Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 33 Năm học 2015-2016

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được một đoạn truyện theo lời nhân vật. HSKG kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật.

- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới( trả lời được các câu hỏi SGK).

- GDHS : Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.

- Biết đoàn kết đấu tranh cho lẽ phải. Có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG

GV: Tranh minh hoạ.

HS: SGK.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc20 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 33 Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải và phép tính tìm tổng số m vải bán được trong hai ngày đầu 
Viết được phép tính và câu lời giải tìm số mét vải bán được trong ngày thứ ba 
Viết đáp số đúng. 
______________________________________________________________________ 
Tiết 4: 	TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
	TIẾT 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nêu được 3 đới khí hậu trên Trái đất: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. HSKG nêu đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
- Rèn KN quan sát, KN chỉ lược đồ.
- Giáo dục HS ham tìm tòi hiểu biết.
II/ ĐỒ DÙNG:
	- GV: Quả địa cầu, Lược đồ.
 - HS: SGK. 
II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Hãy nêu tên các đới khí hậu?
	 Nước ta nằm trong đới khí hậu nào? 
- HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
+ Mục tiêu: Kể được tên các đới khí hậu trên trái đất. 
+ Cách tiến hành:
 Bước 1: 
GV yêu cầu HS quan sát hình 1SGK trang 124 trả lời: 
- Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở bắc bán cầu và nam bán cầu 
- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
- Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến bắc cực, từ xích đạo đến nam cực?
- GV theo dõi và giúp đỡ HS thảo luận.
- HS trình bày trước lớp.
Bước 2: 
- GV theo dõi và giúp đỡ HS thảo luận.
- HS trình bày trước lớp. GV, học sinh nhận xét hoàn thiện câu trả lời
+ GV kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến bắc cực hay nam cực có các đới sau nhiệt đới, ôn đới và hàn đới
*Hoạt động2: Làm việc theo nhóm
+Mục tiêu: Biết chỉ trên địa cầu vị trí của các đới khí hậu
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu
+Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV hướng dẫn học sinh cách chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu
- Trước hết GV yêu cầu học sinh tìm đường xích đạo trên quả địa cầu
- GV xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới các đới khí hậu
- GV hướng dẫn các đới khí hậu trên quả địa cầu
- GV giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của học sinh nhằm giúp học sinh biết đặc điểm chính của các đới khí hậu
Bước 2: 
- Học sinh làm việc theo nhóm, theo gợi ý sau:
- HS khá giỏi chỉ trên quả địa cầu của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào
- HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
Trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau
- HS tập trình bày trong nhóm (Kết hợp chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp sẵn)
Bước 3:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
GV, HS nhận xét trình bày từng nhóm
* Kết luận: Trên trái đất, những nơi càng gần ở xích đạo càng nóng, càng xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: Thường nóng quanh năm, ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa; Hàn đới: Rất lạnh. ở hai cực của trái đất quanh năm nước đóng băng
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại các đới khí hậu của nước ta. HS nhắc lại đặc điểm các đới khí hậu. 
- GV hệ thống lại nội dung bài.- Nhận xét giờ học. 
	 Ngày soạn :13/04/ 2016
 Ngày dạy:Thứ tư, ngày 20 tháng 4 năm 2016
CHIỀU
Tiết 1 	 	 TẬP ĐỌC
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Biết ngắt nhịp hơi giữa các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hươngcủa tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ +TLCH trong SGK, HTL bài thơ.
- GD HS lòng yêu quê hương đất nước. 
II/ ĐỒ DÙNG:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK; Một tàu lá cọ
- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS kể lại câu chuyện Cóc kiện Trời theo lời một nhân vật (mỗi em kể 1 đoạn). 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ => Giới thiệu bài thơ.
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng tha thiết, trìu mến)
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ ( nối tiếp- mỗi em 2 dòng)
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp giải nghĩa từ mới được chú giải ở cuối bài. Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
* Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu:
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? (HS trả lời, GV giải thích thêm: ( vì mưa rơi trên hàng nghìn, hàng vạn tàu lá cọ tạo thành những tiếng vang rất lớn và dồn dập)
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Cả lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối, trao đổi nhóm rồi trả lời:
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? ( Vì lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.)
+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không? Vì sao?
* Hoạt động3: Luyện đọc lại:
- GV treo bảng phụ chép sẵn bài thơ.
- GV hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng.
- Gọi 1 số em đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
3. Củng cố - dặn dò: 
- HS nhắc lại ND bài. Bài thơ tả gì?
- Nhận xét tiết học. 
Tiết 2 	 CHÍNH TẢ 
NGHE - VIẾT: CÓC KIỆN TRỜI
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Đọc và viết đúng 5 tên nước láng giềng ở Đông Nam Á. Làm đúng BT3 a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
- Có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ ĐỒ DÙNG: - GV: SGK - HS: SGK.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc các từ: lâu năm, nứt nẻ, nấp, náo động.
- 2HS viết bảng lớp, ở dưới viết giấy nháp. 
- HS, GV nhận xét và chữa bài.
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Hướng dẫn nghe viết
+ Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài viết. HS đọc đoạn viết, lớp theo dõi SGK.
- GV nêu câu hỏi:
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? 
+ Viết từ khó
- HS tự đọc đoạn văn tìm từ khó viết ra nháp, bảng lớp.
- GV nhận xét HS viết.
+ Viết bài
- GV đọc cho HS viết bài vào vở, đồng thời nhắc nhở tư thế ngồi viết cho HS
+Nhận xét, đánh giá , chữa bài
- GV đọc cho HS soát lỗi. HS ghi số lỗi ra lề.
- Gv thu 1 số bài nhận xét. HS đổi vở, KT chéo. GV nhận xét chung.
* Hoạt động2: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 3:- HS đọc bài tập. GVđọc các tên riêng nước ngoài và yêu cầu HS viết.
- HS viết bảng lớp và giấy nháp .
- GV chốt lại lời giải đúng và lưu ý HS cách viết tên riêng nước ngoài.
- HS đọc lại các tên riêng.
- GV lưu ý cách viết các từ đó. Củng cố cách phân biệt s/ x.
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả thể văn xuôi. 
- GV nhắc nhở HS những điều khi viết bài.
- Nhận xét giờ học. 
Tiết 3:	TOÁN
TIẾT 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Ôn cách đọc, viết số trong phạm vi 100000
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. HS làm BT1,2,3a/ cột 1 câu b, BT4. HS làm thêm BT 3 cột 2.
- HS hứng giờ học.
II/ ĐỒ DÙNG :
GV: - Viết sẵn bài tập 1, 4 trên bảng lớp, phấn màu.
HS: - SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV trả và nhận xét bài kiểm tra.
- HS lắng nghe giúp kinh nghiệm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Thực hành
*Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- HS đọc yêu cầu- HS tự làm, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS đọc các số trên tia số.
- Em có nhận xét gì về dãy số trên tia số?
- GV nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV viết số lên bảng, gọi nhiều HS đọc số- GV nhận xét.
*Bài 3 (a; cột 1 câu b): 
- HSTđọc yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm mẫu- HS tự làm bài theo mẫu rồi chữa bài.
*Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
+ Ở phần a, chỗ trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao? 
- HS điền tiếp vào những chỗ trống còn lại của phần a.
- HS đọc dãy số vừa điền và nêu quy luật.
- HS nêu quy luật dãy số ở phần b, c và tự làm bài. Gọi 2 HS chữa bài. 
- GV nhận xét củng cố
3. Củng cố - Dặn dò : 
- HS nhắc lại các số tròn nghìn. 
- GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét tiết học
 Ngày soạn :14/4/2016
 Ngày dạy:Thứ năm, ngày 21 tháng 4 năm 2016
SÁNG
Tiết 1:	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn( BT1) 
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá ( BT2).
- HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. 
- HS có ý thức sử dụng nhân hoá khi viết văn. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II/ ĐỒ DÙNG:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết giấy nháp và bảng lớp bài 1tuần 32.
- HS nhận xét và nêu tác dụng của dấu hai chấm - GV nhận xét.
 2. Bài mớ:i
 a. Giới thiệu bài: trực tiếp
 b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1( 126) :
a.1HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn SGK.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- HS làm việc sau đó trình bày trước lớp. Nhận xét, bổ sung.
- GVchốt lại lời giải đúng.
- 1HS nhắc lại.
b. GV yêu cầu HS làm bài cá nhân để tìm các sự vật được nhân hoá trong phần b.
- HS làm bài cá nhân, sau đó trình bày trước lớp.
- GV hỏi thêm: Hãy nêu cảm nghĩ của các em về các hình ảnh nhân hoá: Thích hình ảnh nào? Vì sao?
Bài 2( 127):-1HS đọc yêu cầu bài tập.
- GVnhắc HS chú ý: 
+ Sử dụng phép nhân hoá khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
+ Nếu chọn về tả một vườn cây, các em có thể tả vườn cây trong công viên, ởt làng quê, vườn cây nhỏ trên sân thượng nhà mình hoặc nhà hàng xóm..
- HS làm bài cá nhân, viết đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhấn mạnh lại tác dụng của biện pháp nhân hoá.
- Nhận xét giờ học. 
Tiết 2: 	TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Y
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻ..để tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn KN viết đúng, đẹp.
- Có ý thức giữ gìn VS - CĐ, yêu quí mọi người.
II/ ĐỒ DÙNG:
GV: chữ mẫu viết hoa Y, K, P; phấn màu.
HS: bảng con, phấn
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con: Văn Lang, Vỗ tay.
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
*Hoạt động1: Hướng dẫn viết trên bảng con:
* Luyện viết chữ hoa 
- HS tìm các chữ hoa có trong bài Y, K, P
- GV đưa ra chữ mẫu cho cả lớp cùng quan sát.
- HS nhắc lại cách viết các chữ hoa đó.
- GVnhắc lại cách viết, sau đó viết trên bảng lớp.
- HS theo dõi GV viết, sau đó viết trên bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng.
- GV giảng từ ứng dụng: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển Miền Trung.	
- Từ ứng dụng có chữ cái nào được viết hoa? Chữ cái nào cao 1 ô li?	
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
- HS theo dõi sau đó viết ở bảng con. GV nhận xét sửa sai.
*Luyện viết câu ứng dụng: 
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giảng nội dung câu ứng dụng và hướng dẫn HS viết câu ứng dụng.
- HS viết bảng con: Yêu, Kính
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở
- GV nêu yêu cầu cần viết trong vở tập viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát tư thế ngồi viết, cách trình bày bài của HS.
*Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá, chữa bài
- GV thu 1 số bài, nhận xét bài viết của HS.
3. Củng cố dặn dò: 
- HS nhắc lại cấu tạo chữ Y. HS nhắc lại cách viết chữ Y.
- Nhận xét giờ học. 
Tiết 3 : 	TOÁN
TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾP THEO)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết sắp xếp 1dãy số theo thứ tự nhất định.
- HS vận dụng làm BT1,2,3,5- HS làm thêm BT4.
- HS chủ động, tự giác trong học tập.
II/ ĐỒ DÙNG: 
- HS: SGK.
- GV: SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy viết số có a nghìn, b trăm, c đơn vị? 
- HS, Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thực hành
 Bài 1: - HS đọc y/c BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu cách so sánh 2 số.
- GV chốt lại cách so sánh 2 số
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- Khuyến khích HS nêu cách chọn.
- GV nhấn mạnh cách so sánh.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+Trước khi sắp xếp dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé, ta phải làm gì ? ( so sánh) .
- Lớp làm bài tập vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS, GV nhận xét.
Bài 5: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Muốn khoanh được đúng ta phải làm gì ? (Phải quan sát xem trong 4 nhóm A, B, C, D, các số trong nhóm nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó khoanh voà chữ đặt trước nhóm số đó.)
- Cho HS nhận xét về từng nhóm số.
- HS làm bài rồi chữa bài. ( khoanh vào C).
- HS, GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại các số tròn nghìn. 
- GV chốt nội dung cơ bản vừa ôn.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn : 14/4/2016
 Ngày dạy:Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2016
SÁNG
Tiết 3:	 	TẬP LÀM VĂN
GHI, CHÉP SỔ TAY
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô- rê- mon Thần thông đây! từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu TL của Đô- rê- mon.
- Viết được vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời đó.
- Có ý thức ghi chép sổ tay.
II/ ĐỒ DÙNG:
- GV: SGK
- HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài văn nói về bảo vệ môi trường.
- HS, GV nhận xét và bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1:- 1HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.
- HS1 hỏi (đọc cả tên người nêu câu hỏi): Nguyễn Tùng Nam (Hà Nội)
- HS2: (là Đô- rê-mon) Trần Ánh Dương đáp.
- HS thi đọc phân vai.
*Bài 2:- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài bằng cách trao đổi theo cặp tóm tắt ý chính trong lời 
Đô - rê- mon, trao đổi và trình bày.
- GV cùng HS nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc HS ghi nhớ cách ghi chép sổ tay.
- GV nhận xét tiết học. 
Tiết 4:
TOÁN
TIẾT 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết cộng trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. Biết giải bài toán bằng 2cách khác nhau.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, KN đặt tính, tính và giải bài toán thành thạo. HS vận dụng làm BT1, 2, 3.
- HS hứng thú trong giờ học.
II/ ĐỒ DÙNG:
 GV: SGK.
HS: SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài 3 giờ trước.
- 2 HS lên bảng, GV nhận xét bài làm của HS.
- HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành
*Bài 1(170):- HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp tính nhẩm bài toán.
- HS tính nhẩm và trình bày cách tính.
- GV củng cố lại cách tính nhẩm cộng, trừ, nhân chia các số tròn nghìn, tròn chục nghìn. 
*Bài 2(170):
- HS làm bảng lớp và vào vở theo dãy lớp.
- Chữa bài:
- GV củng cố cách đặt tính, cách tính cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 
100 000.
*Bài 3(170):
- HS đọc bài tập. HS phân tích BT.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán bằng 2 cách.
- HS làm bài vào vở. 2 HS làm 2 cách khác nhau.
- Chữa bài: GV củng cố về cách giải bài toán bằng 2cách.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại cách nhân, chia số có 5 chữ số. 
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học. 
CHIỀU:
Tiết 1:	TOÁN*
TIẾT 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP)
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, đặt tính, tính và giải toán. HS vận dụng làm BT1, 2, 3, 4.
- HS hứng thú trong tiết học.
II/ ĐỒ DÙNG 
GV: - Bảng phụ.
HS: - SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
*Bài 3( 171): HS giải miệng bài tập (theo hai cách).
 HS, GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp nhẩm tính giá trị của biểu thức.
- HS trao đổi và trình bày trước lớp.
- GV củng cố lại cách nhẩm.
*Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- HS giải nháp và bảng lớp.
- GV củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số có nhiều chữ số.
*Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, HS làm bảng lớp.
- Chữa bài.
- GV củng cố về cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.
*Bài 4:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phân tích bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài. Chữa bài.
- HS nêu bước rút về đơn vị.
- Củng cố cách giải, cách trình bày.
3. Củng cố dặn dò:
- HS nhắc các bước rút về đơn vị. 
- GVhệ thống lại dung bài tập.
- GV nhận xét tiết học
Tiết 2 	§¹o ®øc
 	T×m hiÓu mét sè nghÒ nghiÖp ë ®Þa ph­¬ng.
I/ môc ®Ých yªu cÇu
HS biết tìm hiểu một số nghề phổ biến tại địa phương: Nghề làm chiếu, làm mì, nghề làm hành
- HS có thể kể và biết công việc của các nghề đó.
- HS biết kính yêu người lao động và yêu quý các sản phẩm của các nghề.
II/ ®å dïng : 
-HS: Hình ảnh một số nghề khác.
HS: - 4 bức tranh vẽ nghề thợ xây và nghề thợ mộc để cho trẻ nối công việc, dụng cụ, sản phẩm của 2 nghề đó.
III/c¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 
- Mang đầy đủ tranh ảnh sưu tầm được.
- Lớp trưởng đi kiểm tra và báo cáo.
- Nhận xét qua kiểm tra.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động:
* Hoạt động1: Thảo luận nhóm
GV yc HS thảo luận nhóm đôi. 
Học sinh chia thành các nhóm, và thảo luận trả lời các câu hỏi.
+ Theo em người dân ở địa phương em làm những nghề nghiệp gì?
+ Công việc của họ thường làm khi nào?
+ Em đã bao giờ được làm thử những nghề này chưa?.
+ Những công việc này có ích lợi gì?
Đại diện học sinh lên trình bày.
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Giáo viên nhận xét về việc tìm hiểu của HS và khen ngợi học sinh đã quan tâm đến nghề nghiệp của người dân địa phương.
GVKL: Những nghề nghiệp ở địa phương Thái Thịnh thường làm là: làm mì. đan thúng, làm hành, bán chiếu, .
Hoạt động 2: Đóng vai 
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo từng nghề: làm mì, đan rổ, bán chiếu. 
 GV làm mẫu: Ai mua chiếu đi, chiếu đẹp, chiếu tốt do chính nhà làm ra.
Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi, thảo luận và chuẩn bị đóng vai
Các nhóm học sinh lên đóng vai. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
- Gv nhận xét, tuyên dương các nhóm đóng tốt.
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc HS tìm hiểu thêm các nghề nghiệp khác, chịu kho giúp đỡ bố mẹ để bố mẹ coa thể làm tốt nghề nghiệp và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Tiết:3 	 LUYỆN VIẾT
BÀI 30
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Luyện cho HS cách trình bày một bài ca dao.
 - Viết tương đối đúng mẫu, đều, đẹp.
 - GD tính cẩn thận, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- ĐỒ DÙNG:
 - HS: Vở Luyện viết, bảng con.
 - GV: Mẫu chữ. 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS viết : Nỗi nhớ, nước sôi, luộc, rã rời, ... dưới lớp viết bảng con.
 - HS, GV nhận xét sửa cho HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : trực tiếp 
b. Các hoạt động:
Hoạt động1: HD luyện viết:
*Luyện viết vào bảng con:
 - GV đọc bài thơ: Cây gạo
 - HS đọc lại bài thơ. 
- Bài gồm mấy câu?
- Các dòng thơ viết như thế nào?
- Các chữ nào được viết hoa?
*Luyện viết vào vở luyện viết:
 - GV nêu yêu cầu viết trong quyển 1.
 - HS viết bài. GV bao quát, uốn nắn để HS viết đúng, đẹp.
 - HS viết bài.
Hoạt động2 : Nhận xét, chữa bài:
 - GV thu một số vở nhận xét, đánh giá.
 3. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại cấu tạo chữ M, Đ, T. HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS tiết sau.
 Ngày.tháng .năm 2016
 KIỂM TRA CỦA TỔ TRƯỞNG 1-2-3
 .
 .......
 ....
 PHẠM THỊ NGẤN
 Ngày.tháng .năm 2016
 DUYỆT CỦA HIỆU PHÓ
 .
 .......
 ....
	LÊ VĂN PHONG
SINH HOẠT TẬP THỂ
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần 32 và phương hướng của tuần 33.
- Thực hiện tốt chủ điểm trong tháng. 
- Yêu mến trường lớp, quý trong bạn bè và thầy cô giáo, có ý thức xây dựng tập thể lớp.
II/ NỘI DUNG:
 1. Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động tuần 32:
 a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
 b. Ý kiến các thành viên:
 c. GV nhận xét chung:
 *Ưu điểm:
 ...........................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2015_20.doc