Giáo án Chương trình giảng dạy lớp 3 - Tuần 08 Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phạm Mệnh
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4, tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Làm đúng và nhanh các phép tính cộng trong phạm vi 3, 4. Biểu thị và viết chính xác phép tính cộng với tình huống đã cho.
- HS tích cự luyện tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con theo tổ, 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
1 + 2 = 1 + 1 = 2 + 2 =
3 + 1 = 1 + 3 = 2 + 1 =
- 2 HS lên bảng làm: 3 = 2 + . 4 = 1 + .
dung bài. - Nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở HS. Tiết 3: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp TRÒ CHƠI DÂN GIAN: CON VỎI CON VOI I. MỤC TIÊU: - HS thuộc thơ, hiểu biết về con voi và biết cách chơi trò chơi. - HS được hoạt động thư giãn, vui vẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: - GV nêu tên trò chơi: Con vỏi con voi. - HD HS học thuộc các vần điệu của bài thơ: - HS đọc theo để thuộc vần điệu bài thơ. Con vỏi con voi Cái vòi đi trước Hai chân trước - đi trước Hai chân sau - đi sau Còn cái đuôi - Đi sau nốt Tôi xin kể nốt - Cái chuyện con voi GV : Voi ở trên rừng GV : Voi về thành phố GV : Voi sút bóng tròn GV: Voi ra cúi chào GV-HS : Khen voi tài thật. HS : Dùng vai kéo gỗ HS : Làm xiếc rất tài HS : Khỉ tung người bắt HS : Cái đầu gật gật GV-HS : Khen voi tài thật. - GV tổ chức cho một nhóm HS chơi thử - GV nhận xét, sửa sai cho HS. - Tổ chức cho HS chơi theo đơn vị tổ (tính điểm) - Tổ chức cho HS chơi cả lớp 2 lần. + Lần 1: GV làm quản trò + Lần 2: Lớp trưởng làm quản trò. - GV nhận xét, khen ngợi nhóm chơi tốt. Củng cố , dặn dò. - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học; tuyên dương tổ, cá nhân tham gia tích cực. Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Buổi 2 - Tiết 1: Tiếng Việt* ÔN: ÂM /Y/, BÀI LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc đúng câu, kĩ năng luyện luật chính tả e, ê, i. Vẽ và đưa tiếng chứa âm /y/ vào mô hình. Đọc trơn, phân tích tiếng đúng trên mô hình có âm /y/; Viết đúng chính tả, đúng chính tả phụ âm đầu. - Củng cố cho HS biết: đọc trơn; nhận biết cách đánh dấu thanh; vẽ và phân tích tiếng trên mô hình. Tìm và viết được một số tiếng mới trong bài đọc có âm /y/. Củng cố luật chính tả e, ê, i. Và phân biệt một số âm, chữ như: s/x, tr/ch, lo/no, nẻ/lẻ, ... - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn âm /y/. Việc 1: Đọc - T hướng dẫn H đọc đoạn hội thoại trong vở bài tập thực hành Tiếng Việt trang 42. - H luyện đọc theo cá nhân, tổ, lớp theo 4 mức độ T-N-N-T - T quan sát, kiểm tra, sửa sai cho H. Việc 2: Thực hành ngữ âm - H tự làm bài đưa tiếng kỹ, kỵ vào mô hình và đọc trơn, phân tích. - T quan sát, chữa bài, sửa sai. Việc 3: Thực hành chính tả a. T đọc yêu cầu: Em thêm âm đầu và dấu thanh khác nhau để tạo thành tiếng - T làm mẫu, H thực hành theo cặp. - T gọi đại diện các cặp nêu và ghi nhanh lên bảng lớp. H đọc lại các tiếng vừa tìm được theo cá nhân, nhóm, lớp. b. T đọc yêu cầu: Em viết câu đầu trong bài đọc trên. - H viết các tiếng vào vở: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - T quan sát, nhắc nhở H viết cho đúng, đẹp. T nhận xét, đánh giá. - H đọc lại các tiếng vừa viết được theo cá nhân, nhóm, lớp. Nghỉ giải lao 2. Ôn bài Luyện tập - H mở vở Bài tập thực hành Tiếng Việt trang 43. - T đọc yêu cầu từng bài tập cho H thực hiện. - T quan sát, giúp đỡ, chữa bài, nhận xét. 1. Chọn chữ đúng điền vào chỗ trống bằng cách đánh dấu x vào ô trống: X X X X x x Đáp án: (1) K; (2) C; (3) gh; (4) g; (5) ngh; (6) ng 2. Chọn chữ thích hợp để viết vào chỗ trống: Đáp án Lo/ no: lo nghĩ, no nê, lo sợ, ăn no. Nẻ/ lẻ: nẻ da, số lẻ. Rá/ giá: rổ rá, giá đỗ. Rã/ giã: giã giò, rã đá. Rễ/ dễ: rễ đa, đề dễ. 3. Em điền x hoặc s vào chỗ trống cho đúng: Đáp án: - Lá sả, lo sợ, là xo. Số nhà, xe cộ, xe ca, thị xã, xẻ đá, đồ sộ. 4. Em điền tr hoặc ch vào chỗ trống cho đúng: Đáp án: - cá trê, che chở, tre già, lá tre, nhà trẻ, pha trà, đi chợ, trí nhớ. * Củng cố, dặn dò: T củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học, khen H. Tiết 2: Toán* LUYỆN TẬP: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3, 4, 5 I. MỤC TIÊU - Củng cố phép cộng trong phạm vi 3, 4, 5. - HS làm tính cộng theo 2 cách: Tính nhẩm, đặt tính; áp dụng làm BT, nhanh đúng. - HS có ý thức tự học và làm Toán tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bảng con: 2 + 1 = 2 + 2 = 3 + 2 = 3 + 1 = 1 + 1 = 2 + 3 = - HS nêu cấu tạo số 3, 4, 5..GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức: - HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, 4, 5., GV hỏi để củng cố lại. Ba cộng một bằng mấy ? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Tính: 3 + 1 = 2 + 3 = 1 + 2 = 0 + 5 = 2 + 2 = - GV yêu cầu, HS nêu cách làm. - HS đặt các phép tính trên theo cột dọc. Lưu ý viết các số phải thẳng cột dọc. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào ô trống 2 + 1 4 3 3 + 1 2 1 + 1 1 + 4 4 + 1 2 + 3 5 + 0 2 + 2 1 + 3 - GV nêu yêu cầu. HS nhắc lại. - HS nêu cách làm. Lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài nhận xét. Củng cố cách tính nhẩm, so sánh, điền dấu. Nghỉ giải lao Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 + = 4 + 2 = 2 + = 4 3 + = 5 1 +.... = 3 0 = + .... - GV nêu yêu cầu. HS nhắc lại. HS nêu cách làm. - Lớp làm vào vở. - GV chữa bài nhận xét, củng cố các phép cộng đã học. Bài 4:. Tính nhẩm 2 + 2 + 1 = 1 + 0 + 2 = 0 + 1 + 3 = 3 + 1 + 1 = - GV treo bảng phụ. HS nêu yêu cầu. HS tính bằng các cách khác nhau. - HS chữa bài. GV nhận xét, củng cố tính nhẩm phép tính có 2 dấu cộng. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại các bảng cộng 3, 4, 5. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT SAO I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC: - HS hát bài Nhi đồng ca và đọc lời hứa của nhi đồng. - Kiểm điểm hoạt động Sao nhi đồng trong tuần qua. - Triển khai nội dung Vòng tay bè bạn. II. NỘI DUNG: 1. Bước 1: Ổn định tổ chức: - HS hát bài Nhi đồng ca. - HS đọc lời hứa: Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là trò giỏi con ngoan Làm theo lời Bác dạy. - Phụ trách sao hướng dẫn các sao trưởng nhận xét, đánh giá vệ sinh các nhi đồng của sao mình. 2. Bước 2: Kiểm điểm thi đua tuần vừa qua. - Phụ trách nhận xét chung về các mặt hoạt động của Sao: + Nề nếp truy bài đầu giờ + Ý thức đạo đức + Đồ dùng học tập + Đi học + Vệ sinh cá nhân, trường lớp, + Thể dục giữa giờ - Cả lớp thảo luận, ý kiến,. - Tuyên dương: ................................................................................. - Nhắc nhở riêng: ...................................................................... 4. Bước 4: Nhận xét buổi sinh hoạt: - PTS nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở buổi sinh hoạt. Cả lớp đọc đồng thanh lời hứa. - Giáo viên củng cố nội dung sinh hoạt. Buổi chiều Luyện viết BÀI 13, BÀI 14 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Củng cố cho HS cách viết chữ: n, m, nơ me, ca nô, bó mạ, d,đ, dê, đò, da dê, đi đò. HS bước đầu nhận biết nét thanh, nét đậm khi viết chữ. - Viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ, rõ ràng các chữ n, m, nơ me, ca nô, bó mạ, d,đ, dê, đò, da dê, đi đò - HS có ý thức rèn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mẫu chữ n, m, nơ me, ca nô, bó mạ, d,đ, dê, đò, da dê, đi đò kiểu viết thường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng viết chữ : lá cờ, bi ve dưới lớp viết bảng con. - HS nói câu có từ lá cờ. - GV đánh giá bài viết của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp. b. Luyện viết + Luyện viết chữ - GV viết bảng chữ : n, m, nơ me, ca nô, bó mạ, d,đ, dê, đò, da dê, đi đò - HS đọc và đánh vần chữ : n, m, nơ me, ca nô, bó mạ, d,đ, dê, đò, da dê, đi đò - HS nhắc lại cách viết chữ: n, m, nơ me, ca nô, bó mạ, d,đ, dê, đò, da dê, đi đò - GV gắn chữ mẫu, HS quan sát nhận xét. - GV lưu ý HS cách viết thanh đậm. - HS viết bảng con chữ: - HS tập viết nét thanh, nét đậm. GV uốn nắn, sửa lỗi cho các em. - Lớp, GV nhận xét. * Giải lao: hát c. Thực hành viết vở: - HS nêu nội dung bài viết trong vở Luyện viết lớp 1. - HS cả lớp viết bài, GV giúp HS hoàn thành bài viết. - GV chấm 7 – 8 bài viết và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa luyện viết chữ gì? - HS về nhà luyện viết lại. Chuẩn bị bài sau. *************************************** Tiếng Việt* LUYỆN TẬP: ÂM /U/, /Ư/ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách đọc, viết âm /u/, /ư/ các tiếng từ câu chứa âm /u/, /ư/ - H đọc , viết đúng âm /u/, /ư/ và các tiếng, từ câu chứa âm /u/, /ư/ - H yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoàn thành bài học buổi sáng 2. Luyện đọc, viết: * Luyện đọc sách giáo khoa. * Luyện viết: + Luyện viết bảng con: u, ư, ru ngủ, dư dả, tư lự + Viết vở Em tập viết – CGD lớp 1 ( phần ở nhà) + Viết chính tả: Bà à, chị Chi cho bé nghe ra- đi –ô, ru bé ngủ. 3. Hướng dẫn H hoàn thành vở Bài tập thực hành Tiếng Việt – CGD lớp 1. 4. Củng cố dặn dò: - H đọc lại các chữ vừa viết trong bài. - Về nhà đọc bài nhiều lần, tập đọc trước bài sau. *************************************** Toán* ÔN TẬP: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU - Củng cố cho HS bảng cộng trong phạm vi 3. Củng cố cho HS cách đếm số hình tam giác - Làm thành thạo các phép cộng trong phạm vi 3. Đếm đúng số lượng hình tam giác. - HS tích cực ôn tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV kết hợp với luyện tập 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: a. Tính: GV yêu cầu HS nhẩm rồi điền kết quả đúng. 2 + 1 = 1 + 2 = 1 + 1 = - HS làm tính miệng và nhận xét. b. GV yêu cầu HS đặt các phép tính trên theo cột dọc. Lưu ý viết các số phải thẳng cột dọc. - Lớp, GV chữa bài nhận xét. - Củng cố cho HS cách tính nhẩm Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống + 1 = 3 1 + = 2 2 = + 3 = + + 2 = 3 3 = + - GV nêu yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS cách làm - HS tự làm bài vào vở. Khuyến khích HS tìm các cách điền khác nhau. - Củng cố cho HS các phép tính cộng trong phạm vi 3. Bài 3: Nối: HS nhẩm kết quả phép tính rồi nối cho đúng. 1 + 1 1 + 2 2 + 1 4 3 2 1 - GV nêu yêu cầu. HS nêu cách làm. - 3 HS lên bảng chữa bài. Lớp quan sát nhận xét. - GV chữa bài. Củng cố cho HS cách cộng nhẩm. Bài 4: GV treo bảng phụ. Hình bên đây có..... hình tam giác. Hình bên có ... hình vuông. - GV hướng dẫn HS cách đánh số thứ tự 1, 2 vào hình và cách cộng hình rồi đếm số lượng hình. - HS làm bài vào vở. - GV chấm, nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà ôn lại bài. **************************** Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2016 TNXH ĂN UỐNG HÀNG NGÀY I. MỤC TIÊU - HS biết cần phải ăn, uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh; Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước; Biết mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. - Nêu đúng những thức ăn đủ chất, uống đủ nước và đúng bữa để có sức khoẻ tốt. Thực hiện đúng việc ăn, uống hằng ngày thường xuyên cho bản thân mình; có kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ năng tư duy phê phán. - Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống cá nhân. Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình SGK trang 18, 19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh trả lời câu hỏi: + Hằng ngày em đánh răng vào lúc nào? + Em rửa mặt vào lúc nào? + Đánh răng, rửa mặt đúng cách để làm gì? - GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài, HS nhắc lại tên bài. b. Giảng bài: HĐ1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hằng ngày. * Mục tiêu: Học sinh nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hằng ngày. * Cách tiến hành Bước 1: - Kể tên những thức ăn, đồ uống hằng ngày ở gia đình. - HS suy nghĩ và trả lời. Bước 2: Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình trang 18 có các loại thức ăn nào. - HS một số em lên chỉ và nêu tên các loại thức ăn. + Em thích ăn những loại thức ăn nào trong đó? + Những thức ăn nào em chưa được ăn? + Những thức ăn nào có chất đạm, chất béo? - GV nêu những thức ăn chứa các chất dinh dưỡng như đạm, đường, béo *Kết luận: Muốn mau lớn và khoẻ mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, cua, rauđể có đủ các chất dinh dưỡng, đạm, béo, khoáng, vi ta min cho cơ thể. HĐ2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: Biết được vì sao phải ăn, uống hằng ngày. *Cách tiến hành - GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi, quan sát hình trang 19 và cho biết : + Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? + Hình nào cho biết các bạn học tập tốt? + Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt? + Để cơ thể mau lớn có sức khoẻ và học tập tốt các em cần làm gì? ( Ăn uống đủ chất hằng ngày). GV kiểm tra kết quả hoạt động. * Kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống đủ chất dinh dưỡng để có sức khoẻ tốt và học tập tốt. HĐ3: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Biết được hằng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. * Cách tiến hành + Khi nào chúng ta ăn? Khi nào chúng ta uống? + Vì sao em không nên ăn quá no? (HS tự mình thực hiện ăn đúng cách). + Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào lúc nào? + Tại sao không nên ăn quà vặt, không nên ăn kẹo trước bữa ăn chính? + Theo em ăn, uống như thế nào là hợp vệ sinh?( ăn, uống đúng cách, điều độ). + Trước khi ăn em nên làm gì? Rửa sạch và nấu chín. - GV nói: nếu chỉ ăn, uống đúng cách và hợp vệ sinh chưa đủ mà cần phải ở sạch * Liên hệ: cho học sinh liên hệ với việc ăn, uống ở nhà và ở trường... - Phê phán bản thân, những bạn thực hiện chưa tốt. - GV cho biết quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ. (Thực hiện ba sạch). Giáo dục học sinh ăn, uống đúng cách và yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình. Thực hiện ba sạch: ăn sạch, uống sạch, ở sạch * Kết luận: - Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. - Cần ăn nhiều loại thức ăn như: cơm, cá, thịt, trứngđể có đủ các chất bột, đường, đạm - Hằng ngày ăn ít nhất ba bữa vào buổi sáng, trưa, chiều tối. - Không nên ăn quà vặt, bánh kẹo trước bữa ăn chính. - Ăn đủ chất và đúng bữa. HĐ4: Trò chơi “Đi chợ giúp mẹ”. -GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi, thời gian chơi. - HS thực hiện trò chơi và nhận xét. - GV củng cố các loại thức ăn và tổng kết trò chơi. 3. Củng cố, dặn dò + Muốn cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần phải ăn, uống như thế nào? - Tuyên dương HS tích cự tham gia phát biểu xây dựng bài. - Dặn học sinh tự giác thực hiện vào việc ăn, uống hằng ngày cho bản thân mình thường xuyên. ********************************** Âm nhạc HỌC HÁT BÀI: LÍ CÂY XANH ( dân ca Nam Bộ) I. MỤC TIÊU - HS biết bài: Lí cây xanh là một bài dân ca. Nắm được lời ca và giai điệu bài hát. Biết vỗ tay theo tiết tấu và gõ nhịp theo phách của bài hát. - HS thuộc lòng lời ca và giai điệu bài hát. HS hát kết hợp vỗ tay đúng theo tiết tấu và gõ đúng nhịp phách của bài hát. - HS yêu thích âm nhạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS hát bài " Tìm bạn thân" - HS hát có kẻm theo phụ họa - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Nội dung; * Hoạt động 1: Dạy bài hát Lí cây xanh - GV hát mẫu, hát đúng giai điệu và rõ lời ca. - GV giới thiệu bài hát “ Lí cây xanh” là bài dân ca Nam Bộ, sau đó cho HS xem một vài tranh ảnh phong cảnh Nam Bộ - Hướng dẫn HS đọc lời ca từng câu ngắn ( bài chia làm 6 câu). Hai câu cuối lặp lại giống nhau. - GV dạy hát từng câu. - Lưu ý HS những tiếng có luyến 2 nốt nhạc như: “đậu”, “trên”, “líu” - Cho HS luyện hát nhiều lần * Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh ..... * * * * * * * * - Hát vỗ tay và gõ đệm theo phách. Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh..... * * * * Cho h/s đứng hát và kết hợp vận động ( nhún chân nhịp nhàng, hai tay chống hông vừa hát vừa nhún chân, phách mạnh nhún vào chân trái....) 3. Củng cố, dặn dò: - Cho cả lớp hát biểu diễn 1 lần. - Hướng dẫn HS đọc lại câu lục bát: Cây xanh thì lá cũng xanh Chim đậu trên cành chim hót líu lo. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn lại lời bài hát cho thuộc. ************************************* Mỹ thuật NHỮNG CON CÁ ĐÁNG YÊU (TIẾT 2) (Dạy theo sách hướng dẫn dạy mĩ thuật 1) ********************************* Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THỂ CƠ BẢN I. MỤC TIÊU: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học . Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước. Ôn trò chơi “ Qua đường lội”. - Biết thực hiện nhanh ở mức tương đối chính xác nhanh trật tự và kỉ luật. Thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước ở mức cơ bản đúng. HS tham gia trò chơi tương đối chủ động. - Tự giác, tích cực, đảm bảo an toàn trong tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn sân tập. - Chuẩn bị : kẻ sân. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Kiểm tra sĩ số. - Khởi động các khớp. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 4 - 6' Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x x x x x x 5GV - GV điều khiển khởi động - HS thực hiện 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: - Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. - Từng tổ tập luyện. - Từng tổ thi tập hợp hàng dọc ,dóng hàng. b, Tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước: c, Trò chơi “ Qua đường lội” 18 - 22' 4 - 6' 4 - 6' - GV chỉ huy cả lớp tập. - GV hô cho từng tổ, GV nhận xét. - GV hô nhận xét đánh giá, biểu dương. x x x x x x x x x x x x x x x 5GV - GV hướng dẫn, HS quan sát đồng thời làm theo. - GV quan sát, nhân xét - GV làm quản trò xxxxx xxxxx 5GV - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - GV quan sát, nhắc nhở HS chơi đúng luật. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Chạy chậm quanh sân tập thả lỏng hôi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. 4 - 6' Đội hình nhận xét x x x x x x x x x x x x x x x 5GV Buổi chiều Tiếng Việt ÂM /V/ (VIỆC 0,1,2) (Dạy theo sách thiết kế Tiếng Việt 1 công nghệ GD tập 1) **************************** Tiếng Việt ÂM /V/ (VIỆC 3,4) (Dạy theo sách thiết kế Tiếng Việt 1 công nghệ GD tập 1) ************************** Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016 Tiếng Việt ÂM /X/ (VIỆC 0,1,2) (Dạy theo sách thiết kế Tiếng Việt 1 công nghệ GD tập 1) **************************** Tiếng Việt ÂM /X/ (VIỆC 3,4) (Dạy theo sách thiết kế Tiếng Việt 1 công nghệ GD tập 1) ************************************** Đạo đức GIA ĐÌNH EM ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU - HS biết trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc; Biết nêu những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng ông bà cha mẹ. - HS luôn thực hiện đúng việc nên làm để thể hiện sự kính trọng ông bài cha mẹ. Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với những người trong gia đình và kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề - HS luôn yêu quý gia đình của mình. Lễ phép với ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG - 1 quả bóng, 1 chiếc bàn có vài quyển sách vở, đồ dùng học tập. - Tiểu phẩm chuyện của bạn Long III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ . + HS kể về gia đình của mình. + Nêu công việc của các thành viên trong gia đình mình. GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a.Khởi động : Hs chơi trò chơi đổi nhà. *Gv nêu cách chơi: HS đứng thành vòng tròn điểm danh 1, 2, 3 cho đến hết. Sau đó người số 1 và người số 3 sẽ cầm tay nhau tạo thành mái nhà ngưới số 2 đứng ở giữa. Khi quản trò hô “Đổi nhà” những người mang số 2 sẽ đổi chỗ cho nhau. Quản trò nhân lúc đó sẽ chạy vào nhà nào đó. Em nào chậm không tìm được nhà sẽ mất nhà và phải đứng ra làm quản trò.trò chơi cứ tiếp tục như vậy. * HS thảo luận: + Em cảm thấy thế nào luôn luôn có một mái nhà? *GV kết luận : Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. b. Dạy bài mới HĐ1. HS đóng vai tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long ( GV chuẩn bị một số phương tiện cho HS đóng vai: 1 quả bóng, 1 chiếc bàn có vài quyển sách vở, đồ dùng học tập). *HS thảo luận sau khi xem xong tiểu phẩm. + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? + Bạn Long không vâng lời bố mẹ thể hiện ở việc làm nào?( Không dành thời gian học bài và không hoàn thành bài tập.Trời nắng, đá bóng xong sẽ bị ốm .) HĐ2: HS liên hệ GV nêu yêu cầu tự liên hệ. + Sống trong
File đính kèm:
- giao_an_chuong_trinh_giang_day_lop_3_tuan_09_nam_hoc_2017_20.doc