Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra bài cũ:

- Môi trường cung cấp cho con người những gì?

2. Bài mới:

a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

* Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?

- Nguyên nhân nào khác khiến cho rừng bị tàn phá?

Bước 2: Làm việc cả lớp

* Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, lấy củi, đốt than, láy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,,,, phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường.

b. Hoạt động 2: Thảo luận

* Mục tiêu:

 HS nêu được tác hại của việc phá rừng.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ thực tế đến địa phương bạn?( khí hậu, thời tiết.)

Bước 2: Làm việc cả lớp

* Kết luận:

 Hậu quả của việc phá rừng:

- Khí hậu bị thay đổi, lũ lụt , hạn hán xảy ra thường xuyên.

- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.

- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.

3. Củng cố dặn dò:

- Môi trường rừng đã cung cấp cho con người những gì? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường và giảm bớt ô nhiễm môi trường?

- Nhận xét tiết học.

Dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

doc29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hữa bài HS .
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
Bài 2:
GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV mời HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Để tính được chiều cao của bể hình hộp chữ nhật ta có thể làm như thế nào?
- Để giải bài toán này ta cần làm mấy bước, mỗi bước có nhiệm vụ là gì? 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài của HS trên bảng lớp sau đó cho điểm HS.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian )
- GV mời HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi : Để so sánh được diện tích toàn phần của hai khối hình lập phương với nhau chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài cho HS.
- GV hỏi: khi cạnh của khối lập phương này gấp đôi cạnh của khối lập phương kia thì diện tích toàn phần của chúng gấp (kém) nhau mấy lần?
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại cách tính Sxq, Stp, V của hình hộp chữ nhật và hình lập phương ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài trong các phần luyện tập. 
- HS nêu ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài.
- Nêu cách thực hiện bài.
- HS làm bài tập.
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- HS: Ta có thể lấy thể tích đã biết chia cho diện tích đáy bể .
B1: Tính diện tích đáy bể.
B2: Tính chiều cao của bể.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài Giải :
Diện tích đáy bể là .
 1,5 0,8 = 1,2 ( m2 ).
Chiều cao của bể là.
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m).
 Đáp số : 1,5m.
- 1HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Diện tích toàn phần toàn phần của khối lập phương nhựa là:
( 10 10 ) 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối lập phương gỗ là:
 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối lập phương gỗ là:
( 5 x 5 ) x 6 = 150 ( cm2 )
Diện tích toàn phần của khối lập phương nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần)
 Đáp số : 4 lần.
- HS dựa vào kết quả bài toán và rút ra kết luận.
Khi cạnh của khối lập phương này gấp đôi cạnh của khối lập phương kia thì diện tích toàn phần của chúng gấp (kém)nhau 4 lần.
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, Bt2).
- Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II.Đồ dùng dạy học
Giấy A3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: : 
- Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng dấu hai chấm.
- GV nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Em hiểu nghĩa của từ Trẻ em như thế nào? Chon ý đúng nhất.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. 
 - Gọi HS làm bài tập miệng trước lớp .
- GV yêu cầu HS nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm từ đồng nghĩa với từ Trẻ em. 
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.
- GV nhận xét sửa sai. Gọi HS đọc các từ đúng trên bảng.
- Gọi HS đặt câu với từ trên.
- GV nhận xét câu HS đặt.
- Yêu cầu HS viết các từ đồng nghĩa với từ trẻ em và đặt một câu với các từ đó.
Bài 3: (Giảm tải)
Bài 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài tập.
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm, nhận xét kết quả.
- GV nhận xét sửa sai.
Tre già măng mọc.
Tre non dễ uốn.
Trẻ người non dạ.
Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
3. Củng cố- dặn dò:
- Em có nhận xét gì về tâm hồn của trẻ em?
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ tục ngữ. 
- GV nhận xét giờ học.
- HS đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS cùng bàn thảo luận làm bài và trao đổi với nhau.
- HS làm miệng trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung 
* Đáp án C: trẻ em là người dưới 16 tuổi.
1 HS đọc bài trước lớp.
- HS cùng trao đổi, thảo luận nhóm 4.
- 1 HS đại diện nhóm báo cáo kết quả, HS nhận xét bổ sung từ mà nhóm bạn chưa có.
+ HS đọc tiếng đồng nghĩa với từ trẻ em: 
*Lời giải:
- trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
- trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng
- con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
- HS đặt câu với các từ vừa tìm được:
VD: 
+Thiếu nhi Việt Nam rất yêu quý Bác Hồ
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
+ Trẻ thơ rất hồn nhiên.
+ Trẻ con ngày nay rất hiếu động.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi và làm bài, báo cáo kết quả trước lớp.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS chữa bài vào vở.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 33: TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ hoặc giấy A3. 
III. Các hoạt dộng dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp. HS cả lớp viết vào nháp.
- GV nhận xét sửa sai.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ.
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
+ Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ?
- Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Đọc ho HS soát lỗi.
- Thu một số vở nhận xét.
c. HD làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Đoạn văn nói về điều gì?
+ Khi viết tên các cơ quan, tổ chức đơn vị ta viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn văn.
+ Viết lại tên các cơ quan, tổ chức.
+ Dùng dấu gạch chéo phân biệt từng bộ phận của tên đó.
- Gọi HS làm vào bảng nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ xung.
+ Em hãy giải thích cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trên?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, lưu ý các từ về, của là quan hệ từ.
3. Củng cố dặn dò:
- Khi viết tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức được viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức và chuẩn bị bài sau.
+ Nhà hát Tuổi trẻ.
+ Nhà xuất bản Giáo dục.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng và trả lời.
+ Bài thơ ca ngợi lời hát lời du của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ .
+ Lời ru của mẹ làm cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa.
- HS tìm và nêu các từ khó. 
- HS viết: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, còng, lời ru, lớn rồi...
- HS viết chính tả.
- Chữa lỗi bài viết.
- HS đọc công ước quốc tế về quyền và phần ghi chú.
+ Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em, là công ước quốc tế về quyền trẻ em, quá trình soạn thảo công ước và việc ra nhập công ước quốc tế của việt nam.
+ Viết hoa đầu mỗi chữ cái của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- 1 HS làm vào bảng nhóm cả lớp làm vào vở.
+ HS báo cáo, HS nhận xét.
Liên hợp quốc.
Uỷ ban, Nhân quyền, Liên hợp quốc, 
Tổ chức, Nhi đồng, Liên hợp quốc, 
Tổ chức,Lao động , Quốc tế, 
Tổ chức, Quốc tế, và bảo vệ trẻ em.
Liên minh, Quốc tế, cứu trợ trẻ em \.
Tổ chức, Ân xá , Quốc tế \.
Tổ chức \, Cứu trợ trẻ em \, của Thuỵ Điển.
Đại hội đồng , Liên hợp quốc.
+ Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam.
________________________________
Địa lí:
Tiết 33: ÔN TẬP CUỐI NĂM 
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS:
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của tỉnh Yên Bái.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
* Bước 1:
+ GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
+ GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”.
- GV nêu cách chơi: 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em; em số 1 ở nhóm 1 nói tên một dãy núi
( sông, đồng bằng) em số 1 ở nhóm 2 chỉ trên bản đồ dãy núi (sông, đồng bằng) đó. Nếu đúng thì được 2 điểm, nếu sai đến bạn kế tiếp trong nhóm giúp thì 1 điểm, nếu sai thì không được điểm. Tiếp theo em số 2, nhóm 1 nói tên em số 2 nhóm 2 lên chỉ
- Cả lớp và gv tính điểm; tuyên dương nhóm thắng cuộc .
* Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết.
c. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK)
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- HS chỉ bản đồ.
- Lớp cử 2 nhóm: mỗi nhóm 4 em, xếp 2 hàng dọc trước bảng.
- HS chơi trò chơi.
- Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 25/4/2016
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 27/4 /2016
Toán:
Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG.
	I. Mục tiêu.
	Giúp HS củng cố về Tính diện tích và thể tích của các hình đã học.
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. Bài 1, bài 2
	II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời một HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. Thu và chấm vở bài tập của một số HS.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng hẫn làm bài tập.
Bài 1:
- GV mời HS đọc dề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho HS kém.
Câu hỏi hướng dẫn:
+ Nửa chu vi của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ?
+ Tính chiều dài của hình chữ nhật.
+Tính diện tích của hình chữ nhật.
+ tính số ki-lô-gam rau trên thửa ruộng.
GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, em hãy tìm cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật khi biết diện tích xung quanh, chiều rộng, chiều dài.
GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp cho HS.
Bài 3:( Nếu còn thời gian )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, đồng thời vẽ hình lên bảng và yêu cầu HS quan sát hình.
 - Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng như trên chúng ta cần biết những gì ?
- Mảnh đất có hình dạng phức tạp nên để tính được diện tích của nó chúng ta cần phải chia thành các phần hình nhỏ có dạng đơn giản. Theo em, chúng ta có thể chia mảnh đất thành các hình như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi theo dõi HS làm bài và giúp đỡ các HS gặp khó khăn 
- GV mời HS nhận xét bài làm cùa bạn trên bảng .
- GV nhận xét HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong các phần luyện tập.
Hát .
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp nhận xét sửa sai.
- HS làm bài tập .
Bài giải .
 Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
 160 : 2 = 80 (m).
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
 80 – 30 = 50 (m) 
Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là:
 50 30 = 1500 (m2 ).
Số kg rau thu được là.
 15 : 10 1500 = 2250 (kg).
 Đáp số : 2250 kg.
1 HS đọc đề bài .
Cả lớp theo dõi làm bài tập.
HS thực chuyển đổi công thức.
S xq = ( d +r ) 2 h 
 h = 
 Bài giải .
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
 ( 60 + 40 ) 2 = 200(cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
 6000 : 200 = 30 (cm).
 Đáp số : 30 cm.
- HS đọc đề bài và quan sát hình .
- Chúng ta cần biết độ dài của mảnh đất trong thực tế sau đó mới tính được chu vi và diện tích của nó.
- HS cùng thống nhất chia và đi đến thống nhất chia thành một hình chữ nhật và một tam giác vuông 
Bài giải:
Độ dài cạnh trong thực tế là:
5 1000 = 5000 (cm) ; 5000cm = 50m.
Độ dài cạnh BC trong thực tế là:
2,5 1000 = 2500(cm) ; 2500cm = 25 m Độ dài cạnh CD trong thực tế là :
3 1000 = 3000 (cm) ; 3000cm = 30 m.
Độ dài cạnh ED trong thực tế là:
4 1000 = 4000(cm) ; 4000cm = 40 m.
Chu vi của mảnh đất là:
 50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 .(m)
Diện tích của phần đất hình chữ nhật ABCE là:
 50 25 = 1250 ( m2) .
Diện tích của phần đất hình tam giác CDE là:
 30 40 : 2 = 600(m2) .
Diện tích cả mảnh đất ABCDE là:	 1250 + 600 = 1850( m2 )	 Đáp số : Chu vi ; 170m; 
 Diện tích. 1850 m2.
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết66: SANG NĂM CON LÊN BẢY.
	I. Mục tiêu
	- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). `
	II. Đồ dùng dạy học
	III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em?
- GV nhận xét .
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc :
- Yêu cầu 1 HS khá đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, GV chú ý sửa nỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.( 2 lần )
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em đọc thầm trao đổi trong nhóm để trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV hỏi:
+ Em có nhận xét gì về thế giới tuổi thơ ?
+ Những câu thơ nào trong bài thơ cho thấy tuổi thơ rất xinh đẹp ?
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên?
- Ý 1?
+ Giã từ tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
+ Bài thơ là lời của ai nói với ai ?
- Ý 2?
+ Qua bài thơ người cha muốn nói gì với con ?
d. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 và 2.
- Yêu cầu HS luỵên đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- GV nhận xét.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức chơi HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Bài thơ cho em biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- 1 HS khá đọc
- HS đọc bài thơ theo trình tự.
+ HS 1: Sang năm...muôn loài với con.
+HS2: Mai rồi...chuyện ngày xưa.
+HS 3 : Đi qua thời... Hai bàn tay con.
- 2 HS một cặp luỵên đọc 
2 HS đọc toàn bài thơ.
- Theo dõi GV đọc bài.
4 HS 1 nhóm đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
+ Những câu thơ.
Giờ con đang lon ton .
Khắp sân vườn chạy nhẩy. 
Chỉ mình con nghe thấy .
Tiếng muôn loài với con .
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi ngược lại với tất cả những gì mà trẻ em cảm nhận.
+) Ý 1: Thế giới tuổi thơ vui và đẹp
+ Giã từ tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong cuộc đời thật, phải tìm hạnh phúc từ cuộc sống khó khăn, bằng chính bàn tay của mình.
+ Bài thơ là lời của cha nói với con.
+) Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.
+ 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS ghi vào vở .
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc thành tiếng.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 4 HS nói tiếp đọc thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS thi đọc. 
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 65: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.
I. Mục tiêu
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã
 lập.
II. Đồ dùng dạy học. Giấy A3.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và 3 đề bài trong SGK.
- GV nêu em định tả ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết ?
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 1.
- Gợi ý HS: Em nhớ lại đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người đó, chọn những từ ngữ hình ảnh sao cho người đọc hình dung được người đó rất thật, rất gần gũi hoặc để lại ấn tượng sâu sắc với em.
- Gọi 3 HS làm bảng nhóm và dán bài lên bảng. GV sửa chữa cách dùng từ cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình.
- Nhận xét, HS viết đạt yêu cầu.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, 
GV gợi ý. 
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét khen HS trình bày chính xác, rõ ràng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người để chuẩn bị cho bài văn kiểm tra viết.
- 2 HS nêu ý kiến.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nối tiếp nhau nêu đề bài mình chọn .
- 3 HS tiếp nói nhau đọc từng gợi ý 1.
- HS nghe.
- HS làm vào bảng nhóm.
- HS làm vào vở.
- HS trình bày bài làm.
- 2HS đọc bài.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả trước lớp.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của bài tả người của mình.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 33: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN 
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
 Với HS khéo tay: Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn. Có thể lắp được mô hình mới ngoài mô hình gợi ý trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. Tiến trình: Nhóm trưởng lên lấy đồ dùng.
A. HĐ cơ bản: 
 1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
 2. Giới thiệu bài:
 3. HS đọc mục tiêu:
 4. Bài mới:
Hoạt động 1: GV cho HS nêu những mô hình mà các em thích.
 - Vì sao các em thích? Các em có thể lắp ghép được không?
 B. HĐ thực hành: 
Hoạt động 1: HS thực hành lắp mô hình đã chọn:
 + Chọn chi tiết.
 + Lắp từng bộ phận.
 + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm:
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- Nhắc HS tháo rời chi tiết và để vào đúng vị trí các ngăn hộp.
C. HĐ ứng dụng: 
Tự thực hiện ắp mô hình theo ý thích ở gia đình.
IV. Đánh giá: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau tiếp tục lắp ghép mô hình tự chọn.
- HS nêu ý kiến.
- Chọn chi tiết và lắp ghép.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét.
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 26/4/2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 28/4/2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu: 
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học?
- GV nhận xét sửa sai.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Ôn tập:
- Gọi HS lần lượt nêu một số dạng bài toán đã học.
- GV ghi bảng (như SGK).
c. Luyện tập:
 Bài 1 (170): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 2 (170): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài 
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3** (170):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm bài
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nêu lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS nối tiếp nhau nêu một số dạng toán đã học.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

File đính kèm:

  • docTUAN 33(15-16).doc