Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài toán 1:

- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán.

. Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu?

. Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

. 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế?

- YC hs trình bày bài giải.

2. Giới thiệu bài toán 2:

- YC hs đọc đề toán

+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?

+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu?

+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

3) Thực hành:

Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả

Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải

*Bài 3: ( GVHDHS làm thêm)

Gọi hs đọc đề bài

- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Thực hành

- Nhận xét tiết học

- Xem bản đồ

- Là 2 cm

- Tỉ lệ 1 : 300

- 300 cm

- 600 cm

- HS giải

 Chiều rộng thật của cổng trường:

 2 x 300 = 600 (cm)

 600 cm = 6m

 Đáp số: 6m

- 1 hs đọc đề toán

+ Là 102 mm

+ 1 : 1 000 000

+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là

1 000 000 mm

+ Là 102 x 1 000 000

- Trình bày bài giải

 Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:

 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km)

 102 000 000 mm = 102 km

 Đáp số: 102 km

- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm

- Tự làm bài

 Chiều dài thật của phòng học là:

 4 x 200 = 800 (cm)

 800 cm = 8m

 Đáp số: 8m

- 1hs đọc đề bài

- Tự làm bài

 Độ dài thật của quãng đường TPHCM-Quy Nhơn là : 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)

 67 500 000 cm = 675 km

 Đáp số: 675 km

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngờ của dòng sông.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 
- YC hs nhẩm bài thơ.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
3. Củng cố, dặn dò: 
- YC hs nêu nội dung bài thơ. 
- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ
- Bài sau: Ăng-co Vát 
2 hs và trả lời
- Lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài 
- Luyện cá nhân 
- 1 hs đọc 
- Lắng nghe, giải nghĩa 
- Nhẹ nhàng, ngạc nhiên
- Luyện đọc trong nhóm đôi 
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa...
+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. 
+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây.
+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.
+ Rèm thêu trước ngực vng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo...
- 2 hs đọc lại bài thơ 
- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...
- Nhẩm bài thơ 
- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp 
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dng sông của quê hương mình. 
Luyện Tiếng: Ôn tập về tả con vật
I.Mục tiêu: - Giúp Hsinh biết quan sát và ghi lại được những đặc điểm về con vật mà minh yêu thích.
Nêu được những tình cảm của em đối với đồ vật đó.
II. Hoạt động.
Tả một vật nuôi trong gia đình em.
Yêu cầu:
Hsinh nêu lại được dàn bài của bài văn miêu tả con vật
Nêu lại các kiểu mở bài và kết bài đã học.
Kể tển một số con vật gia đình em nuôi. Con vật mà em yêu thích, giải thích
Nêu tình cảm của em đối với con vật đó.
GV kết hợp ghi nhanh lên bảng
Hsinh làm bài,tiếp nối trình bày
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 3
Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ 
I/ Muc tiêu: 
 Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 
II/ Đồ dùng dạy-học:
 Hình vẽ SGK. VBT
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài toán 1: 
- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán.
. Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu?
. Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? 
. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?
. 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế? 
- YC hs trình bày bài giải.
2. Giới thiệu bài toán 2:
- YC hs đọc đề toán
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?
+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? 
+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? 
+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? 
3) Thực hành:
Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả 
Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải 
*Bài 3: ( GVHDHS làm thêm)
Gọi hs đọc đề bài
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: Thực hành 
- Nhận xét tiết học 
- Xem bản đồ 
- Là 2 cm
- Tỉ lệ 1 : 300 
- 300 cm 
- 600 cm
- HS giải 
 Chiều rộng thật của cổng trường:
 2 x 300 = 600 (cm)
 600 cm = 6m 
 Đáp số: 6m 
- 1 hs đọc đề toán
+ Là 102 mm
+ 1 : 1 000 000 
+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là 
1 000 000 mm 
+ Là 102 x 1 000 000 
- Trình bày bài giải 
 Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:
 102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km) 
 102 000 000 mm = 102 km 
 Đáp số: 102 km 
- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm 
- Tự làm bài
 Chiều dài thật của phòng học là:
 4 x 200 = 800 (cm) 
 800 cm = 8m 
 Đáp số: 8m 
- 1hs đọc đề bài 
- Tự làm bài 
 Độ dài thật của quãng đường TPHCM-Quy Nhơn là : 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 
 67 500 000 cm = 675 km
 Đáp số: 675 km 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ Muc tiêu: 
 Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
* Giáo dục ý thức BVMT
II. Đồ dùng: VBT. Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KT: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị.
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại BT4 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học
2) HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung 
- Yc hs làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm làm trên phiếu) 
- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được
- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống...
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung 
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,...
- HS kể thêm:
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2 
- Gọi hs làm trình bày 
- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu
- GV liên hệ ý thức BVMT khi du lịch
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs thực hiện theo yc
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Làm bài trong nhóm 4 
- Trình bày 
b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...
d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,...
- 1 hs đọc to trước lớp 
- hs tiếp nối trình bày 
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...
c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ...
- 1 hs đọc y/c
- HS làm VBT 
- Tiếp nối trình bày
- Lắng nghe, thực hiện 
- HS nêu
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I/ Muc tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm..
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Truyện đọc lớp 4
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KT: Đôi cánh của ngựa trắng
- Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 
2) HD hs kể chuyện
a) HD hs hiểu yêu cầu của bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch, thám hiểm.
- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2 
- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm
- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu? 
- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc 
- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn.
b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện
- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.
- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Theo dõi 
- 2 hs đọc 
- Lắng nghe
+ HS tiếp nối trình bày
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Thực hành kể chuyện trong nhm đôi 
- Vài h/s thi kể chuyện trước lớp 
- Trao đổi về câu chuyện
+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?
+ Trong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất?
+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện?
- Nhận xét, bình chọn. 
- Lắng nghe, thực hiện 
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4
Toán: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
 Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng: VBT, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
 Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: 
2) Bi mới:
a) Giới thiệu bài toán 1
- Độ dài thật (khoảng cch giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét? 
- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?
- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào? 
- Làm thế nào để tính? 
- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét? 
- YC hs tự giải bài toán
- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ 
b) Giới thiệu bài toán 2
- Gọi hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết những gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Khi giải các em chú ý điều gì? 
- YC hs tự lm bài 
3) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc đề toán
- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng. 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs tự làm bài 
*Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- YC hs tự làm bài 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao? 
- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành 
- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
- Lắng nghe 
- Là 20 mét 
- 1 : 500 
- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét. 
- Lấy độ dài thật chia cho 500
- Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
 20 = 2000 cm 
 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) 
 Đáp số: 4 cm 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
. Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km
. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 
- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét? 
- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 
 41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là: 
 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) 
 Đáp số : 41 mm
- 1 hs đọc đề toán
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện 
 - 5 km = 500 000cm 
 500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1 
 - 25 m = 25000mm 
 25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai 
- 2km = 20000 dm 
 20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Tự làm bài 
 12km = 1 200 000 cm 
 Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:
 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) 
 Đáp số: 12cm 
 - 1 hs đọc to trước lớp 
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp 
 10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm 
 Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là: 
 1 500 : 500 = 3 (cm) 
 Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1000 : 500 = 2 (cm) 
 Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm
- Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo) 
TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I/ Muc tiêu: 
 Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc 
- Một số tranh ảnh chó, mèo. VBT
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả.
2) HD quan sát
Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT
- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích
+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát) 
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay? 
- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. 
GVkết luận: Các em cần quan sát thật kĩ một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. 
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? 
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng 
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó 
Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt, 
 đen như gỗ mun, tam thể ...
cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn 
 như quả bóng ...
Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, 
 như hai hình tam giác nhỏ luôn 
 vểnh lên ...
Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn
 long lanh, đưa đi đưa lại..
bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen 
 như màu lông, cứng như thép...
bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt 
 trên mặt đất, ngắn chùn với những 
 chiếc móng sắt nhọn...
Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn 
 ngoe nguẩy như con lươn...
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động 
Bài 4: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. 
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột
 Hoạt động của con mèo 
- luôn quấn quýt bên người 
- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế
- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong
- bước đi nhẹ nhàng, rón rén
- nằm im thin thít rình chuột 
- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu
- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt
 Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. 
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Quan sát, lắng nghe 
+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân
. Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí
. Bộ lông: vàng óng, .
. Đôi mắt: chỉ . lại như có nước.
. Cái mỏ: màu nhung .. ngăn ngắn. 
. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt
. Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng 
- Ghi vào vở 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c, làm VBT
- 1 HS làm bảng nhóm
- bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi 
- Lắng nghe , ghi nhớ 
Từ ngữ miêu tả con mèo
toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt 
.
tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng 
trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu 
râu ngắn, cứng quanh mép
- chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại
 đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy 
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
 Hoạt động của con chó 
- mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít
- nhảy chồm lên em
- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt
- đi rón rén, nhẹ nhàng
- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ 
- ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần
- Lắng nghe, thực hiện 
Sinh hoạt tập thể
Giáo dục ngoài giờ lên lớp: 
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chiều thứ 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM 
 I/ Mục tiêu:
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể đ cho thnh cu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).
 II/ Đồ dùng dạy-học: VBT, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm
- Gọi hs làm lại bài tập 3
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:.
2) Tìm hiểu bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 
- Hai câu văn trên dùng để làm gì? 
- Cuối các câu trên có dấu gì? 
Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
3) Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yc BT
- YC hs tự làm bài (phát bảng nhĩm cho 2 hs)
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Mời hs dán bảng nhĩm , nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Câu kể 
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét.
c) Bạn Ngân chăm chỉ.
d) Bạn Giang học giỏi 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- YC hs làm bài theo cặp 
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
a) Ôi, bạn Nam đến kìa! 
b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! 
c) Trời, thật là kinh khủng! 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm 
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo
- A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. 
- Cuối câu có dùng dấu chấm than 
- Lắng ngh e 
- Vài hs đọc trước lớp 
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài VBT
- Lần lượt phát biểu 
 Câu cảm
 - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
- Ôi, trời rét quá!
- Bạn Ngân chăm chỉ quá!
- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
- 1 hs đọc y/c
- HS làm bài nhóm đôi VBT
a) Trời, cậu giỏi thật! 
b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. 
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. 
c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. 
- Lắng nghe, thực hiện 
Luyên Tiếng: Tả con vật
I. Mục tiêu:
- Biết tìm những từ ngữ tả hình dang và hoạt động của con vật
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật
II. Hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tả hình dáng con mèo
-GV gợi ý các đặc điểm về hình dáng
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả. 
- GV chữa bài bổ sung
Bài 2: Nêu hoạt động của con mèo
H: mèo thường có những hoạt động nào? 
+ GV HDHS biết dùng từ láy khi miêu tả hoạt động
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi một số HS trình bày bài đã làm.
- GV nhận xét chấm, chữa bài.
2. Củng cố, dặn dò:(2-3’)
- Gọi HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật.
- Nhận xét tiết học
1/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS lập dàn ý vào vở.
- 1 HS làm bảng nhóm
+ Đầu, tai ,mắt, râu, răng, mũi, than hình, màu lông, đuôi, chân....
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
+ HS ghi câu hay vào vở
- HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm

File đính kèm:

  • docT 30.doc