Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2015-2016
- Biết được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy học: Hình SGK,
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. HĐ 1: Thực hành làm bài tập trong SGK
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận 5 câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
1 – b; 2 – b; 3 – a; 4 – b; 5 – b.
- Theo bạn, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
b. HĐ 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS biết các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* Cách tiến hành:
- Chỉ và nói nội dung từng hình?
- Hãy giải thích tác dụng của từng việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- GV chia nhóm 4 HS.
- Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
- GV nhận xét, kết luận.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà vệ sinh nơi ở và môi trường xung quanh.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh viêm não.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc các thông tin (Tr.28)
- Thảo luận nhóm 2.
- Từng nhóm lên hỏi và trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.
- Lớp quan sát H.2, 3, 4(Tr.29)
+ H2: Bể nước có nắp đậy, bạn nữ đang quét sân, bạn nam đang khơi thông cống rãnh (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
+ H3: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt cả ngày và đêm)
+ H4: Chum nước có nắp đậy (để ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- HS thảo luận nhóm - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy, tránh để muỗi đốt.
- Vệ sinh nơi ở, khơi thông cống rãnh, phát quang bụi rậm,.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
thiệu: còn được viết thành 0,01 m - Viết 0,01 m + Có 0 m 0 dm 0 cm 1 mm tức là có 1mm - Viết: - Giới thiệu: còn được viết thành 0,001 m - Viết 0,001 m + Các phân số được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 + Hướng dẫn đọc: + Giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân. *. Nhận xét bảng b: Tương tự như bảng a để có: Các số 0,5; 0,007; 0,009 là số thập phân. b. Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học): Bài 1 (Tr34) a. Đọc các phân số thập phân và số thập phân của tia số: 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 - GV chỉ phân số thập phân và số thập phân - Vì sao được ghi là 1? - GV phân tích: b. 0,01 0,02 0,03 0,04 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 - Giới thiệu hình b là hình phóng to đoạn từ 0 đến 0,1 (trong phần a) Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Mẫu: a. b. - Nhận xét .chữa bài. Bài 3:(Hướng dẫn học sinh HTT làm bài 3) Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): - GV hướng dẫn mẫu: - Nhận xét chốt kết quả đúng. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại KN số TP. - Nhận xét giờ học. - Quan sát. - HS đọc “: còn được viết thành 0,1 m” - HS đọc “ còn được viết thành 0,01 m” - HS đọc “: còn được viết thành 0,001 m” - HS nối tiếp nhắc lại - Cá nhân đọc tiếp nối. HS đọc yêu cầu. - 10 : 10 = 1 Cá nhân đọc tiếp nối Làm bài vào vở. 5 dm= m= 0,5m 2 mm = m = 0,002m 4g= kg = 0,004kg - Học sinh làm bài. _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 13: TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III); tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). *HS HTT làm được toàn bộ BT2 (mục III). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm? B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1 (Tr 66): Tìm nghĩa ở cột b thích hợp với mỗi từ ở cột a. - GV chốt lời giải đúng. Răng - b. Phần xương cứng. Mũi - c. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt. Tai - a. Bộ phận ở hai bên đầu người - GV nhấn mạnh: Các nghĩa vừa xác định cho các từ “răng, mũi, tai” là nghiã của từ gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ Bài 2: Nghĩa của các từ in dậm trong khổ thơ sau có nghĩa gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : Răng, mũi, tai (ở BT 1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển. Bài 3 : Nghĩa của các từ : Răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau ? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa giống vừa khác nhau. Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú. c. Ghi nhớ: (SGK Tr.67) d. Luyện tập: * Bài 1(Tr.67) - Yêu cầu gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - GV cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài 2: Tìm ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau. - GV nhận xét, đánh giá. Chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà làm tiếp BT 2. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. - HS đặt câu. - HS gọi tên sinh vật: bàn chân người, chân ghế, chân núi, ... - HS đọc nội dung bài tập. - Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Cá nhân nêu ý kiến - Lớp nhận xét. - Thảo luận cặp. - Cá nhân nêu ý kiến. + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật. + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - HS đọc BT 3. - Thảo luận cặp. - Cá nhân nêu ý kiến. + Nghĩa của từ Răng ở BT 1 & 2 giống nhau : Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng. + Nghĩa của từ Mũi : Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Nghĩa của từ Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. - HS tiếp nối đọc ghi nhớ. - HS đọc nội dung BT 1. - Làm bài cá nhân vào PBT. - Cá nhân lên bảng gạch chân + Nghĩa gốc: . Mắt trong “Đôi mắt của bé mở to”. . Chân trong “Bé đau chân”. . Đầu trong “Khi viết,....ngoẹo đầu”. + Nghĩa chuyển: . Mắt trong “Quả na mở mắt”. . Chân trong “Lòng ta ......ba chân”. . Đầu trong “Nước suối đầu nguồn...” - HS đọc nội dung BT 2. - Thảo luận nhóm 3 vào giấy - Các nhóm trình bày ý kiến. + Lưỡi : Lưỡi liềm, lưỡi dao,... + Miệng : Miệng bát, miệng chén,... + Cổ: Cổ chai, cổ áo, cổ lọ,... + Tay: Tay áo, tay ghế, tay tre,... + Lưng: Lưng ghế, lưng trời,... Chính tả: Tiết 7: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG. I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý (a, b, c) của BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. *GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu quí vẻ đẹp của dòng kinh(kênh)quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học : Giấy A3 III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 từ chứa nguyên âm đôi: ưa, ươ? - Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng đó? - Nhận xét. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Hướng dãn HS nghe – viết chính tả: - GV đọc bài chính tả. - GV nhắc HS những điều cần lưu ý khi viết. - GV đọc từng câu. - Đọc cả bài một lượt. - GV ghi NX 4 vở. - Nhận xét chung. *GDBVMT : Giáo dục tình cảm yêu quí vẻ đẹp của dòng kinh(kênh)quê hương, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài 2: Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống. - Gợi ý: Vần này phải thích hợp với cả 3 chỗ trống. - GV cùng lớp nhận xét. Chốt lời giải đúng. (Nhiều, diều, chiều) *Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi ô trống.(Làm 2 trong 3 ý của bài 3) - GV phát bảng phụ cho 3 tổ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. a. Đông như kiến. b. Gan như cóc tía. c. Ngọt như mía lùi. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà viết lại những lỗi viết sai. Chuẩn bị bài chính tả tuần sau. - Lớp viết nháp. Cá nhân lên bảng viết. - HS giải thích miệng. - Theo dõi SGK. - Lớp đọc thầm bài chính tả. Chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - Lớp nghe - viết chính tả. - Soát lỗi. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào VBT. - Cá nhân lên bảng điền. - HS đọc yêu cầu. - Lớp thảo luận theo tổ vào giấy bảng nhóm. - Các tổ dán bảng, trình bài kết quả. ________________________________ Địa lí: Tiết 7 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. *GDBVMT: Một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam. - Sự ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm không khí, đất, biển do dân số đông, hoạt động sản xuất ở Việt Nam - Biện pháp bảo vệ môi trường: khai thác sử dụng tài nguyên hợp lí, xử lí chất thải.. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.(SGK) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hai loại đất chính của nước ta? - Chỉ bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn? - Nhận xét. B. Bài mới: Giới thiệu bài: a. HĐ 1: Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV cho HS quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam trong SGK và chỉ: + Phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. + Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn; sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu; đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. b. HĐ 2: Trò chơi “Đối đáp nhanh”. - GV chọn hai đội chơi. - Hướng dẫn HS chơi: Em số 1 của đội 1 nói tên một dãy núi, một con sông, một đồng bằng. Em số 1 của đội 2 lên chỉ trên bản đồ. Tiếp theo, em số 2 của đội 2 nêu, em số 2 của đội 1 lên chỉ.... - Chỉ đúng được 2 điểm. Chỉ sai, bạn khác trong đội lên chỉ đúng thì được 1 điểm. - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. Đội nào có tổng số điểm cao hơn thì thắng. c.HĐ 3: Bài tập 2 (Tr.82). - GV hướng dẫn cách làm BT. Phát PHT cho các nhóm. - GV nhận xét. Chốt lại các đặc điểm chính về khí hậu, sông ngòi, đất và rừng. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu ôn bài và chuẩn bị bài : Dân số nước ta. - 1 HS trả lời miệng. - 2 HS lên chỉ bản đồ. - Lớp quan sát. - Cá nhân lần lượt lên bảng chỉ và mô tả vị trí nước ta trên bản đồ. - Mỗi đội 4 HS. Các đội đếm số thứ tự. - Hai đội chơi - Lớp theo dõi, cổ vũ. - Thảo luận nhóm 4 vào PHT. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. _________________________________________________________ Ngày soạn: 28/9 /2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30/9/2015 Toán: Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THÂP PHÂN (TIẾP ) I. Mục tiêu: Biết: - Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. Bài 1, bài 2 II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn BT vào bảng phụ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Viết các số sau thành số thập phân: 7 dm = ... m = ... m 5 dm = ... m = ... m 9 cm = ... m = ... m 3 cm = ... m = ... m - Nhận xét. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân. GV giới thiệu: 2m 7dm hay 2m = 2,7 m. 8m 56cm hay 8m = 8,56 m. 0m 195mm hay 0m và m = 0,195m - Nêu cấu tạo của số thập phân? - GV ghi bảng: Mỗi số thập phân gồm có hai phần: Phần nguyên và phần thập phân; chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân. VD: 8,56 Phần nguyên Phần thập phân VD: 90,638 Phần nguyên Phần thập phân c. Thực hành: *Bài 1(Tr.37)Đọc mỗi số thập phân sau. 9,4; 7,98; 25,477; 206, 075; 0,307 *Bài 2: Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó. - GV nhận xét, chữa. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng. Lớp làm nháp. - HS quan sát, nhận xét từng hàng. - HS chỉ và đọc các số thập phân. - HS nêu cấu tạo của số thập phân. - HS lên bảng chỉ và đọc phần nguyên và phần thập phân của số 8,56 và 90,638. + Phần nguyên là 8, phần thập phân là . + Phần nguyên là 90, phần thập phân là - Cá nhân đọc yêu cầu. - Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân. - Cá nhân lên chỉ và đọc phần nguyên và phần thập phân của từng số. - HS đọc yêu cầu. - Lớp tự làm bài. Cá nhân lên bảng chữa. ____________________________________ Tập đọc: Tiết 14: TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ. Quang Huy I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). - HS HTT thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi khổ thơ 2, 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Những người bạn tốt. - Em có nhận xét gì về sự đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với A - ri - on? - Nhận xét. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: b. Luyện đọc: - Học sinh đọc bài. - Chia đoạn : + Luyện đọc đoạn. - GV sửa phát âm - 3 học sinh đọc + giải nghĩa từ. + Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng và lượn sóng. + Trăng chơi vơi: Trăng một mình sáng tỏ giữa trời nước bao la. - Luyện đọc cặp. - 1 học sinh đọc - GV đọc mẫu. Hướng dẫn giọng đọc. c. Tìm hiểu bài: - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà? - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? - Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá? - GV giải thích hình ảnh: “Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên”Nói lên sức mạnh kì diệu “Dời non lấp biển” của con người. - GV nhận xét, kết luận. *Ý nghĩa bài? d. Luyện đọc diễn cảm: - GV Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà HTL bài thơ. - Chuẩn bị bài: Kì diệu rừng xanh - 2 HS đọc bài , trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc tiếp nối bài. - 3 học sinh đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Cặp luyện đọc. - 1 học sinh đọc. - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên..... Những xe ủi, xe ben...... - Tiếng đàn của cô gái Nga bên dòng sông lấp loáng ánh trăng.... - Chỉ có tiếng đàn ngân nga . Với một dòng sông lấp loáng sông Đà. ..... - Cả công trường say ngủ ....Những tháp khoan....ngẫm nghĩ. Xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên. Sông Đà chia ánh sáng ... *. Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành - Lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL từng khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. ______________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _____________________________________ Tập làm văn: Tiết 13 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). *GDBVMT : Ngữ liệu dùng để luyện tập(bài Vịnh Hạ Long) giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS trình bày miệng dàn ý miêu tả cảnh sông nước (BT 2 tiết trước) - Nhận xét. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dãn HS luyện tập: * Bài 1(Tr.70). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. - Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của đoạn văn? - Phần thân bài gồm có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì? - Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài? - GV nhận xét, kết luận. Ghi lời giải đúng. *GDBVMT : Ngữ liệu dùng để luyện tập(bài Vịnh Hạ Long) giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. *Bài 2- GV: Để chọn đúng câu mở đầu đoạn, cần xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm của cả đoạn không. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 3: Viết câu mở đoạn cho một trong hai đoạn văn ở BT 2 theo ý riêng của em- Lưu ý HS: Câu mở đoạn phải nêu được ý bao trùm của đoạn. Và phải hợp với câu tiếp theo trong đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh. - 1, 2 em. - HS đọc bài văn. - Lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 2 + Mở bài: Câu mở đầu (Vịnh Hạ Long là một....Việt Nam). + Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặcđiểm của cảnh. + Kết bài: Câu văn cuối (Núi non, sóng nước....giữ gìn). - Gồm 3 đoạn: + Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo. + Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh. + Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa. - Mở đầu cho mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Xét trong toàn bài, những câu đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT 2. - Thảo luận nhóm 3 - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. Lớp nhận xét. + Đoạn 1: Điền câu b vì câu này nêu được cả hai ý trong đoạn văn (Tây Nguyên có núi cao và rừng dày). + Đoạn 2: Điền câu c vì câu này nêu được ý chung của cả đoạn văn (Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ) - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân vào VBT. - Cá nhân tiếp nối đọc câu mở đoạn. Lớp nhận xét. - HS nhắc lại tác dụng của câu mở đoạn. ____________________________________ Hoạt động giáo dục kĩ thuật: Tiết 7: NẤU CƠM I. Mục tiêu: - Biết cách nấu cơm . - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. *Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình . II. Tài liệu: Hình vẽ SGK. III. Tiến trình: - Nhóm trưởng lấy đồ dùng cho nhóm. A. HĐ cơ bản: 1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển. 2. Giới thiệu bài: 3. HS đọc mục tiêu bài học: 4. Bài mới: * Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . - Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình . - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện . - Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong , nồi trên bếp . - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu . - Quan sát , uốn nắn . - Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. B. HĐ thực hành: - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm C. HĐ ứng dụng: - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình IV. Đánh giá: Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ . - Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun . - Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . _________________________________________________________________ Ngày soạn: 30/9 /2015 Ngày giảng: Thứ năm ngày 1/10/2015 Hoạt động giáo dục thể chất: (Thầy Đăng soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiêt 34 : HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: - Tên các hàng của số thập phân. - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. Bài 1, bài 2 (a, b) II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp chép sẵn phần a trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của số thập phân: 18,05; 5,9? - Nhận xét. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân. - Phần nguyên của số thập phân gồm những hàng nào? - Phần thập phân của số thập phân gồm những hàng nào? - Em có nhận xét gì về mối quan hệ của hai hàng liền nhau? - GV nhận xét, kết luận. * Cấu tạo của số thập phân: - Nêu cấu tạo từng phần của số thập phân 375,406? * Cấu tạo số thập phân 0,1985. - Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đọc số thập phân tương tự như trên. - GV nhận xét, kết luận cách đọc, viết số thập phân (SGK) c. Thực hành : *Bài 1(Tr.38). Đọc số thập phân ; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. a. 2,35 b. 301,80 c. 1942,54 d. 0,032. - GV nhận xét, chữa. *Bài 2: Viết số thập phân có. - GV đọc lần lượt các số thập phân - GV cùng lớp nhận xét, chữa. - GV nhận xét, chữa. C. Củng cố, dặn dò: - Cấu tạo và cách đọc STP? - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài mới. - 2 HS trả lời miệng. - Lớp quan sát. - Gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn. - Gồm các hàng : phần mười, phần trăm, phần nghìn. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - HS nêu cấu tạo của số thập phân. + Phần nguyên gồm : 3 trăm, 7chục, 5 đơn vị. + Phần thập phân gồm : 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - HS đọc số thập phân. - HS nêu cấu tạo số thập phân. - Đọc số thập phân. - HS đọc. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc và nêu các thành phần của số thập phân theo cặp. - Cá nhân đọc trước lớp. Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Lớp viết vào vở. Cá nhân lên bảng viết: 5,9; 24,18; 55,555; 2002,08; 0,001. - HS đọc lại các số thập phân. ____________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 14 : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. Mục tiêu: - Ph
File đính kèm:
- TUAN 7 (15-16).doc