Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 26, Bài: Rước đèn ông sao, Phân biệt r/d/gi, ên/ênh - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Lê Thanh Tâm

1. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài:

 Hôm nay, tiết chính tả chúng ta học bài “Rước đèn ông sao. Phân biệt r/gi/d; ên/ênh.

GV nói: Bài chính tả này chúng ta viết đoạn 1 của bài “Rước đèn ông sao, làm bài tập 2.a Tìm và viết vào vở tên các đồ vật, con vật”.

3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết:

a) Nội dung đoạn văn:

 GV đọc một lần đoạn chính tả, 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.

 GV hỏi: Mâm cổ Trung thu của Tâm có những gì ?

 GV gọi HS nhận xét.

 GV nhận xét.

b) Hướng dẫn cách trình bày:

 Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa ? Vì sao ?

c) Tìm từ khó:

 GV yêu cầu HS đọc từng câu và tìm từ khó.

 GV ghi từ khó lên bảng, HS phân tích.

 GV gọi 1 HS đọc lại từ khó trên bảng.

d) Luyện viết bảng con:

 GV đọc từ khó, 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

 GV cho HS đọc lại từ khó (Đồng thanh hoặc cá nhân).

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 26, Bài: Rước đèn ông sao, Phân biệt r/d/gi, ên/ênh - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Lê Thanh Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 3 tháng 3 năm 2016
Môn: Chính tả (Nghe – viết). Tuần: 26
Bài: RƯỚT ĐÈN ÔNG SAO. PHÂN BIỆT R /D/GI, ÊN/ÊNH.
MỤC TIÊU:
Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Phân biệt được các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi.
Giúp HS quý và bảo vệ sự giàu đẹp Tiếng Việt.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Viết bài chính tả, BT 2.a (bảng phụ)
TIẾN TRÌNH DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ổn định
Bài cũ:
GV gọi 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp các từ ngữ sau: bến tàu, bệnh viện.
GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hôm nay, tiết chính tả chúng ta học bài “Rước đèn ông sao. Phân biệt r/gi/d; ên/ênh. 
GV nói: Bài chính tả này chúng ta viết đoạn 1 của bài “Rước đèn ông sao, làm bài tập 2.a Tìm và viết vào vở tên các đồ vật, con vật”.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết:
Nội dung đoạn văn:
GV đọc một lần đoạn chính tả, 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
GV hỏi: Mâm cổ Trung thu của Tâm có những gì ? 
GV gọi HS nhận xét.
GV nhận xét.
Hướng dẫn cách trình bày:
Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa ? Vì sao ?
Tìm từ khó:
GV yêu cầu HS đọc từng câu và tìm từ khó.
GV ghi từ khó lên bảng, HS phân tích.
GV gọi 1 HS đọc lại từ khó trên bảng.
Luyện viết bảng con:
GV đọc từ khó, 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
GV cho HS đọc lại từ khó (Đồng thanh hoặc cá nhân).
Hoạt động 2: Học sinh viết bài:
GV đọc cho HS viết bài
GV nhắc cho HS tư thế ngồi viết: Tay phải cầm bút, tay trái giữ vở, vở để nghiên một góc 25 độ.
GV đọc cho HS viết bài (Đọc từng cụm từ).
GV đọc cho HS dò lại toàn bài.
Chấm và chữa bài:
GV treo bảng phụ ghi bài chính tả.
GV nhấn mạnh các từ khó (gạch chân), cho HS tự soát lỗi.
GV tổng hợp lỗi (HS giơ tay):
Bạn nào không sai lỗi nào ?
Bạn nào sai 1-2 lỗ ?
Bạn nào sai 3-4 lỗi ?
Bạn nào sai 5 lỗi ?
Bạn nào sai hơn 5 lỗi ?
GV thu vở 5 em lên nhận xét.
Sau khi nhận xét xong, GV nhận xét lỗi của 5 em và cả lớp.
GV tuyên dương em không có lỗi sai, nhắc nhở các em mắc lỗi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2.a Tìm và viết vào vở tên các đồ vật, con vật:
Bắt đầu bằng r
rổ,
Bắt đầu bằng d 
dế,
Bắt đầu bằng gi
giường,
GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV nhắc HS chú ý tìm đúng các đồ vật, con vật (bắt đầu bằng r/d/gi).
GV cho HS làm bài tâp the nhóm bốn làm vào vở bài tập.
GV gọi 2 nhóm trình bày kết quả cho cả lớp nhận xét, bổ sung (nếu có).
GV nhận xét bài làm các nhóm.
GV cho 3 đến 4 HS đọc lại kết quả đúng. Cả lớp sữa bài vào vở.
Cũng cố, dặn dò:
GV hỏi HS hôm nay tiết chính tả chúng ta học bài gì.
GV nhận xét tiết học, dặn xem bài tiếp theo (Khói chiều – Ôn tập giữa kỳ II).
1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
HS nhận xét. Lắng nghe nhận xét.
HS lắng nghe.
HS nghe, nhìn sách dò theo.
HS trả lời: Mâm cổ Trung thu của Tâm có: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chin, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mái tím.
HS nhận xét.
HS lắng nghe.
Những chữ trong đoạn văn cần viết hoa: tên riêng (Tết Trung thu, Tâm); các chữ cái đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu.
HS tìm từ khó.
HS phân tích.
HS đọc.
1 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
HS lắng nghe , làm theo.
HS viết bài.
HS dò bài.
HS nhìn bảng phụ, kiểm tra lỗi chính tả.
HS giơ tay theo câu hỏi GV.
HS lẵng nghe.
HS lẵng nghe.
HS đọc
HS lắng nghe.
HS làm bài tập theo nhóm.
HS trình bày kiết quả.
HS Lắng nghe.
HS đọc lại kết quả.
Đáp án:
Bắt đầu bằng r
rổ, rá, rựa, rô, rùa, rắn, rết,
Bắt đầu bằng d 
dế, dây, dê, dế,
Bắt đầu bằng gi
giường, giá sách, giáo mác, (áo) giáp, giày da, giấy, giẻ, gián giun,
HS trả lời.
HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docTuan_26_Ngheviet_Ruoc_den_ong_sao.doc