Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016

NGLL: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO EM

I. Mục tiêu.

Qua hoạt động HS có khả năng:

- Hiểu được công lao to lớn của thầy giáo, cô giáo đối với HS.

- Yêu trường, yêu lớp; biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tình cảm với trường, lớp.

- Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày trước tập thể.

II. Hoạt động

Bước 1: Chuẩn bị

- Ban tổ chức xây dựng chương trình và cử người dẫn chương trình (nên chọn 1 HS dẫn chương trình).

- BTC thông báo trước từ 2 – 4 tuần về nội dung, chương trình, kế hoạch giao lưu kể chuyện trong tiết sinh hoạt :

+ Hình thức: Kể chuyện theo cá nhân hoặc theo nhóm (mỗi em kể một đoạn nối tiếp nhau).

+ Nội dung kể chuyện:

• Các câu chuyện về đạo đức người thầy.

• Về tình cảm thầy trò.

• Về tình cảm với trường, với lớp.

- Thành lập Ban giám khảo Hội thi. Tất cả các tổ trưởng/ GVCN

- Chuẩn bị các điều kiện để tiến hành buổi giao lưu:

+ Giải thưởng, nên có nhiều loại hình giải để động viên, khuyến khích HS: giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích, giải dành cho HS có giọng kể truyền cảm nhất, giải dành cho HS có diễn xuất kể chuyện hay nhất,

- Có số tiết mục văn nghệ .

Bước 2: Tổ chức giao lưu

- Tiến hành giao lưu: MC giới thiệu lần lượt các cá nhân và nhóm lên kể chuyện theo đăng kí. Sau mỗi phần thi nên có các tiết mục văn nghệ xen kẽ nhằm tạo không khí hào hứng, sôi nổi. Sau mỗi phần kể chuyện của một HS, các thành viên Ban giám khảo sẽ cho điểm độc lập vào phiếu cá nhân.

Bước 3: Tổng kết và trao giải

- Sau khi các HS đã hoàn thành xong phần thi kể chuyện, BGK sẽ hội ý riêng để lựa chọn các tiết mục trao giải thưởng.

- Trong thời gian BGK hội ý riêng, MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ.

- MC công bố kết quả cuộc thi mời HS và các đạt giải.

 

doc21 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đọc của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Lưu ý các câu cầu khiến: Xin thần tha tội cho tôi ! Xin người lấy lại điều ước cho tôi được sống
+Giải nghĩa một số từ khó: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán.
-GV đọc .
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát xin thần điều gì?
+Theo em, vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy?
+Thoạt đầu diều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
-Tóm ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+Khủng khiếp nghĩa là thế nào?
+Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều ước?
-Tóm ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn?
+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
-Tóm ý chính đoạn 3.
+ Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì?
* Luyện đọc diễn cảm:
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
-Gọi 1 HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc phù hợp.
-Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
-Tổ chức cho HS đọc phân vai.
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
 3. Củng cố – dặn dò:
-Gọi HS đọc toàn bài theo phân vai.
-Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ôn tập tuần 10.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS..
-Lắng nghe.
-HS đọc thành tiếng.
-HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự.
+Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni-dốtđến sung sướng hơn thế nữa.
+Đoạn 2: Bọn đầy tớ  đến cho tôi được sống.
+Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt đến tham lam.
-1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Thần Đi-ô-ni-dốt cho Mi-đát một điều ước.
+Vua Mi-đat xin thần làm cho mọl vật ông chạm vào đều biến thành vàng.
+Vì ông ta là người tham lam.
+Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời.
* Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.
-1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.
+Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được.
* Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. (hoạt động nhóm 4)
+Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham.
+Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
* Vua Mi-đát rút ra bài học quý.
* Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
-1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để tìm ra giọng đọc (như hướng dẫn)
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sửa cho nhau.
-3 nhóm HS tham gia.
+Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGLL: KỂ CHUYỆN VỀ THẦY CÔ GIÁO EM
I. Mục tiêu.
Qua hoạt động HS có khả năng:
- Hiểu được công lao to lớn của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- Yêu trường, yêu lớp; biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tình cảm với trường, lớp.
- Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày trước tập thể.
II. Hoạt động
Bước 1: Chuẩn bị
- Ban tổ chức xây dựng chương trình và cử người dẫn chương trình (nên chọn 1 HS dẫn chương trình).
- BTC thông báo trước từ 2 – 4 tuần về nội dung, chương trình, kế hoạch giao lưu kể chuyện trong tiết sinh hoạt :
+ Hình thức: Kể chuyện theo cá nhân hoặc theo nhóm (mỗi em kể một đoạn nối tiếp nhau).
+ Nội dung kể chuyện:
Các câu chuyện về đạo đức người thầy.
Về tình cảm thầy trò.
Về tình cảm với trường, với lớp.
- Thành lập Ban giám khảo Hội thi. Tất cả các tổ trưởng/ GVCN
- Chuẩn bị các điều kiện để tiến hành buổi giao lưu:
+ Giải thưởng, nên có nhiều loại hình giải để động viên, khuyến khích HS: giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích, giải dành cho HS có giọng kể truyền cảm nhất, giải dành cho HS có diễn xuất kể chuyện hay nhất,
- Có số tiết mục văn nghệ .
Bước 2: Tổ chức giao lưu
- Tiến hành giao lưu: MC giới thiệu lần lượt các cá nhân và nhóm lên kể chuyện theo đăng kí. Sau mỗi phần thi nên có các tiết mục văn nghệ xen kẽ nhằm tạo không khí hào hứng, sôi nổi. Sau mỗi phần kể chuyện của một HS, các thành viên Ban giám khảo sẽ cho điểm độc lập vào phiếu cá nhân.
Bước 3: Tổng kết và trao giải
- Sau khi các HS đã hoàn thành xong phần thi kể chuyện, BGK sẽ hội ý riêng để lựa chọn các tiết mục trao giải thưởng.
- Trong thời gian BGK hội ý riêng, MC giới thiệu các tiết mục văn nghệ.
- MC công bố kết quả cuộc thi mời HS và các đạt giải.	
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 3
Toán: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục tiêu:
 Giúp HS: 
 -Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 -Biết vẽ đường cao của tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).- VBT
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KT: 
 -GV kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ cùng thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau. 
 b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước :
 -GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp).
 -Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB.
 -Chuyển dịch ê ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB.
 -GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
 +Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
 +Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
 +Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
 -GV nhận xét và giúp đỡ các em còn chưa vẽ được hình.
 c.Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác :
 -GV vẽ lên bảng tam giác của ABC như phần bài học của SGK.
 -GV yêu cầu HS đọc tên tam giác.
 -GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
 -GV nhắc lại: Đường cao của hình tam giác chính là đoạn thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
 -GV yêu cầu HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của hình tam giác ABC.
 -GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao ?
 d. Hướng dẫn thực hình :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
 -GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình.
 -GV nhận xét HS.
 Bài 2
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ?
 -GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình.
 -GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình.
 -GV nhận xét HS.
 Bài 3( HDHS làm thêm)
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G.
Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình.
 -GV hỏi thêm:
 +Những cạnh nào vuông góc với EG ?
 +Các cạnh AB và DC như thế nào với nhau ?
 +Những cạnh nào vuông góc với AB ?
 +Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau ?
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS cùng bàn kiểm tra chéo nhau
-HS nghe.
-Theo dõi thao tác của GV.
Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào VBT.
-Tam giác ABC.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-HS dùng ê ke để vẽ.
-Một hình tam giác có 3 đường cao.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở.
-HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên.
-Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau.
-Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H.
-3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào VBT
-HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK.
- Hs làm VBT
-HS vẽ hình vào phiếu học tập.
 A E B
 D G C
-HS nêu : ABCD, AEGD, EBCG.
+AB và DC.
+Các cạnh AB và DC song song với nhau.
+Các cạnh AD, EG, BC.
+Song song với nhau.
-HS cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. Mục tiêu: 
 -Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ.
 -Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Ứớc mơ.
 -Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ứớc mơ
II. Đồ dùng dạy học: 
 -HS chuẩn bị từ điển .GV phô tô vài trang cho nhóm.
 -Bảng nhóm, VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT:
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
 -Nhật xét bài làm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc đề bài.
-yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.
-Gọi HS trả lời.
-Mong ước có nghĩa là gì?
-Đặt câu với từ mong ước.
-Mơ tưởng nghĩa là gì?
 Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Phát phiếu HS . Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.
-Kết luận về những từ đúng.
Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước đoán, ước ngưyện, mơ màngGV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó.
ØƯớc hẹn: hẹn với nhau.
ØƯớc đóan:đoán trước một điều gì đó.
ØƯớc nguyện: mong muốn được.
ØMơ màng: thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ,
 Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp.
-Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng.
ØĐánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
ØĐánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ.
ØĐánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
 Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó.
-Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
Bài 5:HDHS làm thêm
3. Củng cố- dặn dò:
-Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS trả lời.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.
-Các từ: mơ tưởng, mong ước.
-Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
ØEm mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu.
ØEm mong ước cho bà em không bị đau lưng nũa.
ØNếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực.
+“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo yêu cầu.
-Viết vào vở bài tập.
Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng
 tiếng ước tiếng mơ
Ước mơ, ước muốn, Mơ ước,
 ước ao, ước mong, mơ tưởng,
ước vọng. mơ mộng.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ.
-Viết vào vở.
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các bạn vào vở nháp.
-4 HS phát biểu ý kiến.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
 -Chọn được câu chuyện có nội dung kể về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
 -Biết cách sắp xếp câu truyện thành một trình tự hợp lí.
 -Hiểu ý nghĩa câu truyện mà các bạn kể.
 -Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
 -VBT, Bảng nhóm
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT:
-Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ.
-Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
-Nhận xét HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài.
-Nhận xét, tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
-Hỏi : +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
+Nhân vật chính trong truyện là ai?
-Gọi HS đọc gợi ý 2.
+Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
 * Kể trong nhóm:
-Chia nhóm 2 HS , yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện.
-GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Các em cần phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS , tên truyện, ước mơ trong truyện.
-Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước.
-Nhận xét HS .
3. Củng cố –dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu.
-Nhận xét tiết học .
-2 HS lên bảng kể.
-Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
-2 HS đọc thành tiếng đề bài.
+Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật.
+Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân.
-2 HS đọc thành tiếng.
- HS trình bày
-Hoạt động trong nhóm.
-7 HS tham gia kể chuyện.
-Hỏi và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4
Toán VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
-Giúp HS: Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song I.Mục tiêu:
 với một đường thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). - VBT
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KT: 
 -GV HS thực hiện yêu cầu 
-GV chữa bài nhận xét HS.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước :
 -GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát.
 +GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB.
 +GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
 +GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
 +GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB ?
 c.Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì ?
 -GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN.
 -GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ?
 -Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD ?
 -Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
 Bài 2 ( HDHS làm thêm)
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC.
 -GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC:
 +Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC.
 +Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.
 -GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB.
 -GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình.
 -GV hỏi thêm:
 +Hình tứ giác BEDA là hình gì ? Vì sao ?
+Hãy kể tên các cặp cạnh song song ?
+Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc ?
 -GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -Dặn HS về nhà làm lại bài 3 vào vở, chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng vẽ hình
-HS nghe.
-Theo dõi thao tác của GV.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.
-Hai đường thẳng này song song với nhau.
-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD.
-Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.
- HS VBT.
-Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN.
-HS..
-Đường thẳng này song song với CD.
-HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV.
-Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC.
-HS cả lớp vẽ vào VBT
- HS tiếp nối trình bày
-HS cả lớp.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Ôn tập
I. Mục tiêu: 
 -Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.
 -Dựa vào đoạn kịch Ở vương quốc tương lai để kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
 -Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể sinh động.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh minh hoạ trong SGK 
- VBT
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT:
Nêu nội dung đoạn trích . Ở vương quốc tương lai
2. Bài mới:
 a. HDHS ôn tập:
-Cho HS đọc lại đoạn trích.
-GV HD HS kể chuyện trong nhóm
+ GHi dàn ý nội dung đoạn trích
+ Dựa vào dàn ý kể lại câu chuyện
- GV tổ chức HS bình chọn người kể chuyện hay
* Kể chuyện đóng vai:
- GVHDHS tổ chức đóng vai theo các nhân vật trong chuyện
- GV nhận xét chung
-2 HS kể chuyện.
- HS ghi dàn ý nháp
+ Dựa vào ý kể chuyện trong nhóm
+ Đại diện kể, các nhpoms khác nhận xét 
- Các nhóm thi kể chuyện trong nhóm
+ Thi kể trước lớp
- Lớp bình chọn nhóm kể hay đóng vai tốt
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Sinh hoạt tập thể:
Tự học: HDHS hoàn thành bài tập.
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu được ý nghĩa củ

File đính kèm:

  • docT9.doc
Giáo án liên quan