Giáo án Chính tả 2 - Trâu ơi!
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó.
- Nhận xét .
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
- GV đọc bài một lượt
H: Đây là lời của ai nói với ai?
H: Người nông dân nói gì với con trâu?
H; Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?
b/ Hướng dẫn trình bày.
H: Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
CHÍNH TẢ TRÂU ƠI! I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi!Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã. 2.Kỹ năng: -Viết đúng,đẹp. 3.Thái độ: -Giáo dục HS tính cẩn thận,chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.GV: Bảng ghi sẵn nội dung bài tập 3. 2. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG ND Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1’ 20’ 9’ 2’ 1. Bài cũ 2. Bài mới Giớithiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó. - Nhận xét . a/ Ghi nhớ nội dung bài viết. GV đọc bài một lượt H: Đây là lời của ai nói với ai? H: Người nông dân nói gì với con trâu? H; Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn? b/ Hướng dẫn trình bày. H: Bài ca dao viết theo thể thơ nào? - Hãy nêu cách trình bày thể thơ này. H: Các chữ đầu câu thơ viết ntn? c/ Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi. d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài. Bài 1: - Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc. - Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào vở . Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. Lời giải: a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng. - Nhận xét chung về giờ học. - Chuẩn bị: - Viết các từ ngữ: ngụy trang, chiếu, võng, vẫy đuôi. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình. - Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn. - Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết. - Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề. - Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ. - Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . . - Có thể tìm được 1 số tiếng sau: cao/cau, lao/lau, trao/trau . - Đọc bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
File đính kèm:
- Tuan_16_Ngheviet_Trau_oi.doc