Giáo án Công nghệ 6 cả năm

I- MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS nắm được:

a) Về kiến thức: - Biết các chất dinh dưỡng, vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

 - Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.

 - Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 b) Về kỹ năng: - Giáo dục HS biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

 - Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.

 c) Về thái độ: - Giáo dục HS biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng phù hợp với kinh tế gia đình.

 II- CHUẨN BỊ:

 - GV: Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.

 - HS: Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp, vi ta min.

 III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan

 IV- TIẾN TRÌNH:

 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS

 2/ Kiểm ta bài cũ:

Câu hỏi 1: Trình bày cách thay thế thức ăn để có bữa ăn hợp lý ?

Đáp án: Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.

Câu hỏi 2: Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ?

Đáp án: 4 nhóm gồm: Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin.

 

docx198 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2162 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ 6 cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
em chưa biết.
Ăn quá nhiều chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào ? Sẽ làm tăng trọng và gây béo phì.
Ăn thiếu chất béo cơ thể sẽ như thế nào ? Thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói.
	5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
	- Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
	- Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
	- Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
	- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
	- Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / /20 
Ngày dạy: / /20 
Tiết 40
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T1)
I- MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS nắm được:
a) Về kiến thức: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
b) Về kỹ năng: Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
c) Về thái độ: Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. 
II- CHUẨN BỊ: 
	Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV- TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức:	Kiểm diện HS
2/ Kiểm ta bài cũ: 	
Câu hỏi 1: Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ như thế nào?
Đáp án: Sẽ bị đói mệt, cơ thể ốm yếu.
Câu hỏi 2: Thừa chất đạm cơ thể sẽ như thế nào?	
Đáp án: Có thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch.
3/ Giảng bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống con người.
+ Nếu thiếu vệ sinh hoặc thực phẩm bị nhiễm trùng như thế nào? Cũng có thể là nguồn gây bệnh dẫn đến tử vong.
+ HS trả lời.
* GV giới thiệu bài mới cần có sự quan tâm theo dõi kiểm soát giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm để tránh gây ngộ độc thức ăn.
+ Vệ sinh thực phẩm là gì ?
+ HS trả lời.
	Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc gây ngộ độc thức ăn.
+ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
+ Em hãy nêu vài loại thực phẩm dể bị hư hỏng. Tại sao?
+ HS cho ví dụ.
* Cho HS thảo luận.
	- Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.
	Ví dụ: Cơm, thức ăn để lâu ngày.
	- Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.
	Ví dụ: Hoa màu phun thuốc hoá học thu hoạch liền.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Khi ăn phải một món ăn bị nhiễm trùng hoặc nhiễm độc như thế nào ? Có thể dẫn đến ngộ độc thức ăn và bị rối loạn tiêu hoá sẽ gây ra những tác hại rất nguy hiểm cho người sử dụng.
* Cho HS quan sát hình 3-14 trang 77 SGK
+ HS quan sát
* Cho HS quan sát hình 3-15 trang 77 SGK.
+ HS quan sát
+ Nêu những biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
I- Vệ sinh thực phẩm
1/ Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
	- Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy.
2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
	Từ 100o C đến 115o C nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt.
	Từ 50o C đến 100o C vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết hoàn toàn.
	Trên 0o C đến dưới 50o C độ khoảng nhiệt độ nguy hiểm vì vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng
	Dưới 0o C đến dưới - 20o C nhiệt độ này vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết.
3/ Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
	- Rửa tay sạch trước khi ăn, vệ sinh nhà bếp.
	- Rửa kỹ thực phẩm, nấu chín thực phẩm.
	- Đậy thức ăn cẩn thận, bảo quản thực phẩm chu đáo.
4/ Củng cố và luyện tập:	
	* Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
- Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy.
* Nhiệt độ nào là nguy hiểm nhất vì vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng?
- Từ 0o C đến dưới 50o C.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
	- Về nhà học thuộc bài.
	- Làm bài tập 1 trang 80 SGK.
	- Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm (Tiếp theo)
	- An toàn thực phẩm.
	- Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / /20 
Ngày dạy: / /20 
Tiết 41
VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (T2)
I- MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài, HS nắm được:
a) Về kiến thức: Hiểu được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm. 
b) Về kỹ năng: Biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách lựa chọn thực phẩm phù hợp
c) Về thái độ: Giáo dục HS biết cách vệ sinh trước và trong khi ăn. Quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II- CHUẨN BỊ: 
	Tranh vẽ lớn các hình 3-14, 3-15 trang 77 SGK. Một số rau quả tươi, đồ hộp.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
IV- TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức:	Kiểm diện HS
2/ Kiểm ta bài cũ: 	
Câu hỏi 1: Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm?
Đáp án: - Thực phẩm nếu không được bảo quản tốt thì sau thời gian ngắn chúng sẽ bị nhiễm trùng và phân hủy.
Câu hỏi 2: Nhiệt độ là bao nhiêu an toàn trong nấu nướng vi khuẩn bị tiêu diệt.
Đáp án: Từ 100o C đến 105o C.	
3/ Giảng bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc phần II SGK
* An toàn thực phẩm là gì?
+ HS trả lời.
+ Vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng trầm trọng.
+ HS cho ví dụ về ngộ độc thực phẩm tại địa phương.
+ Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi sử dụng có nhiều nguyên nhân gây nên nhiễm trùng và nhiễm độc như: Dư thừa lượng thuốc trừ sâu và hoá chất trong sản xuất, trong chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm. Tất cả các công đoạn trong quy trình sản xuất, chế biến đều có nhiều kẻ hở để vi khuẩn gây độc xâm nhập vào thực phẩm.
* GV gọi HS đọc nội dung SGK.
+ HS đọc sách giáo khoa.
+ Hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình thường mua sắm ?
* Xem hình 3-16 trang 78 SGK
+ HS quan sát tranh
? 
+ Nêu các biện pháp để đảm bảo an toàn thực phẩm?
+ Đối với thực phẩm tươi sống đảm bảo như thế nào?
+ Đối với thực phẩm đóng hộp đảm bảo như thế nào?
+ Trong gia đình thực phẩm thường được chế biến tại đâu ? Nhà bếp
+ Cho biết nguồn phát sinh nhiễm độc thực phẩm ? Mặt bàn, bếp, quần áo, giẻ lau, thớt thái, thịt, rau.
+ HS trả lời.
+ Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào? Trong quá trình chế biến.
* Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo, vi khuẩn có hại sẽ phát triển mạnh gây ra những chứng ngộ độc.
HS: Đọc kỹ phần III SGK
+ Cần bảo quản như thế nào đối với các loại thực phẩm sau đây ?
+ Thực phẩm đã chế biến
+ Thực phẩm đóng hộp
+ Thực phẩm khô
* GV hướng dẫn HS đọc mục 1 trang 78 SGK
+ HS quan sát SGK, nhận xét.
+ Nhận xét những nguyên nhân gây nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm
+ Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và ngộ độc thức ăn.
+ Chọn thực phẩm như thế nào?
+ HS trả lời.
+ Sử dụng nước như thế nào?
* Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn, tuỳ mức độ nặng nhẹ mà có biện pháp xử lý thích hợp
	- Nếu hiện tượng xảy ra nghiêm trọng, hoặc chưa rõ nguyên nhân, cần đưa ngay bệnh nhân và bệnh viện cấp cứu và chữa trị kịp thời.
II- An toàn thực phẩm
	Là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
+ Thực phẩm luôn cần có mức độ an toàn cao, người sử dụng cần biết cách lựa chọn cũng như xử lý thực phẩm một cách đúng đắn, hợp vệ sinh.
1/ An toàn thực phẩm khi mua sắm
+ Thực phẩm tươi sống, thịt, cá, rau, quả
+ Thực phẩm đóng hộp, sữa hộp, thịt hộp, đậu hộp
+ Đối với thực phẩm tươi sống phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh.
+ Đối với thực phẩm đóng hộp có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng
+ Tránh để lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín.
2/ An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.
+ Nếu thức ăn không được nấu chín hoặc bảo quản không chu đáo vi khuẩn có hại sẽ phát triển gây ra những chứng ngộ độc như tiêu chảy, ói mữa, mệt mỏi. Trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong.
III- Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm.
1/ Nguyên nhân ngộ độc thức ăn.
	- Ngộ độc do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố của nước.
	- Do thức ăn bị biến chất.
	- Do bản thân thức ăn có săn chất độc
	- Do thức ăn bị ô nhiễmcác chất độc hoá học.
2/ Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn.
	- Chọn thực phẩm tươi ngon, không bị bầm dập, sâu úa, ôi ươn,. . .
	- Sử dụng nước sạch.
	- Chế biến làm chín thực phẩm.
	- Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiểm.
	- Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn.
	- Bảo quản thực phẩm chu đáo.
	- Rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bằng nước sạch.
	- Không dùng thực phẩm có chất độc.
	- Không dùng đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng.
4/ Củng cố và luyện tập:	
* Bài tập 2 trang 80 SGK (An toàn thực phẩm khi mua sắm)
- Đối với thực phẩm tươi sống, phải mua loại tươi hoặc được bảo quản ướp lạnh.
- Thực phẩm đóng hộp, có bao bì phải chú ý đến hạn sử dụng.
- Tránh lẫn lộn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần nấu chín.
* Bài tập 3 trang 80 SGK
	- Chọn thực phẩm tươi ngon không bầm dập, sâu úa, ôi ươn.
	- Sử dụng nước sạch, rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống bảo quản thực phẩm chu đáo.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
	- Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 2, 3, 4 trang 80 SGK.
	- Chuẩn bị
	- Bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả, đậu hạt tươi, đậu hạt khô, gạo khi chuẩn bị chế biến.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / /20 
Ngày dạy: / /20 
Tiết 42
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (T1)
I- MỤC TIÊU:	Sau khi học xong bài HS hiểu được. 
a) Về kiến thức: - Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn	
b) Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
c) Về thái độ: - Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ 3-17 trang 81, 3-18, 3-19 trang 82 SGK.
	 Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo.
- HS:
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.
IV- TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức:	Kiểm diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ: 	
* Câu 4 trang 80 SGK	
a, b nên bỏ đi
* Câu 3 trang 80 SGK	
	- Chọn thực phẩm tươi ngon, không bầm dập, sâu úa, ôi, ươn.
- Sử dụng nước sạch rửa kỹ các loại rau, quả ăn sống.
- Bảo quản thực phẩm chu đáo.
- Không dùng thực phẩm có chất độc.
- Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng.
- Chế biến làm chín thực phẩm.
- Rửa sạch dụng cụ ăn uống, chống ô nhiễm.
- Cất giữ thực phẩm ở nơi an toàn.
3 Giảng bài mới:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài
	Chất dinh dưỡng của thực phẩm thường bị mất đi trong quá trình chế biến nhất là những chất dể tan trong nước.
+ Để đảm bảo tốt giá trị dinh dưỡng của thực phẩm chúng ta cần phải làm gì 
+ HS trả lời.
Cần phải quan tâm bảo quản chu đáo chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn.
+ Những chất dinh dưỡng nào dể tan trong nước? Sinh tố C, B, phương pháp chất khoáng.
+ Bảo quản chất dinh dưỡng phải tiến hành trong những trường hợp nào? Khi chuẩn bị chế biến và trong lúc chế biến thức ăn.
+ Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến?
* Quan sát hình 3-17 trang 81 SGK
+ HS quan sát tranh.
+ Các chất dinh dưỡng nào có trong thịt cá?
	Chất đạm vitamin A, B, C, chất béo, khoáng, nước.
+ Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì?
+ Đối với loại thực phẩm này, chúng ta cần bảo quản như thế nào để có giá trị sử dụng tốt?
+ HS trả lời.
* Quan sát hình 3-18 trang 82 SGK.
+ Kể tên các loại rau, củ, quả thường dùng ?
+HS quan sát tranh, trả lời.
+ Rau củ, quả trước khi chế biến và sử dụng phải qua những động tác gì ? Gọt, rửa, cắt, thái.
+ Cách rửa, gọt, cắt, thái có ảnh hưởng gì đến giá trị dinh dưỡng? Sinh tố và chất khoáng dể bị tiêu huỷ nếu thực hiện không đúng cách, cần để nguyên trạng thái, rửa sạch trước khi cắt gọt.
* Quan sát hình 3-19 trang 82 SGK.
+ HS quan sát hình, trả lời.
+ Nêu tên các loại đậu hạt, ngũ cốc thường dùng?
+ Biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng thích hợp.
+ Đậu hạt khô như thế nào ?
+ Gạo như thế nào ?
+ HS trả lời.
I- Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
1/ Thịt, cá:
- Không ngâm rửa thịt, cá sau khi cắt, thái.
- Cần quan tâm bảo quản thực phẩm một cách chu đáo để góp phần làm tăng giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
- Không để ruồi, bọ bâu vào.
- Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài.
2/ Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.
- Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo.
- Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.
3/ Đậu hạt khô, gạo.
+ Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ tránh sâu mọt.
- Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B.
4/ Củng cố và luyện tập:
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
	- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
	* Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào ?
	- Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt.
	- Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B.
	* Bài tập 1 trang 84 SGK
	Sinh tố C, B, phương pháp, chất khoáng.	
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
- Về nhà học thuộc bài. 
- Làm bài tập 1, 2 trang 84 SGK
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / /20 
Ngày dạy: / /20 
Tiết 43
BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG
TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN (T2)
I- MỤC TIÊU:	Sau khi học xong bài HS hiểu được. 
a) Về kiến thức: - Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi nấu ăn	
b) Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng biết cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
c) Về thái độ: - Giáo dục HS biết được cách bảo quản chất dinh dưỡng.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh vẽ 3-17 trang 81, 3-18, 3-19 trang 82 SGK.
	 Một số rau củ, quả, một số hạt đậu các loại, bắp, gạo, đường đun khét (nước màu), rau luộc, nước đun sôi.
- HS:
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp.
IV- TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức:	Kiểm diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ: 	
Câu hỏi 1: Đậu hạt khô, gạo bảo quản như thế nào?	
Đáp án: - Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh sâu mọt.
 - Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B.
Câu hỏi 2: Rau, củ, quả, đậu hạt tươi bảo quản như thế nào?
Đáp án: - Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để rau khô héo.
	 - Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn. 
3/ Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giáo viên giới thiệu bài mới.
+ Những thực phẩm nào dể bị mất chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến ?
+ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn ?
+ Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ như thế nào?
+ HS trả lời.
- Những điều nào cần lưu ý khi chế biến món ăn.
+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước như thế nào?
+ Khuấy nhiều khi nấu như thế nào ?
+ Hâm lại thức ăn nhiều lần như thế nào 
+ Không nên dùng gạo như thế nào ? và vo gạo như thế nào ?
+ Nấu cơm chắt nước thì như thế nào ?
+ HS trả lời.
* Trong quá trình sử dụng nhiệt, các chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi, dể bị biến chất hoặc tiêu hủy bởi nhiệt. Do đó cần phải quan tâm đến việc sử dụng nhiệt thích hợp trong chế biến để giữ cho món ăn luôn có giá trị dinh dưỡng cao.
+ Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao (vượt quá nhiệt độ làm chín chất đạm như thế nào?)
+ Đun nóng nhiều vượt quá nhiệt độ nóng chảy và nấu sôi) chất béo như thế nào ?
+ Chất đường khi đun khô đến 180o C như thế nào ?
+ Chất tinh bột ở nhiệt độ cao như thế nào ?
+ Khi đun nấu chất khoáng như thế nào 
+ HS trả lời.
I- Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn?
	Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, PP, A, D, E, K.
* Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn.
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
	- Khi nấu tránh khuấy nhiều.
	- Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần
	- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm.
	- Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1
2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
	a- Chất đạm: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao, giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm đi
	b- Chất béo: Sinh tố A sẽ bị phân hủy và chất béo sẽ bị biến chất.
	c- Chất đường bột: Sẽ bị biến mất chuyển sang màu nâu có vị đắng chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn.
	d- Chất khoáng: Một phần chất khoáng sẽ hoà tan vào nước.
	e- Sinh tố: Trong quá trình chế biến các sinh tố dể bị mất đi
4/ Củng cố và luyện tập:	
	- GV cho HS đọc phần ghi nhớ.
	- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
 	* Nêu những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn?
	- Cho thực phẩm vào hay nấu khi nước sôi.
	- Khi nấu tránh khuấy nhiều.
	- Không nên hâm thức ăn lại nhiều lần.
	- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm.
	- Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất sinh tố B1.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
 - Về nhà học thuộc bài, thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 trang 84 SGK
- Chuẩn bị bài mới: các phương pháp chế biến thực phẩm không dùng nhiệt. 
- Tổ 1: Chuẩn bị món nộm rau muống 
- Tổ 2: Chuẩn bị món nộm thập cẩm
V- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / /20 
Ngày dạy: / /20 
Tiết 44
CHẾ BIẾN MÓN ĂN KHÔNG SỬ DỤNG NHIỆT
I- MỤC TIÊU:	Sau khi học xong bài này HS nắm được: 
a) Về kiến thức: - Nắm được các phương pháp chế biến không sử dụng nhiệt độ tạo nên món ăn.
b) Về kỹ năng: - Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ dưỡng, hợp vệ sinh.
c) Về thái độ: - Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.
II- CHUẨN BỊ:
	- Xà lách trộn dầu dấm, gỏi, củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt làm chua, cải chua, củ cải muối.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 	Trực quan, thảo luận nhóm, vấn dáp.
IV- TIẾN TRÌNH:
1/ Ổn định tổ chức:	Kiểm diện HS.
2/ Kiểm tra bài cũ:	
Câu hỏi 1: Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến thức ăn?
Đáp án: Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, PP, A, D, E, K.
Câu hỏi 2: Những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn?
	- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
	- Khi nấu tránh khuấy nhiều.
	- Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần
	- Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm.
	- Không nên chắt bỏ nước cơm, vì sẽ mất sinh tố B1
3/ Giảng bài mới:
	Ở 2 tiết trước chúng ta đã học một số kiến thức về bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến các món ăn và biết việc đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố tan trong nước, trong chất béo như sinh tố C, B, PP, A, D, E, K. Hôm nay chúng ta học phương pháp chế biến thực phẩm mà bảo quản tốt chất dinh dưỡng đó là chế biến thực các món ăn không sử dụng nhiệt như trộn dầu dấm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.	
* GV cho HS xem một số món ăn không sử dụng nhiệt.
+ Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu dấm, trộn hỗn hợp muối chua.
- Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối, xà lách, dưa leo, trộn dầu dấm.
+ Trộn dầu dấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ?
+ Kể tên một số món trộn dầu dấm mà em biết.
+ Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu dấm? Bắp cải, xà lách, cải xoong, cà chua, rau càng cua, hành tây, giá, dưa leo.
+ Quy trình thực hiện món trộn dầu dấm rau xà lách như thế nào?
+ HS trả lời.
* Cho HS đọc quy trình thực hiện SGK trang 89.
+ HS đọc sách giáo khoa
- Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch.
- Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, dấm, đường, muối, tiêu.
- Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, dấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu.
- Trình bày đẹp, sáng tạo.
+ Món trộn dầu dấm như thế nào là ngon?
+ HS trả lời.
* Cho HS đọc SGK trang 89.
+ HS đọc sách giáo khoa
- Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát.
- Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo.
- Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu.
I- Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
1/ Trộn dầu dấm:
	Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng.
* Quy trình thực hiện:
 Xem SGK trang 89
* Yêu cầu kỹ thuật:
	Xem SGK trang 89
4/ Củng cố và luyện tập:	
Trộn dầu dấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? Giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:	
- Về nhà học thuộc 

File đính kèm:

  • docxGiao an cong nghe 6 ca nam.docx
Giáo án liên quan