Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2015-2016
Hoạt động dạy
A. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài
Hỏi: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
+ Nêu nội dung bài? Em học được gì qua câu chuyện này?
GV nhận xét
B. Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc
-GV chia bài chia làm 7 khổ thơ, các em nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
-GV khen ngợi, sửa sai – ghi bảng những từ hs phát âm sai – luyện đọc
-HS đọc nối tiếp lần 2 – GV giúp hs hiểu nghĩa từ trong SGK
- GV ghi bảng từ: Truyện kiều và giải nghĩa: Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của người con gái tên là Thuý Kiều.
- Gv đọc toàn bài
b.Tìm hiểu bài
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu .sớm trưa.
- Đọc khổ thơ 3 TLCH: Sự quan tâm, chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
- Đọc cả bài tìm những chi tiết cho thấy bạn nhỏ xót thương mẹ?
+ câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong cho mẹ chóng khỏi?
+ Bạn nhỏ làm những việc gì để mẹ vui?
+ Bạn nhỏ muốn nói gì qua câu: Mẹ là con
- Tất cả những chi tiết đó nói lên điều gì?
Rút ra nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm
a) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc bài
KL: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng. Khổ 1,2 đọc giọng trầm buồn, khổ 3 lo lắng, khổ 4,5 giọng vui, khổ 6,7 giọng thiết tha
Và khi đọc các em chú ý cách ngắt nhịp và nhấn giọng ở những từ sau – GV chọn khổ – đọc mẫu
- Y/c hs đọc nhẩm bài thơ
3) Củng cố, dặn dò:
-Để mẹ lúc nào cũng vui, em phải làm gì?
- Về nhà HTL bài thơ
Chuẩn bị bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
uyện này? GV nhận xét Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc -GV chia bài chia làm 7 khổ thơ, các em nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ -GV khen ngợi, sửa sai – ghi bảng những từ hs phát âm sai – luyện đọc -HS đọc nối tiếp lần 2 – GV giúp hs hiểu nghĩa từ trong SGK - GV ghi bảng từ: Truyện kiều và giải nghĩa: Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của người con gái tên là Thuý Kiều. Gv đọc toàn bài b.Tìm hiểu bài - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu ..sớm trưa. - Đọc khổ thơ 3 TLCH: Sự quan tâm, chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Đọc cả bài tìm những chi tiết cho thấy bạn nhỏ xót thương mẹ? + câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong cho mẹ chóng khỏi? + Bạn nhỏ làm những việc gì để mẹ vui? + Bạn nhỏ muốn nói gì qua câu: Mẹ là con Tất cả những chi tiết đó nói lên điều gì? Rút ra nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc bài KL: Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng. Khổ 1,2 đọc giọng trầm buồn, khổ 3 lo lắng, khổ 4,5 giọng vui, khổ 6,7 giọng thiết tha Và khi đọc các em chú ý cách ngắt nhịp và nhấn giọng ở những từ sau – GV chọn khổ – đọc mẫu Y/c hs đọc nhẩm bài thơ 3) Củng cố, dặn dò: -Để mẹ lúc nào cũng vui, em phải làm gì? - Về nhà HTL bài thơ Chuẩn bị bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc và trả lời. + Hành động: xoè hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. Lời nói: Em đùng sợ.kẻ yếu + Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - biết bênh vực kẻ yếu. Học được tính dũng cảm của Dế Mèn. - HS lắng nghe. -HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ – nhận xét -HS luyện đọc từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp , giải nghĩa từ - HS luyện đọc nhóm 2, thi đọc – 2 hs đọc cả bài - HS chú ý lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời: Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: lá trầu nằm khô vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ không làm được. - HS đọc và trả lời: Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang thuốc vào - Nắng mưa từ những ngày xưa/lặnchưa tan. Cả đời../Bây giờ.tập đi. Vì conđủ điều/Quanhnếp nhăn - Con mong mẹ khoẻ dần dần cấy cày - Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca - Mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình - Bạn nhỏ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của mình đối với mẹ -1 HS đọc lại - 3 hs đọc - nhận xét, tìm đúng giọng đọc phù hợp với từng khổ thơ HS đọc diễn cảm khổ thơ 4 hs thi đọc diễn cảm trước lớp HS đọc nhẩm, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài Học giỏi, ngoan ngoãn, giúp đỡ mẹ Giáo dục KNS: An toàn giao thông ( Tiết 1) I. Mục tiêu: Bài học giúp em: - Biết cháp hành luật lệ giao thông khi tham gia giao thông - Biết tuyên truyền , nhắc nhở bạn cùng tham gia giao thông an toàn. - Biết được mộ số biển báo giao thông và tác dụng của biển báo. II. Hoạt động: GV ghi bảng: 1. Giáo viên cho hsinh xem một số hình ảnh về tai nạn giao thông. a. Y/ cầu: Thảo luận tìm nguyên nhân gây nên tai nạn giao thông trong từng hình - Các nhóm thảo luận N4 - Đại diện trình bày - GV kết luận. b. GV giới thiệu một số biển bảo giao thông: Một chiều, bệnh viện, chú ý, nguy hiểm - HS cùng quan sát và tìm hiểu về các biển báo 2. Tìm hiểu giao thông ở trường, ở địa phương. GV gợi ý HS theo các mục: Đường: tốt hay xấu, có bị lấn chiếm không Phương tiên giao thông: có đảm bảo an toàn không.. Ý thức chấp hành luất giao thông: Thảo luận: HS thảo luận theo nhóm ghi ý kiến vào phiếu, trình bày ý kiến. GV ghi bảng: GV nhận xét đánh giá kết quả và củng cố bổ sung thêm * HS liên hệ về giao thông bản thân: - HS bình xét nhau về ý thức chấp hành luật giao thông của từng bạn trong lớp, trong trường - Cách khắc phục 3. Thi vẽ tranh về an toàn giao thông. - Hsinh trang trí theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình tranh của nhóm - Các nhóm cùng bình xét nhóm tốt. ------------------------------------------------------------------------------ Chiều thứ 3 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ, sách giáo khoa, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: G viên H sinh Kiểm tra: Ôn tập các số đến 100.000 Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 2) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) b/ Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: (cột 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp H: Em thực hiện nhẩm ntn? - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (dòng 1, 2) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 4: (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh : + Nếu được cách tìm thành phàn chưa biết Tìm số hạng chưa biết Tìm số bị trừ, số trừ chưa biết Tìm thùa số chua biết Tìm số bị chia, số chia chưa biết Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng + Muốn biết ta đã thực hiện đúng hay sai ta làm ntn? Bài tập 5: GVHD thêm - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng c/ Củng cố: - Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5; 6000 : 3 d/ Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào VBT - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài bảng con, lần lượt một số em lên bảng chữa bài - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,= - Cả lớp làm bài vào vở (SGK) - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở , 2 HS làm bảng - Học sinh trình bày - Nhận xét, bổ sung, chốt lại X x 2 = 4826 X= 4826 : 2 X = 1413 Thử lại: 1413 x 2 = 4286 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài nháp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp Giải: Một ngày nhà máy sx được só ti vi 680 : 4 = 170 ( ti vi) Trong 7 ngày nhà máy sx được số ti vi 170 x 7 = 1190 ( ti vi) Đáp số: 1190 ti vi - HS đổi chéo kiểm tra nhau - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nắm được cấu ba phần của tiếng ( âm đầu, vần, thanh )- Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III ). * HS khá, giỏi giải được câu đố ở bài tập 2 ( mục III ). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận một màu). Bộ chữ cái ghép tiếng: chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví dụ:âm đầu-màu xanh,vần-màu đỏ,thanh-màu vàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1: Giới thiệu bài Tiết đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu hôm nay, thầy cùng các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của tiếng, biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm vần của tiéng nói chung và vần trong thơ nói riêng. -HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập a. Học sinh làm ý 1. Phần nhận xét: (gồm 4 ý) Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ: Bầu ơi thưong lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ . GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng. Cho HS làm việc. Cho HS làm mẫu dòng đầu. Cho cả lớp làm dòng 2. GV chốt lại: Hai câu tục ngữ có 14 tiếng. -1 HS đọc to + lớp đọc thầm theo. - HS làm VBT -2 HS đếm thành tiếng dòng đầu. Kết quả:6 tiếng. -Cả lớp đếm thành tiếng dòng 2. Kết quả: 8 tiếng. b: Học sinh làm ý 2. Ý 2:Đánh vần tiếng: Cho HS đọc yêu cầu của ý 2. GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu. Sau đó, các em ghi lại cách đánh vần vào bảng con. Cho HS làm việc. - GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-bầu. -HS đánh vần thầm. -1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng. -Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con. c.Học sinh làm ý 3. Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu: Cho HS đọc yêu cầu của ý 3. GV giao việc: ta có tiếng bầu. Các em phải chỉ rõ tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại:Tiếng bầu gồm 3 phần:âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền). d: Học sinh làm ý 4. Ý 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của hai câu tục ngữ và rút ra nhận xét: Cho HS yêu cầu của ý 4. GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các bộ phận tạo thành các tiếng còn lại trong 2 câu ca dao và phải đưa ra được nhận xét trong các tiếng đó, tiếng nào có đủ 3 bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không đủ cả 3 bộ phận? Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng: có thể GV đã photo theo mẫu kẻ sẵn GV đã chuẩn bị, có thể GV yêu cầu kẻ vào vở bảng sau: -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS có thể làm việc cá nhân. -HS có thể trao đổi theo cặp. -Có thể cho các HS trình bày miệng tại chỗ. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình . -Các nhóm khác nhận xét. Tiếng Âm đầu Vần Thanh - Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại : Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có âm đầu. Tất cả các tiếng còn lại đều có đủ 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh. Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần h: Học sinh đọc Ghi nhớ. Ghi nhớ Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Cả lớp đọc thầm. -3,4 HS đọc. k: Học sinh làm Bài tập BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng + ghi kết quả phân tích theo mẫu Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 câu tục ngữ. GV giao việc: BT1 đã cho 2 câu tục ngữ. Nhiệm vụ của các em là phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong 2 câu tục ngữ ấy và ghi lại kết quả phân tích vào bảng theo mẫu trong SGK. Cho HS làm việc:GV cho mỗi bàn phân tích một tiếng. Cho HS lên trình bày kết quả. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -1HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm việc cá nhân. -Mỗi bàn 1 đại diện lên làm bài. -Lớp nhận xét. * BT2:Giải câu đố Cho HS đọc yêu cầu. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV chốt lại:chữ sao -HS cả lớp đọc thầm. -Làm bài cá nhân. -HS lần lượt trình bày. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ. KỂ CHUYỆN Sự tích hồ Ba Bể I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe – kể lại được tùng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể ( do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các tranh minh họa trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện). Tranh ảnh về hồ Ba Bể (nếu sưu tầm được). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. Nước ta có rất nhiều hồ lớn và đẹp. Hà Nội có hồ Hoàn Kiếm, hồ Tây, Đà Lạt co hồ Than Thở. Bắc Cạn có hồ Ba BểMỗi một hồ lại gắn với một sự tích rất hay. Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện gắn liền với một trong các hồ ở nước ta. Đó là Sự tích hồ Ba Bể. - HS lắng nghe. 2. Bài mới - GV giới thiều bài kết hợp tranh Hoạt động 1: GV kể chuyện (2 lần) GV kể chuyện lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ: Kể to rõ. Biết kể phù hợp với lời nhân vật. Biết kết hợp lời kể với động tác điệu bộ,cử chỉ. Không cần kể y nguyên lời trong văn bản. -HS lắng nghe. Hoạt động 3: GV kể chuyện lần 2: sử dụng tranh minh hoạ(phóng to). * Phần đầu câu chuyện:(tranh 1) - GV đưa tranh 1 lên bảng lớp (GV: các em vừa quan sát tranh vừa nghe cô kể). GV kể chuyện:“Ngày xưa” * Phần nội dung chính của câu chuyện: (tranh 2 +3) - GV đưa tranh 2 lên bên cạnh tranh 1(GV vừa kể vừa chỉ vào tranh) “May sao,đến ngã ba,bà gặp mẹ con nhà kia vừa đi chợ về” - GV đưa tranh 3 lên(vừa kể vừa chỉ vào tranh):“Khuya hôm đó” * Phần kết của câu chuyện:(tranh 4) “Trong khi tất cả đều ngập chìm trong biển nước...” -HS vừa nghe vừa quan sát tranh theo sự hướng dẫn của GV. -HS nghe kể + quan sát tranh. -HS nghe kể + quan sát tranh. Hoạt động 4: Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. Hướng dẫn HS kể chuyện GV: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh,các em kể lại từng đoạn của câu chuyện.Mỗi em kể một đoạn theo tranh. GV nhận xét. -4 HS tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện. -Lớp nhận xét từng HS kể. Hoạt động 5: Kể toàn bộ câu chuyện. H:Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể,câu chuyện còn nói với ta điều gì? -Câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 3. Củng cố – dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Sáng thứ 4 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I/ Mục tiêu: Giúp hs Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . II/ Đồ dùng dạy-học: Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KTBC: Ôn tập các số đến 1000 (tt) Gọi 2 hs lên bảng tính nhẩm GV hỏi: Tổng hai số thay đổi thế nào nếu: - Một số hạng tăng thêm 200 đơn vị và giữ nguyên số hạng kia? - Một số hạng giảm đi 200 đơn vị và giữ nguyên số hạng kia? + Hiệu sẽ thay đổi thế nào nếu: Tăng ST thêm 2000 đơn vị và giữ nguyên SBT? Giảm ST đi 2000 đơn vị và giữ nguyên SBT? GV cho điểm 2/ Dạy-học bài mới: a/. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ: Biểu thức có chứa 1 chữ: - Y/c hs đọc bài toán ví dụ. - Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? Gv theo bảng - Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quuyển vở? -GV viết 1 vào cột thêm, 3+1 vào cột có tất cả - Thực hiện tương tự với các trường hợp thêm 2,3,4quyển vở -Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - 3 + a được gọi là biểu thức có chứa 1 chữ – Ghi bảng -Y/c hs nêu nhận xét về biểu thức 3 + a Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a=1 thì 3+a=? -Ta nói 4 là 1 giá trị của biểu thức 3+a Thực hiện tương tự với a = 2,3,4, - Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3+a ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? GV ghi bảng 3/ Luyện tập – thực hành Bài 1: Gọi hs đọc y/c GV gọi 2 hs lần lượt lên bảng lớp thực hiện, các em còn lại thực hiện vào vở nháp Bài 2(a): GV vẽ lên bảng các bảng số như BT 2 - Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì? Dòng thứ hai trong bảng cho biết gì? -x có những giá trị cụ thể nào? - Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu? Gv y/c hs tự làm tiếp phần còn lại GV chữa bài, cho điểm hs Bài 3 (b): Y/c hs đọc đề bài - Nêu biểu thức trong câu a - Tính giá trị của biểu thức với những giá trị nào của m? - Muốn tính được giá trị của biểu thức 873 + n với những giá trị trên ta làm thế nào? - y/c hs tự làm bài GV kiểm tra 1 số vở của hs 4/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs nêu ví dụ về biểu thức có chứa 1 chữ - Lấy ví dụ về giá trị của biểu thức 2356 + n? - Bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học Tính nhẩm 12000 + 400 = 25000 – 3000 = 12000 + 600 = 25000 – 5000 = 12000 + 200 = 25000 – 1000 = - Tổng sẽ tăng thêm 200 đơn vị - Tổng sẽ giảm đi 200 đơn vị - Hiệu sẽ tăng thêm 2000 đơn vị - Hiệu sẽ giảm đi 2000 đơn vị HS nhận xét Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm quyển vở. Lan có tất tất cảquyển vở -Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm. - Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp Lan có tất cả 3 + a quyển vở 2 hs nói 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ Gồm số, dấu tính và một chữ. a=1 thì 3+a = 3+1=4 HS tìm giá trị của biểu thức 3+a trong từng trường hợp. Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính. Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3+a Tính giá trị của biểu thức theo mẫu HS thực hiện theo y/c HS đọc bảng - Giá trị cụ thể của x, y - Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x - 8, 30, 100 -125 + x = 125 + 8 = 133 - HS lần lượt lên bảng làm bài(mỗi em 1 phần), cả lớp làm vào vở nháp -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 1 hs đọc trước lớp 873 + n Với n = 10, n = 0, n = 70, n = 300 - Lần lượt thay từng giá trị vào biểu thức rồi thực hiện tính. -HS lần lượt lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở – HS n.xét bài trên bảng - HS đổi vở để kiểm tra lẫn nhau b)Với n = 10 thì 873 – n =873 –10 =863 Với n =0 thì 873 – n = 873 -0 =873 Với n = 70 thì 873 –n =873 –70 =803 Với n =300 thì 873 –n =873-300 =573 - HS nêu giá trị bất kì Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I/ Mục đích, yêu cầu: Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II/ Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: Vào bài: Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần nhận xét 1 GV gọi 1 em kể lại câu chuyện Câu chuyện có những nhân vật nào? + Các sự việc xảy ra như thế nào và kết quả của các sự việc đó ra sao? Các em hãy thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả vào giấy Gọi đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. + Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? Gọi hs đọc nhận xét 2 và giải thích các từ ngữ ghi phía dưới. + Bài hồ Ba Bể có phải là văn kể chuyện không? Vì sao? Theo em thế nào là kể chuyện? - Đó cũng là nội dung bài học hôm nay – hs đọc ghi nhớ + Bạn nào hãy những câu chuyện mà các em đã học, đọc mà có nhân vật? 2 )Luyện tập: Gọi hs đọc y/c + Các em hãy cho cô biết nhân vật của câu chuyện là ai? Khi kể các em cần chú ý: truyện phải nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. Cần xưng em hoặc tôi khi kể vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia câu chuyện vừa kể lại chuyện. + GV nhận xét, góp ý Gọi hs đọc yêu cầu BT 2 + Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của câu chuyện. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là kể chuyện. Nêu 1 câu chuyện có nhân vật. - Bài sau: Nhân vật trong truyện. HS chú ý lắng nghe Kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể 1 hs kể lại câu chuyện - Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội - Các sự việc xảy ra và kết quả: + Bà cụ xin ăn – không ai cho + Hai mẹ con bà nông dân cho bà ăn xin ăn, cho ngủ trong nhà + Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long + sáng sớm, bà ra đi, cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu + Nước dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. - Các nhóm trưởng lần lượt đọc – nhận xét -Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác; khẳng định người nào có lòng nhân ái sẽ được đền bù xứn
File đính kèm:
- T 1.doc