Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Ôn định

2/ KTB:

Nhận xét

3/ Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa.

Hướng dẩn HS viết chính tả.

GV đọc bài thơ “Dòng suối thức”

+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?

+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?

GV đọc

 * HD HS làm bài tập

Bài tập2:

Bài tập 3:

4/ Củng cố: Gv khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài chính tả “Dòng suối thức” sưu tầm tranh ảnh và những mẩu chuyện về Ga-ga-rin, Am-xtơ-rông, anh hùng Phạm Tuân để chuẩn bị học tốt tiết tập làm văn tới

HS viết bảng lớp, b/c tên 5 nước Đông Nam Á.

- HS nhắc lại

- 2-3 HS đọc bài thơ + cả lớp theo dõi.

- Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi ;gió ngủ ở tận thung xa; con chim ngủmla đà ngọn cây; núi ngủ giữa chân mây; quả sim ngủ ngay vệ đường; bắp ngô vàng ngủ trên nương; tiếng sáo ngủ vươn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.

- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo – cối lợi dụng sức nước ở miền núi.

- HS nêu cách trình bày bài thơ thể lục bát,

đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ các em dể mắc lỗi khi viết bài.

- HS viết bài + chữa lỗi.

- HS đọc yêu cầu của bài + tự làm bài

- 3 HS viết lên bảng

a/vũ trụ – chân trời

b/ vũ trụ- tên lửa

Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài, 2 HS lên bảng thi làm

a/ Trời – trong – trong – chớ- chân – trăng- trăng

b/ cũng – cũng – cả - điểm – cả – điểm – thể – điểm.

- Nhận xét

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 g) quả đu đủ nặng 700g
- 700= 300= 400(g) quả đu đủ nặng hơn quả cam là 400g
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của bài.
- Tính từ vạch ghi số 11 ( vị trí kim phút lúc ở nhà )đến vạch ghi số 2 ( vị trí kim phút lúc tới trường )( theo chiều quay của kim đồng hồ ), có 3 khoảng, mỗi khoảng là 5 phút ; nhẩm 5 phút x3 = 15 phút. Như vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút 
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài + giải vào vở
Bài giải: Số tiền Bình có là 
 2000x 2 = 4000 (đồng )
 Số tiền Bình còn lại 
 4000- 2700 = 1300 (đồng )
 Đáp số: 1300 đồng
- Nhận xét
 ===================================
LT.Toán	
	 ÔN TẬP 
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học ( độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt nam.)
- Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học.
- Củng cố về giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học. 
II.Chuẩn bị: 1 số phép tính
III.Hoạt dộng dạy và học 
Hoạt động củc gv
Hoạt động củc hs
Ổn định 
KTB:
Nhận xét
Bài mới: Giới thiệu 
Bài 2: - HS đọc yêu cầu + giải phiếu học tập 
- 500g + 100g = .... 
- 1200g +200g = ....
- 244kg + 345kg = .....
Bài 4:
 Tóm tắt
Bình có: 10 000 đồng 
Mua: 2700 đồng 
Còn: ? tiền 
4.Củng cố – Dặn dò 
 Thu vở– nhận xét 
Về nhà giải bài 1 vào vở
Xem bài “ Ôn tập về hình học “
Hs lên sửa bài tập 3
- HS nhắc lại 
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài + giải vào vở
 Bài giải:
 Số tiền Bình còn lại 
 10000- 2700 = 6300 (đồng )
 Đáp số: 6300 đồng
- Nhận xét
===========================================
Chính tả( nghe- viết )
	THÌ THẦM
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm. 
- Viết đúng 1 số tên nước ở Đông Nam Á.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( tr/ ch;dấu hỏi / dấu ngã ) giải đúng câu đố.
II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết từ ngữ cần điền bài tập 2a; 2b.
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1/ Ổn định 
 2/ KTB: Gv đọc từ
 Nhận xét 
3/ Bài mới: Giới thiệu 
 - GV đọc bài thơ.
+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật con vật nào?
+ GV hỏi số chữ của từng dòng thơ; những chữ cần viết hoa; cách trình bày bài thơ ?
- GV đọc 
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập2:
GV hỏi HS về cách viết các tên riêng trong bài.
Bài tập 3:
4.Củng cố- Dặn dò:
- Nhắc HS học thuộc lòng câu đố ở bài tập
3, đố lại các em nhỏ ở nhà.
2 HS lên bảng, cả lớp viết vào b/c.
- HS nhắc lại 
- HS theo dõi 
- Gió thì thầm với lá; lá thì thầm với cây; hoa thì thầm với ong bướm; trời thì thầm với sao; sao trời tưởng im lặng hoá ra cũng thì thầm cùng nhau.
- Viết các chữ đầu dòng thơ, cách lề vở 3 ô li, để trống 1 dòng phân cách hai khổ thơ 
- HS đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai 
- Hs viết bài + chấm chữa lỗi.
- HS đọc yêu cầu trong bài 
- 2-3 HS đọc tên riêng của 5 nước ở Đông Nam Á.
- Cả lớp đồng thanh 
- Viết hao các chữ đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Trừ tên riêng Thái Lan ( giống tên riêng Việt Nam vì là tên riêng âm hán việt ) các tên còn lại có gạch nối giữa các tiếng trong mỗi tên: Ma- lai- xi –a, Mi- an- ma,Phi- líp-pin,Xin-ga- po.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải đố ; tự làm bài.
- 2 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp, đọc kết quả + cả lớp nhận xét.
+ đằng trước – ở trên(giải câu đố:cái chân )
+đuổi ( giải câu đố: cầm đũa và cơm vào miệng )
==============================
Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016
Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
I.Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng 
 - Ôn tập, củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1/ Ổn định 
2/ KTB: Ôn tập về đại lượng
- Nhận xét 
3/ Bài mới: Giới thiệu 
Bài1:
GV đính hình
Bài2:
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác.
Bài 3: 
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
Bài 4:
- Thu vở, NX
- Nhận xét
4/ Củng cố- Dặn dò:
 Về nhà giải bài tập3 vào vở. Tiết sau Ôn tập về hình học ( tiếp theo )
HS lên sửa bài 4
HS báo cáo việc làm bài ở nhà.
- HS nhắc lại
- Hs đọc yêu cầu + tự làm bài
a/ Chỉ ra được 7 góc vuông: A,M.I, K,E,N ,C.
b/Trung điểm của đoạn thẳng AB làM vì AMB thẳng hàng và AM=MB
+ Trung điểm của đoạn thẳng ED là N vì
END thẳng hàng và EN=ND
c/ I là trung điểm của đoạn thẳng AE, vì 
AIE thẳng hàng và IA=IE 
 K là trung điểm của đoạn thẳng MN
Vì MKN cùng nằm trên đoạn thẳng và KM=KN
- Nhận xét
HS đọc đề + HS tự tính
 Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là
35+26+40= 101(cm)
 Đáp số: 101 cm
Đọc đề toán + giải vào nháp
 Bài giải 
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là
(125+68)x2= 386(m)
 Đáp số: 386m
- HS đọc đề + giải vào vở
 Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là
(60+40 )x2 =200(m)
Cạnh hình vuông
200:4=50 (m)
Đáp số: 50m
	========================================
Tập đọc
 MƯA
I. Mục tiêu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Chú ý các từ ngữ: lũ lượt, lật đật, xỏ kim lửa reo, tí tách, bác ếch, lặn lội.... 
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: lũ lượt, lật đật 
- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
- Học thuộc lòng bài thơ.
* GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối đồng ruộng thêm tươi tố, mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta.
II.Chuẩn bị: 
 Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK, tranh con ếch.
III.Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định 
2. KTB: 
3. Bài mới: Giới thiệu 
a.Luyện đọc 
GV đọc diễn cảm bài thơ 
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ
- HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài 
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ?
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào ?
+ Vì sao mọi người thương bác ếch ?
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
c/.Học thuộc lòng bài thơ 
HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ
4.Củng cố- Dặn dò: 
+ Hỏi nội dung bài
- Về nhà HTL bài thơ
- NXTH
3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe.
- Mỗi HS nối tiếp 
- HS đọc nối tiếp 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc thầm khổ thơ và TLCH
- Khổ thơ 1 tả cảnh trước cơn mưa: Mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây
- Khổ thơ 2-3 trận mưa dông đang xảy ra: chớp; mưa nặng hạt; cây lá xoè tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm giọng cao; sấm rền, chạy trong mưa rào...
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
- Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ 
- Nhận xét
- Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình sau cơn mưa 
	=====================================
Tập viết
ÔN CHỮ HOA
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa A,M,N,V 
- Viết tên riêng An Dương Vương bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng Tháp mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng cỡ chữ nhỏ.
II.Chuẩn bị: Mẫu các chữ viết hoa A,M,N,V 
- Viết sẵn lên bảng tên riêng An dương Vương và câu thơ Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ trên dòng kể ô li.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định 
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HSSHS :
 Gv kiểm tra bài viết ở nhà 
-Gv nhận xét.
3. Bài mới:- Giới thiệu bài 
-Luyện viết chữ hoa 
-GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài 
-GV chốt ý: Các chữ hoa trong bài là:
 A ,M ,N , V ,D,T B H
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con.
- GV nhận xét 
- GV nhận xét uốn nắn. 
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu: An Dương Vương là 1 tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Oâng là người cho xây thành Cổ Loa.
GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng.
- Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất .
* Hướng dẫn tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ:
+ Viết chữ A,M,N, D,T, B, H: 1 dòng 
+ Viết tên riêng: An Dương Vương 2 dòng 
+ Viết câu ca dao: 2 lần 
GV y/c HS viết bài vào vở.
-GV chấm 1 số vở, nhận xét.
4. Cũng cố - Dặn dò: Về nhà viết bài ở nhà 
-Chuẩn bị bài sau 
- HS nhắc laị từ và câu ứng dụng
- HS tìm và nêu
- HS viết bảng AM N ,V D T B 
- HS viết b/c: An Dương Vương
- HS đọc câu ứng dụng
- HS viết b/c
- Lớp lắng nghe
- HS lấy vở viết bài
- HS nộp vở viết
 ==========================================
Tự nhiên và xã hội 
 BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I.Mục tiêu: Sau bài học HS 
- Mô tả bề mặt lục địa
- Nhận biết được suối, sông, hồ 
* GD KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin. Biết xử lí các thông tin để có biểu tượng về suối, sông, hồ, núi, đồi, đồng bằng,...
- Quan sát so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa đồng bằng và cao nhuyên.
* GD BVMT: Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
Các PP:- Nhóm, quan sát tranh, sơ đồ và đưa ra nhận xét. 
 - Trò chơi nhận biết các dạng địa hình trên bề mặt lục địa.
II. Chuẩn bị: Hình trong SGK; tranh ảnh suối, sông, hồ 
III. Hoat động dạy và học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định
2/ KTB: Bề mặt Trái đất
 Nhận xét 
3/ Bài mới: Giới thiệu 
Hoạt động: Làm việc theo cặp
Bước 1: GV HDHS quan sát hình 1 SGK/128 và trả lời theo các gợi ý sau
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước 
-Mô tả bề mặt lục địa
Bước 2:
Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao 
( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao nguyên )có những dòng nước chảy ( sông, suối )và những nơi chứa nước ( ao, hồ )
Hoạt động 2 
Bước 1:
Bước 2:
+Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
Hoạt động 3:
Bước 1: + Nêu tên con suối, sông,hồ mà em biết 
Bước 2: GV giới thiệu thêm tranh ảnh cho HS biết 1 vài con sông,hồ...nổi tiếng ở nước ta.
4.Củng cố – Dặn dò: Về nhà sưu tầm thêm 1 số hình ảnh về suối, sông, ao.hồ ( tiết sau học bài Bề mặt lục địa ( tiếp theo )
HS đọc nội dung bài và TLCH 
- HS nhắc lại 
- HS quan sát hình và làm việc theo cặp 
- Một vài HS trả lời trước lớp 
- HS làm việc theo nhóm Quan sát hình 1và trả lời theo gợi ý sau 
+ Chỉ con suối, con song trên sơ đồ 
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông 
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu 
- Dựa vào hiểu biết, hãy trả lời câu hỏi. Trong 3 hình (2,3,4)hình nào thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình nào hể hiện hồ 
- Vài HS trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh.
=================================
 Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016.
Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu 
- Giúp HS: Ôn tập củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản, chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
II.Chuẩn bị : Bảng phụ 
III. Hoat động dạy và học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ôn định 
2/ KTB: Ôn tập về hình học
 Nhận xét 
3/ Bài mới: Giới thiệu 
 Bài tập ở lớp 
Bài 1: Yêu cầu HS đếm số ô vuông 1 cm2 để tính các hình vuông A, hình B, hình C, hình D( trong SGK)
( Có thể thấy hình A và D tuy có dạng khác nhau nhưng diện tích bằng nhau )
Bài 2: GV tự cho HS tính chu vi, diện tích mỗi hình rồi so sánh 
Bài 3: YC HS quan sát hình vẽ
3. Củng cố –Dặn dò: Nhận xét, dặn dò. 
HS lên sửa bài tập3
- HS nhhắc lại
- Diện tích hình A là 8cm2
- Diện tích hình B là 10cm2
- Diện tích hình C là 18cm2
- Diện tích hình D là 8cm2
- HS đọc đề + giải vào nháp 
Bài giải a/ Chu vi hình chữ nhật là: 
 ( 12+6 ) x 2 = 36 cm
 Chu vi hình vuông là:
 9 x 4 = 36 ( cm)
Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau.
 Đáp số: 36cm ; 36 cm; có chu vi bằng nhau.
Bài giải b/ Diện tích hình chữ nhật là: 
 12 x 6 =72(cm2)
Diện tích hình vuông là: 9 x 9 = 81 ( cm2 )
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật
Đáp số: 72 cm2 ; 81 cm2 
- HS tự tìm ra cách giải tuỳ theo cách chia hình H thành các hình thích hợp để tính diện tích.
+ Cách 1 
 Diện tích hình ABEG + Diện tích hình CKHE
 6x 6+ 3 x3 =45( cm2)
+ Cách 2 
 Diện tích hình ABCD + Diện tích hình DKHG
 6 x3 +9 x 3 = 45 (cm2)
 ============================================
Chính tả ( nghe- viết )
DÒNG SUỐI THỨC
I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng nghe- viết chính tả 
- Nghe viết đúng bài chính tả bài thơ Dòng suối thức 
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn 
II. Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung bài tập 
III.Hoạt động dạy và học: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ôn định 
2/ KTB: 
Nhận xét 
3/ Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa.
Hướng dẩn HS viết chính tả.
GV đọc bài thơ “Dòng suối thức”
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào?
+ Trong đêm dòng suối thức để làm gì?
GV đọc 
 * HD HS làm bài tập
Bài tập2:
Bài tập 3:
4/ Củng cố: Gv khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng bài chính tả “Dòng suối thức” sưu tầm tranh ảnh và những mẩu chuyện về Ga-ga-rin, Am-xtơ-rông, anh hùng Phạm Tuân để chuẩn bị học tốt tiết tập làm văn tới 
HS viết bảng lớp, b/c tên 5 nước Đông Nam Á.
- HS nhắc lại
- 2-3 HS đọc bài thơ + cả lớp theo dõi.
- Mọi vật đều ngủ: ngôi sao ngủ với bầu trời, em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi ;gió ngủ ở tận thung xa; con chim ngủmla đà ngọn cây; núi ngủ giữa chân mây; quả sim ngủ ngay vệ đường; bắp ngô vàng ngủ trên nương; tiếng sáo ngủ vươn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo – cối lợi dụng sức nước ở miền núi.
- HS nêu cách trình bày bài thơ thể lục bát, 
đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ các em dể mắc lỗi khi viết bài.
- HS viết bài + chữa lỗi.
- HS đọc yêu cầu của bài + tự làm bài 
- 3 HS viết lên bảng 
a/vũ trụ – chân trời 
b/ vũ trụ- tên lửa 
Nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài, 2 HS lên bảng thi làm 
a/ Trời – trong – trong – chớ- chân – trăng- trăng
b/ cũng – cũng – cả - điểm – cả – điểm – thể – điểm.
- Nhận xét 
 =====================================
Thủ công
Ôn Tập Chương III Và Chương IV
I.Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm QUẠT 
- Làm được quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công được 
- Một quạt giấy tròn đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
- Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
- Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTB: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:.GTB
a. Thực hành:
Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét
-GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp phần thân quạt.
Bước 2: Hoàn thành sp
Bước 3: Trưng bày sản phẩm
 Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước và hoàn thành sản phẩm – nộp sản phẩm chấm
4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để kiểm tra định kì
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS quan sát trả lời theo quan sát được
Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Nộp sản phẩm hoàn chỉnh
	 Chiều Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016.
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I .Mục tiêu:
 - Mở rộng vốn từ về thiên nhiên: thiên nhiên mang lại cho con người những gì;con người đã làm những gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm.
 - Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Chuẩn bị: 
 Tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên; nội dung bài tập 1, 2.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định 
2/ KTB: 
 Nhận xét 
3/ Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa
Hướng dẫn HS làm bài
 Bài 1: 
GV phát phiếu theo nhóm
Bài 2:GV HD HS làm bài theo nhóm.
Bài 3:
GV nhắc các em nhớ viết hoa chữ cái đầu đứng sau đấu chấm.
Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhắc HS nhớ những từ ngữ vừa học ở bài tập 1,2 ; kể lại truyện vui Trái đất và Mặt trời.
2 HS đọc đoạn văn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả 1 vườn cây 
- 1 HS tìm hình ảnh nhân hoá trong lhổ thơ 1, 2của bài Mưa.
- HS nhắc tựa
- HS đọc yêu cầu + làm bài theo nhóm 
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng lớp,đọc kết quả.
- Cả lớp tính điểm thi đua,bình chọn nhóm thắng cuộc: Kể đúng, nhanh, nhiều những gì thiên nhiên trên mặt đất và trong lòng đất đã đem lại cho con người
- HS làm vào vở
a/ Trên mặt đất: cây cối,hoa lá,rừng,núi,muông thú, sông ngòi, ao, hồ, biển cả, thực phẩm nuôi sống con người (gạo, lạc đổ, rau, cá, tôm..)
b/ Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá quý
- HS đọc yêu cầu + làm bài theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét
- Con người làm cho trái đất thêm giàu, đẹp bằng cách:
+ Xây nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy,l àm thơ, sáng tác âm nhạc.
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thuỷ, tàu du hành vũ trụ
+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con em thành người có ích
+Xây bệnh viện, tram xá để chữa bệnh cho người ốm.
+ Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia cầm, gia súc...
+Bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ động vật quý hiếm, giữ sạch bầu không khí.
- HS đọc yêu cầu của bài + làm bài cá nhân.
- mời 3 tốp ( mỗi tốp 4 em ) thi làm bài tiếp sức. Sau đó đại diện mỗi tốp đọc kết quả.
 Ban đêm. Tuấn không nhìn thấy mặt trời, nhưng thực ra mặt trời vẫn có và trái đất vẫn xoay quanh mặt trời.
- Cả lớp theo dõi + nhận xét.
 =======================================
L.T.Việt
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I.Mục tiêu:
 *- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững.
- Rèn kĩ năng đọc – hiểu 
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: tiều phu. khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
 - Rèn kĩ năng nghe. 
II.Chuẩn bị:- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
 - Bảng phụ viết các gợi ý kẻ từng đoạn câu chuyện 
III. Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Ổn định
2. KTB: 
Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài + Ghi tựa
a Luyện đọc
GV đọc bài
HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh cả bài.
4. Củng cố - Dặn dò: Câu chuyện các em học hôm nay là cách giải thích của cha ông ta về các hiện tượng thiên nhiên, đồng thời thể hiện ước mơ bay lên mặt trăng của loài người
- 2 HS đọc bài Mặt trời xanh của tôi, TLCH trong SGK
- HS nối tiếp nhau đọc câu
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh cả bài.
-
===========================
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2015.
Toán
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN 
I.Mục tiêu 
- Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng giải toán có 2 phép tính 
 II.Hoạt động dạy và học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2/ KTB: Ôn tập về hình học ( tt)
 Nhận xét 
3/ Bài mới: Giới thiệu 
Bài 1 
 Nhắc Hs bài có 2 cách giải 
+ Tính số dân n

File đính kèm:

  • docTuần 34.doc
Giáo án liên quan