Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 19 Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phạm Mệnh

T73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI

I. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết được mười một , mười hai; Biết đọc, biết viết các số đó; Bước đầu nhận biết số 11 (12) gồm 1chục và 1(2) đơn vị.

- HS nêu đúng cấu tạo các số mười một, mười hai; Đọc, viết đúng các số 11,12. Nói đúng các số 11(12) gồm 1chục và 1( 2) đơn vị.

- HS tự tin khi học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV vẽ lên bảng tia số, gọi 1HS lên điền các số vào mỗi vạch của tia số.

- HS nêu cấu tạo của số 10? 10 còn gọi là gì ?

- GV, HS nhận xét.

2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: GVgiới thiệu bài và ghi bảng .

 b) Các hoạt động:

 

doc13 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 19 Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phạm Mệnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018
Buổi 1 - Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
NGUYÊN ÂM ĐÔI /UÔ/. VẦN CÓ ÂM CUỐI /UÔN/, /UÔT/
Theo thiết kế TV Công nghệ GD tập 2 ( trang 132 - 134)
Tiết 3: Toán
T73: MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được mười một , mười hai; Biết đọc, biết viết các số đó; Bước đầu nhận biết số 11 (12) gồm 1chục và 1(2) đơn vị.
- HS nêu đúng cấu tạo các số mười một, mười hai; Đọc, viết đúng các số 11,12. Nói đúng các số 11(12) gồm 1chục và 1( 2) đơn vị.
- HS tự tin khi học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV vẽ lên bảng tia số, gọi 1HS lên điền các số vào mỗi vạch của tia số.
- HS nêu cấu tạo của số 10? 10 còn gọi là gì ?
- GV, HS nhận xét.
2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: GVgiới thiệu bài và ghi bảng .
	 b) Các hoạt động:
	Hoạt động 1: Giới thiệu số 11: GV cùng HS thao tác
- Lấy thẻ 1 chục que tính lấy tiếp 1 que tính và hỏi: Mười que tính thêm 1 que tính là mấy que tính? (11 que tính). HS nhắc lại.
- GV ghi bảng, HS đọc. Mười một có mấy chục và mấy đơn vị? 
- GV giới thiệu cách viết số 11 gồm 2 chữ số 1 đứng liền nhau, chữ số 1 đứng trước chỉ số chục. Chữ số 1 đứng sau chỉ số đơn vị.
- GV hướng dẫn HS viết số 11. HS viết bảng con. GV nhận xét.
	Hoạt động 2: Giới thiệu số 12
- HS lấy thẻ một chục que tính và hai que tính rời. Tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV ghi bảng 12. Đọc là mười hai.
- GV giảng cho HS hiểu số 12 gồm một chục và 2 đơn vị. Số 12 có số chữ số 1 đứng trước, chữ số 2 đứng sau. 
- HS so sánh số 11 và số 12 giống và khác nhau: giống nhau đều có chữ số 1 đứng trước chỉ số chục, số 11 có chữ số 1 chỉ số đơn vị, số 12 chữ số 2 đứng sau chỉ số đơn vị.
Nghỉ giải lao
	Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1. - HS đọc yêu cầu điền số thích hợp vào ô trống. 
- Trước khi điền số ta phải làm gì? (đếm số ngôi sao rồi điền số vào ô trống) 
- HS làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 
- GV chữa bài cho học sinh đọc lại kết quả, nêu cấu tạo của số 11, 12
* Củng cố cho HS về cấu tạo số 11 và số 12.
Bài 2. - HS nêu yêu cầu 1HS nêu cách làm. Lớp làm bài. 
	- 2HS lên bảng làm. Lớp làm bài, GV chữa bài: Một chục, một đơn vị (hai chục, hai đơn vị) viết được số nào? cấu tạo?
* Củng cố cho HS cách đọc số, số chục, số đơn vị.
Bài 3. - HS nêu yêu cầu tô màu vào 11 hình tam giác và 12 hình vuông.
- Lớp làm bài bằng bút màu. GV, HS chữa bài cho HS đếm lại số hình.
* Củng cố cho HS cách đếm hình. 
3. Củng cố dặn dò:
- Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Cách viết số 11, 12.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau: Mười ba, mười bốn, mươi lăm. 
Tiết 4: Mĩ thuật
THIÊN NHIÊN TƯƠI ĐẸP (T1)
Dạy theo sách Dạy Mĩ thuật 1 
Buổi 2 - Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI /UA/
Dạy theo thiết kế TV Công nghệ GD tập 2 ( trang 135 - 137)
Tiết 3: Toán 
T74: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I. MỤC TIÊU:
	- Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị ( 3,4,5). Biết đọc viết các số đó.	
	- Học sinh viết, đọc đúng.
	- Giáo dục học sinh tự giác học tập . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng Toán ( HĐ1); BP, phiếu BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: 11, 12.
- 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị chục?
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
2/ Bài mới: a- Giới thiệu bài: trực tiếp.
	b- Các hoạt động:
	Hoạt động 1: Giới thiệu số 13 
- HS lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời. Được tất cả bao nhiêu que tính?
- GV nêu: 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính. Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 13
- GV ghi bảng: 13( viết số 13 từ trái sang phải với chữ số 1 đứng trước chỉ 1 chục và chữ số 3 ở bên phải chữ số 1 để chỉ 3 đơn vị.
- Đọc là: Mười ba. HS đọc lại
- Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải.
* Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15 (tương tự)
Nghỉ giải lao
* Hoạt động 3: Thực hành
	Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn: câu a cho sẵn cách đọc số các em hãy viết số tương tự vào dòng kẻ chấm.
- HS làm bài, GV chữa bài, củng cố viết, đọc các số từ 10 đến 15. Củng cố HS viết các số từ 10 đến 15 theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
	Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu. Để điền số thích hợp, chúng ta phải làm gì?
- Nên đếm theo hàng nào? (Nên đếm theo hàng ngang để không bị bỏ sót).
- HS làm bài. GV nhận xét, chữa bài. Củng cố đếm, đọc, viết số 13, 14, 15.
Bài 3: - HS làm phiếu, 1HS làm bảng phụ.
- GV nhận xét, chữa bài. Củng cố HS đếm, nhận biết số lượng từ 10 đến 15.
	Bài 4: 
	- GV lưu ý HS chỉ được điền một số dưới một vạch của tia số và điền số theo thứ tự tăng dần. Củng cố viết, đọc các số từ 0 đến 15, tia số.
3/Củng cố, dặn dò:
	- Giáo viên củng cố nội dung bài
	- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở HS chuẩn bị bài.
Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
Buổi 1: Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Dạy theo thiết kế TV Công nghệ GD tập 2 ( trang 138)
Tiết 3: Toán
T75: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN,...
I / MỤC TIÊU:
- HS nhận biết mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9).
- Đọc, viết đúng các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số.
- HS chăm chỉ học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng (HĐ1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc, viết số 11, ...., 15. Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- HS, GV nhận xét, đánh giá. 
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
	b. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Giới thiệu số 16 
- HS lấy 1 bó chục que tính và 6 que tính rời để lên bàn. 
- GV cài 1 bó chục que tính và 6 que tính rời lên bảng cài. 
- GV hỏi: Được bao nhiêu que tính? Vì sao?
- GV viết số 16 vào cột viết số trên bảng. Và hướng dẫn: Viết theo thứ tự từ trái sang phải. Đầu tiên là chữ số 1 rồi đến chữ số 6 ở bên phải chữ số 1.
- HS viết số 16 vào bảng con.
- GV nêu: Số 16 có 2 chữ số là số 1 và số 6 viết liền nhau. Chữ số 1 chỉ 1 chục và chữ số 6 chỉ 6 đơn vị.
- HS độc số 16.
* Giới thiệu các số 17, 18, 19 (tiến hành như giới thiệu số 16)
 Nghỉ giải lao 
	Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1: a/ Viết số (bảng con)
- GV đọc HS viết số vào bảng con.
- Các số em vừa viết là số có mấy chữ số?
 b/ HS làm vở. GV nhận xét, đánh giá. HS, GV chữa bài.
- Củng cố cho HS viết, đọc các số từ 10 đến 19. Các số 10, 11, 12, 13,  , 19 là các số có mấy chữ số? Chữ số hàng chục là mấy? Chữ số hàng đơn vị là mấy? 
Bài 2 : HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
- GV: Để điền được chính xác ta phải làm gì?
- HS: Phải đếm số cây nấm có trong mỗi tranh.
- HS làm bài. HS chữa bài. GV kiểm tra kết quả của cả lớp
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài, làm bài và chữa bài.
- GV lưu ý nối cho đúng.
- HS đọc chữa. GV nhận xét chung.
Bài 4: - HS nêu yêu cầu của BT.
- GV lưu ý HS điền lần lượt theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- HS làm bài rồi chữa bài. GV kiểm tra kết quả của cả lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại số 16,...., 19. GV chốt nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về đọc, viết số các số từ 11 đến 20. Xem trước bài: Hai mươi. Hai chục.
Tiết 4: Tiếng Việt (ôn)
ÔN: VẦN /UÔN/, /UÔT/, /UA/ VÀ LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS cách đọc và viết các vần, các tiếng có vần uôn, uôt, ua ăt và các đoạn văn chứa các vần uôn, uôt, ua ăt .
- HS đọc đúng các đoạn văn trong vở bài tập thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập 2: phân biệt được mô hình tiếng đúng, sai. Vẽ và đưa vào mô hình rồi đọc trơn, phân tích, viết đúng các tiếng có vần uôn, uôt, ua. 
- GD HS yêu thích học Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập thực hành Tiếng Việt lớp 1 tập 2
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
- T yêu cầu H mở vở Bài tập thực hành Tiếng Việt tập 2 trang 50, 51, 52. 
- T đọc yêu cầu từng bài tập cho H thực hiện. 
- H quan sát, giúp đỡ, chữa bài, nhận xét.
1. Ôn bài vần /uôn/, /uôt/, /ua/
	 Việc 1: Em luyện đọc
- T hướng dẫn cho H đọc bài: Buôn Ma Thuột, bài đọc trang 51. 
- H đọc nhóm cá nhân, cả lớp, theo 4 mức độ đọc ( T - N - N - T)
- GV nhận xét, sửa sai, đánh giá.
	Việc 2: Em thực hành ngữ âm
1. Đúng viết đ, sai viết s vào hình tròn
- H nêu yêu cầu rồi tự làm bài. T nhận xét, sửa sai.
- H giải thích vì sao điền đ, s. 
2. Em vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích (buôn, thuột, mùa, lúa)
- T hướng dẫn H vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, phân tích.
- H làm bài vào vở, H lên bảng làm bài. T, H nhận xét, chữa bài. 
- H đọc trơn và phân tích lại mô hình vừa vẽ.
	Việc 3: Thực hành chính tả.
1. Em điền vần uôn hoặc uôt vào chỗ trống
- T nêu yêu cầu của bài.
- H điền vần thích hợp vào chỗ trống. H, T nhận xét, chữa bài (khuôn bánh, suôn sẻ, thẳng đuột, đi muộn, ....)
- T nhận xét, đánh giá. H đọc lại các tiếng vừa tìm được.
2. Em viết tiếng vào ô trống trong bảng ( theo mẫu)
- T đọc yêu cầu, hướng dẫn H cách làm bài.
- H làm vở BT, T nhận xét, chữa bài.
Nghỉ giải lao
2. Ôn bài Luyện tập: T hướng dẫn tương tự.
* Củng cố, dặn dò: T củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học, tuyên dương H.
	 Nhắc nhở H chuẩn bị bài sau.
Buổi 1: Tiết 1 + 2: Tiếng Việt
NGUYÊN ÂM ĐÔI /ƯA/. VẦN CÓ ÂM CUỐI /ƯƠN/, /ƯƠT/
Dạy theo thiết kế TV Công nghệ GD tập 2 ( trang 139-141)
Tiết 3: Toán (ôn)
ÔN: CÁC SỐ TỪ 10 ĐẾN 15
I / MỤC TIÊU:
- HS đọc, viết được các số 10, 11, 12, 13, 14, 15. Nắm được mỗi số trên gồm 1 chục và 0 (1, 2, 3, 4 5) đơn vị.
- HS đọc, viết số đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết bảng con, bảng lớp các số từ 10 đến 15. Các số trên là số có mấy chữ số?
- GV: Các số trên đều có 2 chữ số: chữ số đứng bên trái chỉ số chục, chữ số đứng bên phải chỉ số đơn vị.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: giáo viên giới thiệu và ghi tên bài.
	b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: a. Đọc các số sau: (theo mẫu)
 	10: Mười 11:............ 12:....................
 	13:....................... 14:............ 15:....................
- HS nêu yêu cầu, GV cho HS đọc rồi viết bằng chữ
	b. viết: 10, 11, 12, 13, 14, 15
- GV đọc cho HS viết, lưu ý HS viết số đúng đẹp.
- HS đọc lại các số vừa viết.
Bài 2: Viết (theo mẫu): Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
	Số 13 gồm ... chục và ... đơn vị
	Số 12 gồm ... chục và ... đơn vị
	Số 15 gồm ... chục và ... đơn vị
	Số 14 gồm ... chục và ... đơn vị
- GV treo bảng phụ. HS nêu yêu cầu rồi làm bài sau đó đọc kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài nhấn mạnh: Số có hai chữ số là số gồm 1 chữ số chỉ chục và một chữ số chỉ đơn vị.
Nghỉ giải lao
Bài 3: (>,<,=)
10 ..........11 11...........13 15............15
14............10 15...........10 12............13
- HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở, chữa bài. 3HS lên làm bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài lưu ý HS các số có 2 chữ số mà chữ số chỉ chục giống nhau thì số nào có số chỉ đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có số chỉ đơn vị bé hơn thì số đó bé hơn
Bài 4: Viết số (Theo mẫu): 11 = 1 chục 1 đơn vị
 15 = ......................... 13 =.........................
 12 = ......................... 14 =.........................
- HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn mẫu, HS làm bài vào vở. 2HS lên làm bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại các số từ 10 đến 15. Nêu cấu tạo các số.
- GV chốt nội dung ôn tập, nhận xét tiết học, nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2018
Buổi 2 - Tiết 1: Tiếng Việt (ôn) 	
ÔN: VẦN /ƯƠN/, /ƯƠT/, /ƯA/
I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, thực hành ngữ âm
- Củng cố cho HS biết thực hành ngữ âm; tìm và viết tiếng có vần ươn, ươt trong bài đọc; biết điền ưa hoặc ươn, ươt vào chỗ trống cho đúng.
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- H mở vở Bài tập thực hành Tiếng Việt tập 2 trang 44
- T đọc yêu cầu từng bài tập cho H thực hiện. T quan sát, giúp đỡ, chữa bài, nhận xét.
	1. Vần /ươn/, /ươt/
Việc 1: Em luyện đọc
- T hướng dẫn cho H bài: Vườn rau nhà bà ngoại
- H đọc nhóm cá nhân, cả lớp.
- HS đọc theo 4 mức độ đọc ( T - N - N - T)
- GV nhận xét, sửa sai, đánh giá.
Việc 2: Em thực hành ngữ âm
	Em vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích ( trườn, vượt)
- T hướng dẫn H vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, phân tích.
- H làm bài vào vở, H lên bảng làm bài.
- T, H nhận xét, chữa bài. H đọc trơn và phân tích lại mô hình vừa vẽ.
Việc 3: Em thực hành chính tả.
	1. Em điền vần ươn hoặc ươt vào chỗ trống cho đúng
- T đọc yêu cầu, hướng dẫn H cách làm bài.
- H làm vở BT, T nhận xét, chữa bài, đánh giá. H đọc lại các tiếng vừa tìm được.( vươn vai, là lượt, miến lươn, thướt tha.
 2. Em tìm và viết các tiếng chứa vần ươn, ươt có trong bài đọc trên:
- T đọc yêu cầu, hướng dẫn H cách làm bài.
- H làm vở BT, T nhận xét, chữa bài, đánh giá. H đọc lại các tiếng vừa tìm được.
- Đáp án: vườn, mướt,.
	Nghỉ giải lao
	2. Ôn vần /ưa/
Việc 1: Đọc
- T hướng dẫn H đọc bài mưa mùa hạ, H đọc nhóm cá nhân.
- Cả lớp theo 4 mức độ đọc ( T - N - N - T). T nhận xét, sửa sai, đánh giá.
Việc 2: Thực hành ngữ âm
T. Em vẽ và đưa tiếng vườn, mưa, vừa vào mô hình rồi đọc trơn, đọc phân tích.
- T hướng dẫn H vẽ và đưa tiếng vào mô hình rồi đọc trơn, phân tích.
- H làm bài vào vở, 2H lên bảng làm bài. T, H nhận xét, chữa bài. 
- H đọc trơn và phân tích lại mô hình vừa vẽ.
Việc 3: Em thực hành chính tả
a. Em viết các tiếng: chua, lừa, cua, cưa vào cột thích hợp trong bảng cho đúng:
 H. tự làm. T. Quan sát, nhận xét, tuyên dương.
b. Em điền ưa hoặc ươn vào chỗ trống cho đúng: 
T kiểm tra H tự làm, nhận xét, tuyên dương.
Đáp án đúng là: cửa cuốn, vườn cây, cái cưa, chữa cháy.
* Củng cố, dặn dò: Gv củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học. 
Tiết 2: Toán (ôn)
ÔN CÁC SỐ TỪ 10 ĐẾN 20
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
	- Củng cố cho học sinh viết số, cấu tạo số, sắp thứ tự các số từ 10 đến 20.
Viết được phép tính qua tóm tắt của bài toán. 
	- Học sinh viết đúng các số đúng, chính xác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 / Bài cũ: - Kiểm tra lồng khi hướng dẫn HS làm bài tập
2/ Bài mới:	a- Giới thiệu bài: trực tiếp.
	b- Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1 : Viết (theo mẫu):
	Mười một: 11 	Mười hai: ... 	Mười ba: ... ; Mười bốn: ... 
	Mười lăm: ... Mười sáu: ... 	Mười bảy: ... 	Mười tám: ...; Mười chín: ...
	- HS lên bảng viết số. Củng cố đọc, viết số từ 11 đến 19.
 Bài 2: Viết các số từ 10 đến 20 theo thứ tự:
Từ bé đến lớn:.
Từ lớn đến bé:.
- HS lên bảng viết, GV chữa bài. Củng cố sắp thứ tự số từ 10 đến 20.
 Bài 3 : Viết theo mẫu: 
Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. 	Số 17 gồm .. chục và .. đơn vị.
Số 18 gồm .. chục và .. đơn vị.	Số 11 gồm .. chục và .. đơn vị.
Số 12 gồm .. chục và .. đơn vị. 	Số 14 gồm .. chục và .. đơn vị.
Số 13 gồm .. chục và .. đơn vị. 	Số 19 gồm .. chục và .. đơn vị.
Số 15 gồm .. chục và .. đơn vị. 	Số 10 gồm .. chục và .. đơn vị.
- GV gọi HS làm mẫu trước, HS lên bảng điền, cả lớp chữa bài, củng cố cấu tạo số chục và số đơn vị trong mỗi số.
	 Nghỉ giải lao
 Bài 4 : Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
	17....19	10...12	13....15	16....18
	17....11	18...14	19....16	16....13
	20....10	15...20	17....17	20....20
- 4HS lên bảng làm. GV quan sát, chữa bài. Củng cố so sánh các số từ 10 đến 20.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
	Có : 10 con cá
	Thêm : 2 con cá
	Có tất cả : .con cá?
* Củng cố, dặn dò: Giáo viên củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học. 	
Tiết 4 Sinh hoạt tập thể
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC:
- Đánh giá chung ưu, nhược điểm các mặt hoạt động trong tuần. Tuyên dương nhắc nhở HS. Sinh hoạt văn nghệ theo chủ điểm Ngày tết quê em.
- Phương hướng, biện pháp cho tuần 20.
II. NỘI DUNG:
* Hoạt động 1: Sinh hoạt Văn nghệ
- GV cho HS múa, hát tập thể, cá nhân, song ca, đơn ca,.. theo chủ điểm Ngày tết quê em, chơi trò chơi dân gian như: Thả đỉa ba ba, ; tập nói lời chúc mừng năm mới.
* Hoạt động 2: Kiểm điểm trong tuần
	- GV hướng dẫn các tổ trưởng phản ánh tình hình của tổ mình.
	- GV hướng dẫn lớp trưởng nhận xét chung.
	- Cả lớp thảo luận, ý kiến
- GV nhận xét chung:
	+ Nề nếp truy bài đầu giờ, ý thức đạo đức, Đồ dùng học tập, đi học, vệ sinh cá nhân, trường lớp, thể dục giữa giờ,....
	+ Kết quả học tập trong tuần
	+ Các hoạt động khác .
- Tuyên dương: ..........................................................................................................
- Nhắc nhở riêng:........................................................................................................
* Hoạt động 3: Phương hướng tuần tới 
- Tiếp tục sinh hoạt về chủ đề Ngày tết quê em: sưu tầm những trò chơi dân gian, tập nói lời chúc mừng năm mới, .
- Tiếp tục thi đua học tập tốt, duy trì mọi nề nếp như: Đi học đúng giờ, truy bài nghiêm túc, giữ vệ sinh chung và riêng, đồng phục đúng.
- Duy trì các hoạt tạp thể: thể dục giữa giờ, rèn đọc và chữ viết trong các tiết buổi 2. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2017_20.doc
Giáo án liên quan