Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016
Hoạt động dạy
1 KT Đường đi Sa Pa
1) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì" của thiên nhiên?
2) Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?
- Nhận xét
2 Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài thơ Trăng ơi.từ đâu đến? là những phát hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo, ngộ nghĩnh của nhà thơ về ông trăng tròn.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài
+ Lượt 1: HD hs đọc đúng câu: Trăng ơi.//từ đâu đến?
. HD luyện phát âm: trăng tròn, Cuội, soi vàng góc sân.
+ Lượt 2: giải nghĩa từ diệu kì
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
- YC hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trong hai khổ tho đầu, trăng được so sánh với những gì?
- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
- YC hs đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời: Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? những ai?
- Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?
Kết luận: Bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả.
c) HD đọc diễn cảm và HTL
- Gọi hs đọc lại 6 khổ thơ của bài
- YC hs lắng nghe, theo dõi, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ GV đọc mẫu
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
+ Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt
- YC hs nhẩm HTL bài thơ
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
Trăng ơi.//từ đâu đến?
Hay từ cánh đồng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà.
Trăng ơi.// từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
C/ Củng cố, dặn dò:
- Em thích hình ảnh thơ nào nhất trong bài ? Vì sao?
- Chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng-vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em.
- Về nhà HTL bài thơ.
? Hs tìm chiều rộng Tính diện tích. Bài 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 120m, biết rằng chiều dài hơn chiều rông 10m . Tính diện tích mảnh vườn đó. HS xác định dạng toán Vẽ sơ đồ đoạn thẳng, Tìm chiều dài- rộng Tính diện tích Bài 3. Tổng của hai số là số liền trước của số nhỏ nhất có năm chữ số, tỉ số của chúng là . Tìm số lớn. HS đi tìm tổng ẩn + HS tìm số nhỏ nhất của số có 5 chữ số, số đứng trước số đó là tổng: 9999 Vẽ sơ đồ, tìm số lớn TẬP ĐỌC TRĂNG ƠI TỪ ĐÂU ĐẾN ? I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dịng thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 4, 4 khổ thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh SGK. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 KT Đường đi Sa Pa 1) Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng diệu kì" của thiên nhiên? 2) Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Nhận xét 2 Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài thơ Trăng ơi...từ đâu đến? là những phát hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo, ngộ nghĩnh của nhà thơ về ông trăng tròn. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài + Lượt 1: HD hs đọc đúng câu: Trăng ơi...//từ đâu đến? . HD luyện phát âm: trăng tròn, Cuội, soi vàng góc sân. + Lượt 2: giải nghĩa từ diệu kì - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc theo cặp - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài - YC hs đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trong hai khổ tho đầu, trăng được so sánh với những gì? - Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? - YC hs đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo, trả lời: Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? những ai? - Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. - Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào? Kết luận: Bài thơ không những cho chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, gần gũi của trăng mà còn cho thấy tình yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả. c) HD đọc diễn cảm và HTL - Gọi hs đọc lại 6 khổ thơ của bài - YC hs lắng nghe, theo dõi, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + GV đọc mẫu + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm + Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt - YC hs nhẩm HTL bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. Trăng ơi...//từ đâu đến? Hay từ cánh đồng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà. Trăng ơi...// từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì C/ Củng cố, dặn dò: - Em thích hình ảnh thơ nào nhất trong bài ? Vì sao? - Chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng-vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em. - Về nhà HTL bài thơ. - HS 1 đọc cả bài, HS 2 đọc thuộc lòng 2 đoạn cuối bài và trả lời 1) Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. 2) Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - Lắng nghe - 6 hs nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Chú ý đọc đúng, 1 hs đọc lại - Luyện cá nhân - Đọc phần chú giải - Nhẹ nhàng, thiết tha - Luyện đọc theo cặp - Dò trong SGK - Lắng nghe - Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá. - Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. - Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ , những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương. - Lắng nghe - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. - Lắng nghe - 6 hs đọc lại 6 khổ thơ - Lắng nghe, trả lời: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. + Vài hs thi đọc diễn cảm + Nhận xét - Nhẩm bài thơ - Vài hs thi đọc thuộc lòng - HS nêu ý kiến - Lắng nghe Luyện Tiếng: Ôn tập về câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu: HS biết đặt câu kể Ai là gì, xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Viết được đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì? II. Hoạt động: Bài 1: Dùng các câu dưới đây để đặt câu kể Ai là gì? a, là một bãi biển đẹp thơ mộng b, là quê hương của Bác Hồ c, Mẹ em d, Bạn Lan.. - Hs tiếp nối đặt câu , xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu đó - GV nhận xét cùng HS bình chọn những câu hay. Bài 2. Viết đoạn văn ngắn giới thiệu các thành viên trong gia đình em trong đó có dùng câu kể Ai là gì? Hs làm bài GV chấm một số bài nhận xét + Hs đọc bài viết trước lớp, đổi chéo vở chữa lỗi cho nhau. Tự tìm câu kể trong bài của nhau. * GV dặn dò chung. Chiều thứ 3 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài tâp 3,4 HD thêm II. Đồ dùng: VBT, Bảng nhóm II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 KTBC: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Nhận xét 2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài, 1 hs lên bảng lớp thực hiện Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm) - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng *Bài 3.4: Gọi hs đọc đề bài ( HD thêm) - YC hs làm vào vở - Chấm bài, y/c hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta làm sao? - Về nhà tự giải lại các bài toán ở lớp - Bài sau: Luyện tập - 2 hs thực hiện - Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó, ta làm như sau: . Vẽ sơ đồ . Tìm hiệu số phần bằng nhau . Tìm các số - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 4 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 4 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 146 Đáp số: SB: 51; SL: 146 - 1 hs đọc đề bài - Giải bài toán trong nhóm đôi - Dán phiếu trình bày Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 4 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bòng đèn trắng là: 625 - 250 = 475 Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 475 bóng - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài ( 1 hs lên bảng giải) Số hs lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là: 45 - 44 = 2 (hs) Mỗi hs trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 45 x 5 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 44 x 5 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây - Đổi vở nhau kiểm tra + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT4; biết chọn đúng với lời giải câu đố trong BT4. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm, VBT . Bản đồ địa lí TN việt Nam III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 2 HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung - Các em hãy suy nghĩ để chọn ý đúng: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? Bài 2: Gọi hs đọc yc - Thám hiểm là gì? Các em hãy chọn ý đúng trong 4 ý trên. Bài 4: Gọi hs đọc y/c - 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem, câu: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì? Bài 4: Gọi hs đọc nội dung BT4 - Các em hãy làm việc nhóm 4, trao đổi thảo luận chọn tên các sông đã cho để giải đố nhanh, các em chỉ cần viết ngắn gọn: a - sông Hồng. - Gọi các nhóm lên thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời đồng thành. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. - Gọi các nhóm dán lời giải lên bảng lớp - Cùng nhóm trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà HTL bài thơ ở BT4 và câu tục ngữ Đi một ngày đàng học một sàng khôn. - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Suy nghĩ, trả lời: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. - 1 hs đọc y/c - Suy nghĩ, trả lời: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm. - 1 hs đọc y/c - Trao đổi, thống nhất, sau đó trả lời: Đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là: + Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. + Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết. - 1 hs đọc nội dung - Làm việc nhóm 4 - Lần lượt vài nhóm lên thực hiện - Dán kết quả lên bảng - Nhận xét a) sông Hồng b) sông Cửu Long c) sông Cầu d) sông Lam đ) sông Mã e) sông Đáy g) sông Tiền, sông Hậu h) sông Bạch Đằng - HS lên bảng chỉ vị trí các con sông trên bản đồ KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I/ Mục tiêu: - Dựa vào kể của giáo viên và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa trắng , đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bộ tranh ĐDDH III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động dạy 1 Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) GV kể chuyện - Lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối-Ngựa Trắng đã biết phóng như bay. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa b) Hd hs kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện * Tái hiện chi tiết chính của truyện - Mỗi tranh minh họa cho 1 chi tiết chính của truyện, các em trao đổi với bạn cùng bàn kể lại chi tiết đó bằng 1-2 câu - Gọi hs phát biểu ý kiến b) Gọi hs đọc y/c của BT1,2 c) Các em dựa vào các chi tiết chính của truyện, thực hành kể chuyện trong nhóm 6, mỗi em kể 2 tranh nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. Sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. d) Thi kể chuyện trước lớp - Một vào nhóm hs thi kể từng đoạn của câu chuyện theo 6 tranh. - Gọi vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện. - YC hs lắng nghe, chất vấn với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? - Chính vì thế mà có câu tục ngữ: Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn. - Lắng nghe - Quan sát tranh minh họa - Lắng nghe - Lắng nghe, quan sát tranh minh họa - Lắng nghe, làm việc nhóm đôi - Lần lượt phát biểu 1) Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau. 2) Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: Muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày qunh quẩn cạnh mẹ. 4) Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. 4) Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. 5) Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, Cứu Ngựa Trắng thoát nạn. 6) Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng. - 1 hs đọc to trước lớp - Thực hành kể chuyện trong nhóm 6 - Một vài nhóm thi kể trước lớp - Vài hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi về câu chuyện + Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng Núi? (Vì nó mơ ước có được đôi cánh giống như Đại Bàng) + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng điều gì? (Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biệt, làm cho Ngựa Trắng bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thật sự trở thành những cái cánh) - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. - Lắng nghe, ghi nhớ - Vài hs nhắc lại - Lắng nghe, thực hiện Luyện Toán: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Giúp HS biết nhận dạng toán và nhớ cách vẽ sơ đồ và giải dạng toán đó. II. Hoạt động. Bài 1. Một cửa hàng tuần đầu bán được 319 bút, tuần sau bán được nhiều hơn tuần đầu 76 bút. Hỏi trong hai tuần đó, trung bình mỗi ngày bán được bao nhiêu chiếc bút ( biết của hàng làm việc 7 ngày trên tuần) - HS đọc xác định dạng toán, nêu các bước giải - 1 HS làm bảng nhóm lớp làm vở Nhận xét bài củng cố dạng toán Trung bình cộng. Bài 2. Tổng hai số là 216, biết rằng tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó. Bài 3. Số lớn hơn số bé 105 đơn vị. biết rằng tỉ số của hai số là . Tìm hia số đó. HS đọc xác định dạng toán, vẽ sơ đồ giải Kết hợp lên bảng chữa bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Sáng thứ 4 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài tóan Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. II. Đồ dùng: VBT, bảng nhóm II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc đề bài - YC hs suy nghĩ, nêu các bước giải - Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải *Bài 2: Gọi hs đọc đề bài (HD thêm) - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi hs lên dán phiếu nêu các bước giải và trình bày. Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Yc hs làm vào vở - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng - YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc đề toán mình đặt trước lớp. - Chọn một vài đề toán, cùng hs phân tích, nhận xét - YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài em lên bảng giải - Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng 3 Củng cố, dặn dò: - Về nhà tự giải lại các bài toán đã làm ở lớp - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số thứ hai + Tìm số thứ nhất - Tự làm bài Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 40 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 40 + 15 = 45 Đáp số: số thứ nhất: 45 Số thứ hai: 15 - 1 hs đọc đề bài - Giải bài toán trong nhóm đôi - Dán phiếu, nêu các bước giải và trình bày + Xác định tỉ số + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm các số Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/5 số thứ hai Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là: 60 : 4 = 15 Số thứ hai là: 60 + 15 = 75 Đáp số: Số thứ nhất: 15; số thứ hai: 75 - 1 hs đọc đề bài - Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 4 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 4 = 150 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) - Quan sát - Suy nghĩ, tự đặt đề toán - Lần lượt đọc đề toán trước lớp - Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vo dn ý đ lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. II/ Đồ dùng dạy-học: - VBT - Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoat động dạy Hoạt động học 1. KTLuyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4 - Nhận xét 2 Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, sau đó viết từng đoạn - MB, TB, KB. Đây là bài luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết ở tuần 27 2) HD hs làm bài tập a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 4 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Gọi hs đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết b) HS viết bài - YC hs đổi bài cho nhau để góp ý - Gọi hs đọc bài viết của mình - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) - 2 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu + Em tả cây phượng ở sân trường + Em tả cây dừa ở đầu làng + Em tả cây hoa hồng trước cửa phòng BGH - 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi - Lập dàn ý - Tự làm bài - Đổi bài góp ý cho nhau - 5-7 hs đọc to trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện Sinh hoạt tập thể. Giáo dục kĩ năng sống: --------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều thứ 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT4); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). KNS*: - Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thơng cảm. - Thương lượng. - Đạt mục tiêu. II/ Đồ dùng dạy-học: - VBT, Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kt: MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại BT 2,4; BT4 - Nhận xét 2. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết nói, viết câu khiến để bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu, đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi người vui vẻ, sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề nghị của các em. 2) Tìm hiểu phần nhận xét - Gọi hs đọc yc của BT 1,2,4,4 - YC hs đọc thầm đoạn văn ở BT1 và tìm các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Các em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa? 4) Theo em như thế nào là lịch sự khi nêu yêu cầu, đề nghị? - Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị? Kết luận: Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ phép lịch sự. Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự, cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp,...Có thể dùng câu hỏi, câu kể để nêu yêu cầu, đề nghị. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/111 4) Luyện tập Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Thầy mời 4 bạn đọc các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, các em còn lại lắng nghe, sau đó chọn cách nói lịch sự. Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi 4 hs đọc các câu khiến đúng ngữ điệu. - Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em chọn cách nói nào? Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi 4 hs nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu. Yc hs lắng nghe so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự. a) - Lan ơi, cho tớ về với! Cho đi nhờ một cái! b) - Chiều nay, chị đón em nhé! - Chiều nay, chị phải đón em đấy! c) - Đừng có mà nói như thế! - Theo tớ, cậu không nên nói như thế! d) - Mở hộ cháu cái cửa! - Bác mở giúp cháu cái cửa này với! Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. (phát phiếu cho 4 hs) - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt. - Gọi hs làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày - Cùng hs nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ; viết vào vở 4 câu khiến với mỗi tình huống ở BT4 viết 2 câu. - Bài sau: MRVT: Du lịch-thám hiểm - 1 hs làm BT2,4; 1 hs làm BT4 - Lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,4,4 - Dùng bút chì gạch chân các câu nêu yêu cầu, đề nghị. + Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. + Vậy, cho mượn cái bớm, tôi bơm lấy vậy. + Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. + Nào để bác bơm cho. - Bạn Hùn
File đính kèm:
- T 29.doc