Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016

Bài 15:CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (tiết 2)

I- Mục tiêu

1.Kiến thức: Giúp hs HS biết được vai trò của chất Sinh tố, chất khoáng , nước, chất xơ đối với cơ thể con người, biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm.

2.Kĩ năng: Thay thế được các loại thức ăn trong cùng nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.

3.Thái độ: .Quan tâm tới vấn đề giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và bảo vệ cơ thể.

II- Chuẩn bị:

1.GV: giáo án, tranh vẽ phóng to H3.9; 3.10/71,72

2.HS : vở ghi + SGK.

III- Các bước lên lớp

1- Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số

2- Kiểm tra bài cũ:

- Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?

- Nêu các nguồn cung cấp chất prôtít, đường bột, chất béo?

- Cho biết chức năng dinh dưỡng của chất đạm , đường bột, chất béo?

3- Nội dung bài mới:

 

doc6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 6 - Tuần 20 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/1/2016
 Tiết thứ:39 Tuần: 20
CHƯƠNG III: NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Bài 15:CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (TIẾT 1)
I- Mục tiêu
1.Kiến thức: HS biết được vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo đối với cơ thể.
2.Kĩ năng: Lựa chọn thực phẩm ở các nhóm thức ăn phù hợp với thể trạng của cơ thể và đảm bảo sức khoẻ từ thực phẩm thông dụng.
3.Thái độ: Quan tâm tới vấn đề giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và bảo vệ cơ thể.
II- Chuẩn bị: 
1.GV: Giáo án, các mẫu hình phóng to H3.1- 3.13 SGK.
2.HS : Vở ghi+ SGK.
III- Các bước lên lớp
1-Ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ: 
3-Nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Nội dung
Giới thiệu bài:
- Tại sao chúng ta phải ăn uống?
- Sức khoẻ và hiệu quả làm việc của con người phần lớn phụ thuộc vào lượng thực phẩm ăn mỗi ngày. Chíng vì vậy chúng ta phải hiểu rõ “ cơ sở ăn uống hợp lý”
- H 1.3a em có nhận xét gì?
- Ở H1.3b em có nhận xét gì?
-Vậy chúng ta rất cần dinh dưỡng để nuôi cơ thể. Lương thực, thực phẩm là nguồn cung cấp dinh dưỡng.
-ăn uống để sống và làm việc đồng thời có chất dinh dưỡng để nuôi cơ thể khoẻ mạnh phát triển tốt và chống đối với bệnh tật.
-H1.3a em trai gầy còm chân tay khẳng khiu.
- H1.3b em gái khoẻ mạnh cân đối thể hiện sức sống dồi dào, tràn đầy sinh lực.
Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lý
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò chất dinh dưỡng 
- Em hãy quan sát H3.2- cho biết nguồn cung cấp chất đạm?
- Quan sát H3.3 và hãy nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
- Quan sát H3.4 em hãy cho biết nguồn cung cấp chất bột đường?
- Quan sát H3.5 em có nhận xét gì?
-Tại sao có được hoạt động đó?
- Dựa vào H3.6 em hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp lipít?
- Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của lipít?
- Dấu hiệu thiếu lipít?
- Thực phẩm cung cấp chất đạm ĐV: thịt(heo, bò, gà), trứng , sữa, cá
Đạm TV: vừng, các cây họ đậu
Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt.
Có sự thay đổi về thể chất và trí tuệ
Tái tạo tế bào chết, tóc rụng – mọc tóc khác, răng sữa – răng trưởng thành
- Tinh bột: ngũ cốc, sản phẩm ngũ cốc bột, bánh mỳ.
-Đường: trái cây tươi, khô, mật ong, mía, sữa, kẹo.
- Nhờ chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi.
- Chất béo ĐV: mỡ lợn, cừu, gà, vịt
- Chất béo TV: dầu ăn( từ một số loại đậu như đậu phộng, vừng, đậu nành, quả dừa.
-HS nêu chức năng dinh dưỡng như SGK.
- Cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, suy thận, mệt đói.
I- Vai trò của chất dinh dưỡng.
1- Chất đạm(prôtít)
Nguồn cung cấp:
Đạm ĐV: thịt, cá, trứng, sữa..
Đạm TV: vừng, các cây họ đậu
Chức năng dinh dưỡng:
là chất quan trọng nhất cấu thành cơ thể giúp cơ thể phát triển tốt.
Xây dựng tế bào, tăng khả năng đề kháng- cung cấp năng lượng.
2- Chất bột đường (gluxit)
Nguồn cung cấp:
-Chất đường trong trái cây, mật ong, kẹo sữa, mía..
- Chất tinh bột có trong các loại ngũ cốc, bột, bánh mì, các loại củ.
Chức năng dinh dưỡng:
- Nguồn cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động để làm việc, vui chơi.
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3- Chất béo (lipít)
Nguồn cung cấp:
- Chất béo ĐV: mỡ lợn, gà
- Chất béo TV: các loại đậu, vừng..
b- Chức năng dinh dưỡng:
- Cung cấp năng lượng dự trữ ở dưới da ở dạng 1 lớp mỡ giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hoá 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4- Củng cố:
Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
 	( để cơ thể khoẻ mạnh, phát triển cân đối, đủ sức khoẻ để làm việc và chống đỡ với bệnh tật)
- Em hãy cho biết nguồn cung cấp các chất đạm (prôtêin), chất bột đường(gluxit), chất béo (lipít)?
Nêu chức năng của các chất đạm, bột đường, chất béo?
5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
Học vở ghi và SGK.
Xem trước vai trò của các chất sinh tố, khoáng, nước, chất xơ và tiếp phần II : giá trị dinh dưỡng của mỗi nhóm thức ăn
IVRút kinh nghiệm.
..
Ngày soạn:1/1/2016
Tiết thứ: 40 	Tuần
Bài 15:CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ (tiết 2)
I- Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp hs HS biết được vai trò của chất Sinh tố, chất khoáng , nước, chất xơ đối với cơ thể con người, biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm.
2.Kĩ năng: Thay thế được các loại thức ăn trong cùng nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
3.Thái độ: .Quan tâm tới vấn đề giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. Có ý thức ăn uống hợp lí và hợp vệ sinh để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng và bảo vệ cơ thể.
II- Chuẩn bị:
1.GV: giáo án, tranh vẽ phóng to H3.9; 3.10/71,72
2.HS : vở ghi + SGK.
III- Các bước lên lớp
Ổn định lớp:Kiểm tra sỉ số
Kiểm tra bài cũ:
Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể chúng ta?
Nêu các nguồn cung cấp chất prôtít, đường bột, chất béo?
Cho biết chức năng dinh dưỡng của chất đạm , đường bột, chất béo?
Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Vitamin gồm các nhóm sinh tố A,B,C,D,E,PP,K
+qs h3.7 em hãy tự ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các loại sinh tố. 
- Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của sinh tố A,B,C,D.
- Chất khoáng gồm những chất nào?
+Quan sát h3.8 hãy ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp chất khoáng?
- Em hãy nêu chức năng dinh dưỡng của chất khoáng?
- Ngoài nước uống còn nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể?
- Nước có vai trò ntn đối với cơ thể con người?
- Chất xơ có trong loại thực phẩm nào?
- Em hãy nêu vai trò của chất xơ?
-Vậy việc sử dụng các chất dd hợp lí có tác dụng gì?
-Quan sát hình 3.7sgk
- sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương, da hoạt động bình thường, tăng sức đề kháng của cơ thể giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khoẻ mạnh vui vẻ.
- phốt pho, canxi, iốt, sắt.
+Quan sát h3.8sgk
nước từ thức uống.
nước trong thức ăn hàng ngày.
- có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất.
+ chất xơ là thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được. Nhưng nước, chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
-Giup có đủ các nguồn cung cấp chất dd cho con người
4- Sinh tố(vitamin)
a. Nguồn cung cấp:
-Có trong rau, quả tươi, gan, tim, dầu cá, cám gạo,các loại vitamin A,B,C,D,E,PP,K
b. Chức năng dinh dưỡng:
- giúp cho sự hoạt động của các hệ cơ quan
- tăng sức đề kháng cơ thể phát triển tốt.
5- Chất khoáng:
a. Nguồn cung cấp:
- có trong cá , sữa, đậu, rong biển, gan, trứng, rau cải.
b- Chức năng dinh dưỡng:
- giúp sự phát triển xương, hoạt động cơ bắp, t/c hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu, và sự chuyển hoá cơ thể.
6. Nước:
-là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- điều hoà thân nhiệt
7. Chất xơ:
Ngăn ngừa bệnh táo bón, làm chất thải mềm dễ thải ra ngoài.
HĐ 2: Phân tích giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
- Em hãy nêu tên các nhóm thức ăn?
- căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn làm mấy nhóm?
- Ý nghĩa việc phân chia thức ăn nhằm mục đích gì?
+ Đọc và tìm hiểu vd trong SGK/72
+Quan sát h3.9/71sgk
+Chia làm 4 nhóm
+Trả lời theo SGK
-100g thịt có thể thay bằng 100g cá hoặc 120g trứng (2quả)
-200g sữa tươi có thể thay bằng 200g sữa đậu nành.
-60g trứng thay bằng 50g đậu phụ.
II- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
Phân nhóm thức ăn:
Cơ sở khoa học:
nhóm giàu đạm
giàu chất bột đường
chất béo
chất khoáng và vitamin
Ý nghĩa:
- giúp cho người tổ chức bữa ăn đủ các loại thành phần cần thiết và thay đổi món cho hợp khẩu vị mà bảo đảm chất dinh dưỡng.
2- Cách thay thế thức ăn lẫn nhau.
+ Khi xây dựng khẩu phần tuỳ theo tập quán ăn uống cần thay đổi món ăn cho ngon miệng hợp khẩu vị
4.Củng cố:
- Nguồn cung cấp chất khoáng, nước, chất xơ, các VTM? Và ý nghĩa tác dụng của chúng? 
Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn?
5.Hướng dẫn cho HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà
- HS học bài ghi và sgk.	
IV.Rút kinh nghiệm
Kí duyệt tuần 20, ngàythángnăm 2016
 Tổ trưởng

File đính kèm:

  • docTUAN20.CN6.doc
Giáo án liên quan