Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016
A. Kiểm tra:
- Nêu cấu tạo vần của tiếng: chúng, tôi ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Đọc toàn bài chính tả.
- Vì sao Phrăng Đơ Bô - en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?
- Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô - en rất trung thành với nước Việt Nam ?
- Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ ?
- Lưu ý học sinh viết tiếng từ khó.
- Nhắc nhở cách trình bày bài, tư thế ngồi viết chính tả.
- Đọc từng câu cho HS viết, chú ý theo dõi nhắc nhở HS lúng túng.
- Đọc cả bài.
- Nhận xét 3 bài, nhận xét chung.
c. Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập.
Bài 2:
- Chỉ ra các tiếng in đậm?
- Đọc vần của các tiếng đó?
- Gọi 2 học sinh làm bài trên phiếu.
- Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng?
- Nhận xét và chốt lại:
Bài 3:
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở mỗi tiếng trên?
- Nhận xét.
C. Củng cố Dặn dò:
- Dấu thanh được đặt ở đâu trong tiếng ?
- GV nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.
- HS về luyện viết chính tả; Chuẩn bị bài sau.
, dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - HS phát biểu. - Đọc bài. - Nêu tóm tắt và giải. Tóm tắt: 12 quyển: 24 000 đồng 30 quyển:. đồng? Bài giải: Giá tiền một quyển vở là: 24 000 : 12 = 2 000(đồng) Số tiền mua ba quyển vở là: 2 000 30 = 60 000( đồng) Đáp số: 60 000 đồng - Đọc bài. - HS giải bài toán bằng cách: rút về đơn vị. Tóm tắt: 120 HS : 3xe 160 HS: ? xe Bài giải: Một ô tô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (HS) 160 HS cần số xe là: 160 : 40 = 4(xe) Đáp số: 4 xe. - Đọc đầu bài. - HS làm. Tóm tắt : 2 ngày: 72 000đồng 5 ngày: .đồng? Bài giải: Một ngày làm được số tiền công là: 72 000 : 2 = 36 000( đồng) 5 ngày làm được số tiền là: 36 000 5 = 180 000 ( đồng) Đáp số: 180 000 đồng _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt. Giấy A3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Yêu cầu HS đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật dựa theo một ý, một khổ thơ trong bài. Sắc màu em yêu. - Nhận xét – sửa sai. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV dán lên bảng lớp 2 –3 tờ giấy khổ to, yêu cầu 2 – 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp nhận xét- sửa sai. - Tìm từ in đậm trong đoạn văn. - Em hiểu thế nào là phi nghĩa? Thế nào là chính nghĩa? - So sánh nghĩa của 2 từ đó? - Thế nào là từ trái nghĩa? Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau: - Nhận xét – sửa sai. Bài 3: Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta ? c) Ghi nhớ: (SGK) d) Phần luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu: Tự tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ? - Nhận xét sửa sai. Bài 2: - Tổ chức HS làm VBT, chữa bài. - Nhận xét. Bài 3: - Tổ chức cho học sinh trao đổi nhóm 4- thi tiếp sức. Bài 4: - Yêu cầu học sinh đặt câu có chứa từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3. - Cả lớp và giáo viên nhận xét C. Củng cố Dặn dò: - Thế nào là từ trái nghĩa ? Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK làm bài vào vở bài tập. - 2 –3 HS lên bảng trình bày bài tập. - Lớp nhận xét sửa sai. Chính nghĩa. Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức bất công Phi nghĩa. Trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương chi ủng hộ. + Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. đó là những trái nghĩa. - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp trao đổi thảo luận theo nhóm - HS làm. + Sống- chết. + Vinh – nhục. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3. - Bốn, năm HS phát biểu dự định của mình. + Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam – thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. - 2HS đọc. - 1 học sinh đọc nội dung bài. - 4 học sinh lên bảng gạch chân cặp từ trái nghĩa đục/ trong; đen/ sáng. rách/ lành; dở/ hay. - 3 học sinh lên bảng điền từ vào chỗ trống: - hẹp/ rộng; xấu/ đẹp; trên/ dưới. - Nêu đầu bài. - 2 đội lên bảng thi điền từ tiếp sức: a, Hoà bình/ chiến tranh, xung đột,... b,Thương yêu/ căm ghét, căm thù,.... c, Đoàn kết/ chia rẽ, bè phái,... d, Giữ gìn/ phá hoại, tàn phá,.... - Học sinh làm bài cá nhân, tự đặt câu vào vở. - 1 số học sinh nối tiếp đọc câu vừa đặt _________________________________ Chính tả: Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ. I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2, BT3). - Rèn kĩ năng viết chính tả. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cấu tạo vần của tiếng: chúng, tôi ? - GV nhận xét. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc toàn bài chính tả. - Vì sao Phrăng Đơ Bô - en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta? - Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô - en rất trung thành với nước Việt Nam ? - Vì sao đoạn văn lại được đặt tên là anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ ? - Lưu ý học sinh viết tiếng từ khó. - Nhắc nhở cách trình bày bài, tư thế ngồi viết chính tả. - Đọc từng câu cho HS viết, chú ý theo dõi nhắc nhở HS lúng túng. - Đọc cả bài. - Nhận xét 3 bài, nhận xét chung. c. Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập. Bài 2: - Chỉ ra các tiếng in đậm? - Đọc vần của các tiếng đó? - Gọi 2 học sinh làm bài trên phiếu. - Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa 2 tiếng? - Nhận xét và chốt lại: Bài 3: - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở mỗi tiếng trên? - Nhận xét. C. Củng cố Dặn dò: - Dấu thanh được đặt ở đâu trong tiếng ? - GV nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê. - HS về luyện viết chính tả; Chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - Theo dõi sách giáo khoa. - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược. - Bị địch bắt, dụ dỗ, tra khảo, nhưng ông nhất định không khai. - Vì Phrăng Đơ Bô - en là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta ,nhân dân ta thương yêu gọi anh là bộ đội Cụ Hồ . - Phrăng Đơ, Bô- en, Bỉ, Pháp, Việt Nam... - Viết chính tả vào vở. - Soát bài. - 1 học sinh đọc nội dung bài. - Nghĩa, chiến. - ia, iên; tự điền vào mô hình cấu tạo vần. - giống: đều có nguyên âm chính là nguyên âm đôi. - khác:“chiến”có âm cuối;“nghĩa” không có âm cuối. - 1 học sinh đọc nội dung bài. - “nghĩa” (không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -“chiến”(có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. ________________________________ Địa lí: Tiết 4 : SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. + Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện,... - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ). Học sinh HTT: - Giải thích đuợc vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. - Biết những ảnh hưởng do nước sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại. *GDBVMT : Biết một số đặc điểm của môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam, khai thác sử dụng hiệu quả... II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.(SGK) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? B. Bài mới: Giới thiệu bài: a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc - Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết? - Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam? - Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào? - Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung? - GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước. b. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa: - GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô) - GV nhận xét, bổ xung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam. - Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? - GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ. c. Vai trò của sông ngòi: - GV nhận xét kết luận. - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng. - Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An. - GV nhận xét kết luận tầm quan trọng của sông ngòi. C. Củng cố, dặn dò: *GDBVMT : Biết một số đặc điểm của môi trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam, khai thác sử dụng hiệu quả... - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta. - HS nêu ý kiến. - HS quan sát hình 1 - SGK - Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ. - Lớp chỉ lược đồ SGK. - Quan sát hình 2, 3 (SGK) ghi lại ý kiến. - Các nhóm trình bày kết quả. - Thảo luận cặp. - Cá nhân trả lời. - Quan sát. - Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ. _________________________________________________________ Ngày soạn: 7/9/2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9/9/2015 Toán: Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". Làm bài 1 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập; giấy tô ki. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ. Ví dụ: Có 100 kg gạo chia đều vào các bao Số kg gạo ở mỗi bao 5kg 10kg 20kg Số bao gạo 20bao 10bao 5bao - GV nhận xét kết luận. c. Giới thiệu bài toán và cách giải: - GV nêu bài tập và tóm tắt 2 ngày: 12 người 4 ngày: .... người. - GV hỏi HS phân tích để tìm ra cách giải: Cách 1: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là: 12 ´ 2 = 24 (người) Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là: 24 : 4 = 6 (người). Đáp số: 6 người Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là : 4 : 2 = 2 Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là: 12 : 2 = 6 (người) Đáp số: 6 người. d. Thực hành: Bài 1 (Tr 21): - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài vào phiếu bài tập. C. Củng cố, dặn dò: - GV chốt kiến thức. - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS đọc ví dụ. - HS điền miệng: 10, 5, ... - Quan sát bảng, nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần. - Cùng giáo viên làm bài - Tìm số người đắp nền nhà trong 1 ngày. - HS đọc bài tập Lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở. Cá nhân lên bảng tóm tắt: 120 người : 20 ngày 150 người : .... ngày? Bài giải: 1 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời gian: 20 ´ 120 = 2 400 (ngày) 150 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời gian: 2 400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số; 16 ngày ____________________________________ Tập đọc: Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT. (Định Hải). I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc (trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. - HS học tốt học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ. *Giáo dục quyền trẻ em và giới cho học sinh : Quyền đượchọc hành vui chơi II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung những câu thơ hướng dẫn luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài những con Sếu bằng giấy. - Nêu nội dung bài. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài b. Luyện đọc: - GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. - GV: Đọc bài giọng vui tươi hồn nhiên, nhấn giọng vào những từ gợi tả, gợi cảm. - Lưu ý HS ngắt nhịp. c. Tìm hiểu bài: - Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì? - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? - Bài thơ muôn nói với em điều gì? -giáo dục quyền trẻ em và giới cho học sinh. d. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc. C. Củng cố, dặn dò: - Lớp hát bài: Trái đất này - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà HTL bài thơ. - CBbài: Một chuyên gia máy xúc. - 2 em - Cá nhân đọc bài. - Cá nhân luyện đọc nối tiếp khổ. - HS luyện đọc theo cặp. - Lớp đọc thầm toàn bài. - Trái đất giống như quả bóng bay xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. - Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng loài nào cũng quí, cũng thơm. Cũng như với trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quí, đáng yêu. +Ý1:Trái đát này là của trẻ em . - Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất. +Ý2 : Phải chống chiến tranh giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. - Trái đất là của tất cả các trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em đều bình đẳng, đều là của quí trên trái đất. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi. Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp. - Lớp đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ. - Cá nhân đọc trước lớp. ______________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _____________________________________ Tập làm văn: Tiết 7 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: Giấy A3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu nêu sự chuẩn bị. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Lập dàn ý bài văn miêu tả ngôi trường. - GV cùng lớp nhận xét, bổ xung. - GV: Yêu cầu HS sửa lại dàn ý của mình. Bài 2: Chọn viết 1 đoạn văn theo dàn ý trên - Lưu ý HS chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài. - GV chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. CB cho tiết sau: Kiểm tra bài tả cảnh. HS nêu kết quả quan sát (cảnh trường học) đã chuẩn bị ở nhà. - HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 1. - Lớp lập dàn ý chi tiết vào nháp, 2 HS trình bày vào giấy khổ lớn. - HS trình bày miệng dàn ý. - 2 HS dán bài lên bảng. - Cá nhân nêu miệng đoạn sẽ chọn viết - Lớp viết vào vở bài tập. - 1, 2 em có đoạn viết tốt đọc. ____________________________________ Hoạt động giáo dục kĩ thuật: Tiết 4: THÊU DẤU NHÂN ( Tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân. - Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Tài liệu: - Bộ dụng cụ thêu. III. Tiến trình: - Nhóm trưởng lấy đồ dùng cho nhóm. A. HĐ cơ bản: 1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển. 2. Giới thiệu bài: 3. HS đọc mục tiêu bài học: 4. Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật. GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật: - Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? - Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2? - Em hãy nêu các thao tác kết thúc đường thêu? - Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân B. HĐ thực hành: * Hoạt động 1: HS thực hành thêu dấu nhân. - GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. - GV nêu thời gian thực hành. - HS thực hành thêu dấu nhân - GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng. * Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá sản phẩm: - Tổ chức HD đánh giá. C. HĐ ứng dụng: - GV đánh giá chung. IV. Đánh giá: GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị giờ sau về nhà quan sát 1 số dụng cụ nấu ăn trong gia đình. - HS lấy đồ dùng học tập. - 3 HS nêu - HS quan sát vào tranh quy trình. - 2 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. - HS thực hành thêu dấu nhân cá nhân. - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. - Đại diện từng tổ lên nhận xét đánh giá. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 8/9/2015 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/9/2015 Hoạt động giáo dục thể chất: (Thầy Đăng soạn giảng) _____________________________________ Toán: Tiết 19: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nắm được cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số". Bài 1, bài 2(tr21) - hăm chỉ học tập môn toán. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng chữa bài 2. - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “tìm tỉ số”. - Nhận xét đánh giá. Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - YC HS làm và chữa bài. - Nhận xét đánh giá. Bài 3**(HS học tốt thực hiện) - Biết mức đào của mỗi người như nhau, nếu số người gấp lên một số lần thì số mét mương đào thay đổi như thế nào? + YC HS tự tóm tắt rồi làm bài tập vào vở. - Nhận xét đánh giá. Bài 4**: (HS học tốt thực hiện) - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Cho hs tự làm bài - GV nhận xét sửa sai. C. Củng cố Dặn dò: - Gọi HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS học bài chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung. - 1 HS lên bảng chữa bài Bài giải: Một người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 20 120 = 2400(ngày) 150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là: 2400 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 16 ngày - 1 HS đọc bài toán. - HS nêu ý kiến. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Tóm tắt: 3000 đồng: 25 quyển. 1500 đồng: quyển? Bài giải: 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000: 1500 = 2( lần) Nếu mua vở giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển vở là: 25 2= 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển vở. - 1 HS đọc đề bài. - HS trả lời. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải: Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là: 800000 3 = 2400000 (đồng) Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của gia đình là: 2400000 : 4 = 600000 (đồng) Như vậy mức bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người giảm đi là: 800000 – 600000 = 200000 (đồng) Đáp số:200000 đồng. - 1 HS đọc đề bài. - HS trả lời. Tóm tắt: 10 người: 35 m. 30 người:m? Bài giải 30 người gấp 10 người lần là : 30 : 10 = 3 (lần) 30 người cùng đào trong 1ngày được số mét mương là: 35 3 =105 (m) Đáp số: 105 (m). - 1 HS đọc. - HS nêu ý kiến. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Tóm tắt Mỗi bao 50kg: 300 bao Mỗi bao 75 kg: bao? Bài giải Khối lượng gạo xe tải có thể trở được: 50 300 = 15000 (kg) Nếu mỗi bao 75 kg thì xe có thể trở được số bao là: 15000: 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao gạo. ____________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm đuợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3. - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đuợc ở BT4 (BT5). -** HS học tốt thuộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ(giấy A3) III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Thế nào là từ trái nghĩa? Từ trái nghĩa có tác dụng gì? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Thế nào là từ trái nghĩa? - Cho HS làm và chữa bài. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -** Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: + Hướng dẫn
File đính kèm:
- TUAN 4 (15-16).doc