Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tiết 27, Nhớ viết: Bài thơ về Tiểu đội xe không kính - Năm học 2014-2015

a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

 GV gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”(TV 4, tập 2).

 GV hỏi:

+ Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?

 GV nhận xét (sau mỗi câu trả lời).

b. Hướng dẫn viết từ khó:

 GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ nhầm lẫn khi viết chính tả.

 GV cho HS đọc, phân tích và HS viết bảng con các từ vừa tìm được.

c. Viết chính tả:

 GV gọi 1 HS nói về hình thức trình bày.

 GV cho cả lớp viết bài

 GV theo dõi, kiểm tra.

d. Soát lỗi, sữa lỗi:

 GV cho cả lớp đổi tập chéo, cho cả lớp soát lỗi bài của bạn.

 GV tổng hợp lỗi: Khảo sát lớp bằng hình thức giơ tay: Em nào sai 1 lỗi? 2 lỗi?

 GV chấm và nhận xét một số vở.

 GV nhận xét chung.

3.1 Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

 Bài 2b:

Tìm 3 tiếng không viết với dấu ngã.

 M: ảnh (không có ãnh).

Tìm 3 tiếng không viết với dấu hỏi.

 M: đũa (không có đủa).

 GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b.

 GV hỏi: Bài tập yêu cầu ta tìm gì?

 GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 (lớp chia làm 8 nhóm). Phát giấy và bút cho từng nhóm.

 Yêu cầu HS tìm các từ chỉ viết với dấu ngã không viết với dấu hỏi (4 nhóm) và các từ chỉ viết với dấu hỏi không viết với dấu ngã (4 nhóm).

 Yêu cầu 4 nhóm dán kết quả của nhóm lên bảng.

 GV gọi đại diện các nhóm còn lại nhận xét bài nhóm bạn.

 GV nhận xét.

 GV gọi các nhóm còn lại bổ sung các từ khác mà các em biết.

 GV nhận xét.

 Đáp án:

• Tiếng không viết với dấu ngã: ải, ảnh, ảo, ẳng, ẩn, ẩu, bản, bảng, bảnh, bảy, bẩn, bẻm, biển, bổn, bởi, bủn, bưng, buổi, bưởi, bửu, cả, cảm, cản, cổng, đổi, điểm, điển, đoàn, gửi, giảng, giỏ, gửi, hả, hiểu, hỏa, hỏi,

• Tiếng không viết với dấu hỏi: ẵm, cõng, cỗi, cưỡi, những, dẫm, diễu, đũa, lũy, liễu, mão, miễn, muỗi, muỗm, muỗng, nghĩa, nhiễu,sẵn, phiễu, sẵn, giữa, đẽo, hữu,

 

doc5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tiết 27, Nhớ viết: Bài thơ về Tiểu đội xe không kính - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ tư, ngày 11 tháng 3 năm 2015
	CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)
Tiết: 27	BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
Phạm Tiến Duật
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật.
Biết phân biệt các tiếng dấu hỏi và dấu ngã
Kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhớ. Trình bài theo khổ thơ.
Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b, 3b (Phân biệt dấu hỏi, dấu ngã).
Thái độ:
HS có ý thức học tập tốt.
Thích học môn chính tả.
ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Giáo viên: SGK, bảng phụ (làm bài tập nhóm 2b),
Học sinh (HS): SGK, tập, bảng con,
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (GV)
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (HS)
1 phút
3 phút
2 phút
20 phút
3 phút
3 phút
2 phút
Ổn định:
Cho lớp hát
Kiểm tra bài cũ:
GV cho cả lớp viết vào bảng con các từ: mênh mông, lan rộng, dữ dội, điên cuồng. 
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ - viết lại 3 khổ thơ cuối trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính và làm bài tập chính tả phân biệt thanh dấu dấu hỏi/dấu ngã (Bài 2b, 3b).
Hướng dẫn viết chính tả:
Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
GV gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”(TV 4, tập 2).
GV hỏi:
Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?
GV nhận xét (sau mỗi câu trả lời).
Hướng dẫn viết từ khó:
GV yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ nhầm lẫn khi viết chính tả.
GV cho HS đọc, phân tích và HS viết bảng con các từ vừa tìm được.
Viết chính tả:
GV gọi 1 HS nói về hình thức trình bày.
GV cho cả lớp viết bài 
GV theo dõi, kiểm tra.
Soát lỗi, sữa lỗi:
GV cho cả lớp đổi tập chéo, cho cả lớp soát lỗi bài của bạn.
GV tổng hợp lỗi: Khảo sát lớp bằng hình thức giơ tay: Em nào sai 1 lỗi? 2 lỗi? 
GV chấm và nhận xét một số vở.
GV nhận xét chung.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2b:
Tìm 3 tiếng không viết với dấu ngã. 
 M: ảnh (không có ãnh). 
Tìm 3 tiếng không viết với dấu hỏi. 
 M: đũa (không có đủa). 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
GV hỏi: Bài tập yêu cầu ta tìm gì?
GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 (lớp chia làm 8 nhóm). Phát giấy và bút cho từng nhóm.
Yêu cầu HS tìm các từ chỉ viết với dấu ngã không viết với dấu hỏi (4 nhóm) và các từ chỉ viết với dấu hỏi không viết với dấu ngã (4 nhóm).
Yêu cầu 4 nhóm dán kết quả của nhóm lên bảng.
GV gọi đại diện các nhóm còn lại nhận xét bài nhóm bạn.
GV nhận xét. 
GV gọi các nhóm còn lại bổ sung các từ khác mà các em biết.
GV nhận xét.
Đáp án: 
Tiếng không viết với dấu ngã: ải, ảnh, ảo, ẳng, ẩn, ẩu, bản, bảng, bảnh, bảy, bẩn, bẻm, biển, bổn, bởi, bủn, bưng, buổi, bưởi, bửu, cả, cảm, cản, cổng, đổi, điểm, điển, đoàn, gửi, giảng, giỏ, gửi, hả, hiểu, hỏa, hỏi,
Tiếng không viết với dấu hỏi: ẵm, cõng, cỗi, cưỡi, những, dẫm, diễu, đũa, lũy, liễu, mão, miễn, muỗi, muỗm, muỗng, nghĩa, nhiễu,sẵn, phiễu, sẵn, giữa, đẽo, hữu,
Bài 3b
Chọn các tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu văn:
Thế giới dưới đáy biển
Đáy (biển, biễn) cũng có núi non, thung (lũng, lủng) đồng bằng như trên mặt đất. Người ta đã quan sát được một rặng núi chạy thẳng từ Bắc Băng Dương xuống trung tâm Đại Tây Dương và kéo dài tới tận Nam Cực.
GV gọi HS đọc yêu cầu.
GV yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo nhóm đôi.
GV gọi HS đọc kết quả, rồi đoạn văn hoàn chỉnh theo kết quả nhóm mình.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét.
Đáp án: biển – lũng. 
Gọi HS đọc lại kết quả đúng.
GV nói: Nước Việt Nam với 2/3 diện tích là tài nguyên biển rất quan trọng đối với nước ta. Nhưng biển đang bị ô nhiễm, các tài nguyên ở biển của chúng ta giảm dần. 
Vậy lớp chúng ta có bạn nào đi du lịch biển rồi?
Vậy khi đi đến đó em đã làm gì để bảo vệ môi trường biển nào?
GV nhận xét.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
Dặn HS về xem bài chuẩn bị cho tiết ôn tập.
Cả lớp hát
Cả lớp viết bảng con.
Lắng nghe.
Lắng nghe.
HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối trong bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
HS trả lời:
Hình ảnh trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe: Không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa.
Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
HS lắng nghe.
HS đọc các từ khó, dễ nhầm lẫn khi viết chính tả: xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áo, tiểu đội.
HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
HS nói: Tựa bài lùi vào 2 ô, viết các dòng sát lề, viết hoa chữ cái đầu dòng, giữa 2 khổ thơ để trống 1 hàng.
HS viết bài vào vở chính tả.
HS tổng hợp lỗi của nhau.
Lớp nghe và thực hiện (nếu sai thì giơ tay theo số lỗi GV hỏi).
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS đọc bài tập 2b.
HS trả lời: Bài tập yêu cầu ta tìm 3 tiếng không viết với dấu ngã, 3 tiếng không viết với dấu hỏi.
Nhận giấy A3, bút lông; hoạt động theo nhóm.
Làm việc theo yêu cầu của GV.
HS dán kết kết quả lên bảng.
HS nhận xét.
HS lắng nghe.
Bổ sung từ chưa có trên bảng.
HS lắng nghe.
HS đọc: “Chọn các tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu văn”.
HS làm việc theo nhóm, dùng bút chì gạch dưới từ thích hợp.
HS đọc.
HS lắng nghe.
HS đọc lại kết quả bài tập 3b.
HS lắng nghe.
HS trả lời: Em đã đi du lịch biển rồi.
Để bảo vệ môi trường biển: để rác đúng nơi qui định, 
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe, thực hiện.
Ngày.tháng 3 năm 2015
Giáo viên hướng dẫn ký duyệt
Nguyễn Thị Khánh Hòa
Người soạn
Nguyễn Lê Thanh Tâm

File đính kèm:

  • docTuan_27_Nhoviet_Bai_tho_ve_tieu_doi_xe_khong_kinh.doc