú trong gan, tim, dầu cỏ, cỏm gạo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bỡnh thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
5/ Chất khoỏng :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Cú trong cỏ, tụm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6/ Nước :
	Nước có vai trũ quan trọng đối với đời sống con người.
7/ Chất xơ :
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a-Cơ sở khoa học
 b-í nghĩa :
	Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
	Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
	C. Hoạt động luyện tập :
Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gỡ ?
	-Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm
	-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
	D. Hoạt động vận dụng : E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
	-Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
	-Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 35
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP Lí ( tt )
 I. MỤC TIấU: :	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1. Kiến thức, kĩ năng : a. Kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	b. kĩ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	+ Về thỏi độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đỡnh. 
II-CHUẨN BỊ : 
	-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hỡnh 3-13a trang 73 SGK.
	-HS :
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRèNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS
	2/ Kiểm ta bài cũ : 
Trỡnh bày cỏch thay thế thức ăn để có bửa ăn hợp lý ? 	( 9 đ )
Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ?	 ( 9 đ )
 4 nhúm.
-Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.
	 B. Hoạt động hình thành kiến thức :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Cho HS xem hỡnh 3-11 trang 72 SGK.
+ Em cú nhận xột gỡ về thể trạng của cậu bộ. Em bộ mắc bệnh gỡ và do nguyờn nhõn nào gõy nờn ?
+HS quan sỏt nhận xột.
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
+HS trả lời.
* GV hướng dẫn HS xem hỡnh 3-12 trang 73 SGK nhận xột.
+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ?
+HS quan sỏt nhận xột.
* Cho HS thảo luận à kết luận.
+ Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ? 
+ Em hóy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? đường 
+ An quỏ nhiều chất bộo thỡ cơ thể như thế nào ?
sẽ bị hiện tượng gỡ ?
+ An thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
+HS thảo luận nhúm.
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
 a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
	Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phỏt triển. Ngoài ra trẻ em cũn dễ bị mắc bệnh nhiễmkhuẩn và trớ tuệ kộm phỏt triển.
 b-Thừa chất đạm.
	Cơ thể gây nên bệnh béo phỡ, bệnh huyết ỏp, bệnh tim mạch	. . .
2/ Chất đường bột.
	An quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gõy bộo phỡ.
+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
3/ Chất bộo
	-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
	-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
* Túm lại :	Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày.
	-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bửa ăn.
* GV hướng dẫn HS quan sát hỡnh 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bỡnh cho một người trong một tháng.
	C. Hoạt động luyện tập :	
-Đọc phần ghi nhớ.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
An quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phỡ.
An thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.
	D. Hoạt động vận dụng : 
	-Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
	-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
	-Thế nào là nhiễmtrựng thực phẩm.
	-Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
	E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng :
	-Biện phỏp phũng và trỏnh nhiễm trựng thực phẩm tại nhà.
V-RÚT KINH NGHIỆM :	
Tiết 40
Ngày soạn :
Ngày dạy :
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
 I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức, k

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12720672.doc
Giáo án liên quan