Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra bài cũ

- Trình bày sự sinh sản và nuôi con của chim?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

- Gv nêu nội dung yêu cầu bài học.

b. Hoạt động 1. Quan sát.

* Mục tiêu: Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của ếch, của chim.

* Tiến hành:

- GV cho HS làm việc theo nhóm.

Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình1,2 trang 120 và trả lời câu hỏi.

+ Chỉ vào bào thai cho biết bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu ?

+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy ?

+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?

+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?

+ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?

- GV gọi các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét kết luận.

- GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.

c. Hoạt động 2. Làm việc với phiếu học tập.

* Mục tiêu. HS biết kể tên một số loài thú chỉ đẻ mỗi lứa một con, mỗi lứa nhiều con.

* Tiến hành.

- GV phát phiếu cho HS, yêu cầu các nhóm làm việc.

- GV quan sát giúp đỡ HS làm việc .

- Các nhóm trình bày kết quả và các nhóm khác nhận xét bổ xung.

- GV nhận xét kết luận.

- GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.

3. Củng cố dặn dò:

- Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của thú và của chim ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

 

doc29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
__________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 3/4 /2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5/4/2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Toán:
Tiết 147: ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
	I. Mục tiêu:
Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích. Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1) (tr155)
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng kẻ bài 1
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu mối quan hệ trong bảng đơn vị đo diện tích ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng bài tập lên lớp rồi cho HS điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS trả lời câu hỏi phần b.
- GV nhận xét và cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài tập.
- HS trả lời câu hỏi phần b.
-HS nhắc lại.
Tên
Kí hiệu
Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.
Mét khối .
m3
1m3= 1000dm3= 1 000000cm3.
Đề- xi –mét- khối
dm3
1dm3= 1000cm3= 0,001m3.
Xăng-ti-mét khối.
cm3
1cm3= 0,001dm3.
b. GV hỏi trong các đơn vị đo thể tích:
- HS trả lời .
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ?
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV cho HS đọc bài rồi chữa bài.
- Gọi HS đọc kết quả và nhận xét bài làm.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:
GV cho HS làm bài và gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
Trong các đơn vị đo thể tích: Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiép liền? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
+ Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé tiếp liền.
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn tiếp liền.
- HS đọc bài và chữa bài 2.
1m3 = 1000dm3. 1dm3=1000cm3
7,268m3=7268dm3 ; 4m351dm3=4351cm3
0,5m3= 500dm3 ; 0,2dm3= 200cm3
3m32dm3=3002dm3; 1dm39cm3=1009cm3
- HS làm bài tập.
a. 6m3272m3 =6,272m3 
 2105dm3 = 2,105m3 
 3m382dm3=3,082m3 
b. 8dm3439cm3= 8,439dm3 
 3670cm3= 3,670dm3 = 3,67dm3 
 5dm377cm3= 5,077dm3 
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ 
	I. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể các dấu câu và cho biết chúng dùng thế nào?
- GV Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. HD học sinh làm bài tập:
Bài 1(120):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
Bài 2 (120):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. 
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Giảm tải
3. Củng cố dặn dò:
- Hãy nêu những từ ngữ nói về phẩm chất của bạn nam và những từ ngữ nói về phẩm chất của bạn nữ ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS .
- Dặn hS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Phát biểu ý kiến.
- 2HS đọc.
- HS phát biểu ý kiến.
a. HS giải thích theo ý kiến của mình.
b. Những phẩm chất ở bạn nam: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
Những phẩm chất ở bạn nữ: Dịu dàng khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người.
c. HS nối tiếp nhau giải thích.
- Đọc yêu cầu
*Lời giải:
-Phẩm chất chung của hai nhân vật
- Phẩm chất riêng
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác:
+Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống.
+Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương
+Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng
+Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI 
	I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3)
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc cho HS viết các từ: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến.
- GV nhận xét .
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe - viết chính tả:
- GV gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn giới thiệu về ai?
+ Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết chính tả.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Đọc cho HS soát lỗi chấm chữa bài.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu: Em hãy đọc các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS viết lại các cụm từ in nghiêng đó cho đúng chính tả.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?
+ Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết như thế nào?
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ các huân chương huy chuơng ... 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét và sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
Tên các huân chương, danh hiệu ,giải thưởng viết như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS viết bảng lớp.
- HS đọc đoạn văn.
+ Đoạn văn giới thiệu về cô bé Lan Anh 15 tuổi.
+ Lan Anh là một bạn gái giỏi giang . thông minh bạn được mời làm đại biểu của nghị viện thanh niên thế giới năm 2000.
- HS tìm các từ khó và nêu: Ốt -xtrây-li-a, Nghị viện,....
- HS đọc bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS đọc các cụm từ:
Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Huân chương Sao vàng; Huân chương Độc lập hạng Ba; Huân chương Lao động hạng Nhất; Huân chương Độc lập hạng Nhất;
- 3 HS lên bảng viết, Mỗi HS viết 2 từ HS cả lớp viết vào vở.
- Nhận xét.
 HS giải thích:
VD: Anh hùng Lao động do 2 bộ phận Anh hùng và Lao động tạo thành tên đó nên phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
+ Tên các Huân chương, Danh hiệu , Giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc.
+ Anh hùng Lao động.
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang.
+ Huân chương Sao vàng.
+ Huân chương Độc lập hạng Ba.
+ Huân chương Lao động hạng Nhất.
+ Huân chương Độc lập hạng Nhất;
- HS cả lớp làm bài và trình bày kết quả trước lớp.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
a. Điền: huân chương Sao Vàng.
b. Điền: Huân chương Quân Công.
c. Điền: Huân chương lao động 
________________________________
Địa lí:
Tiết 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả Địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
*GDBVMT: Sự thích nghi đối với môi trường của một số châu lục: châu Đại dương.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Vị trí của các Đại dương
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 
hình 2
trang 130 SGK hoàn thành bảng sau.
- 2 HS trả lời
- HS hoàn thành vào phiếu học tập.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp nhận xét.
Tên đại dương
Vị trí nằm ở bán cầu nào
Giáp các châu lục, các đại dương.
Thái Bình Dương
Phần lớn ở bán cầu Tây một phần nhỏ ở bán cầu Đông.
- Giáp các châu lục: Châu Mĩ, Châu Á, Châu Đại Dương, châu Nam Cực, Châu Âu.
- Giáp các Đại dương: Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
Ấn Độ Dương
Nằm ở bán cầu Đông.
- Giáp các châu lục: Châu Á, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực,.
- Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Một nửa nằm ở bán cầu Đông, một nửa nằm ở bán cầu Tây.
- Giáp các châu lục: Châu Á, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực.
- Giáp các Đại Dương:Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Nằm ở vùng cực bắc.
- Giáp các châu lục:Châu Á, Châu Âu, Châu Mĩ. - Giáp các Đại dương: Thái Bình Dương 
c. Hoạt động 2: Một số đặc điểm của Đại dương.
- GV treo bảng số liệu yêu cầu HS dựa vào bảng trả lời câu hỏi.
+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng Đại Dương?
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích?
+ Độ sâu nhất thuộc về đại dương nào?
- GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Ấn Độ Dương rộng 75triệu km2, độ sâu trung bình: 3963m, độ sâu lớn nhất: 7455m.
- Bắc Băng Dương rộng 13 km2, độ sâu trung bình 1134m, độ sâu lớn nhất 5449m.
- Đại Tây Dương rộng 93 km2, độ sâu trung bình 3530m, độ sâu lớn nhất 9227m.
- Thái Bình Dương rộng 180 km2, độ sâu trung bình 4279m, độ sâu lớn nhất 11034m.
- Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ên Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Độ sâu nhất thuộc về Thái Bình Dương.	
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 4/4 /2016
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6/4/2016
Toán:
Tiết 148: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH.(tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học. Bài 1, bài 2, bài 3 (a)
II. Đồ đùng dạy học.
- GV : đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết các số đo sau dưới dạng số thập
phân có đơn vị đo là đề –xi –mét khối 
- GV nhạn xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- GV HD HS làm bài tập 
- Cho HS làm bài tập và trình bày kết quả.
- GV nhận xét và sửa sai .
Bài 2. Cho HS tự nêu tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét và sửa sai .
Bài 3. GV cho HS nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán.
- GV gọi HS đọc kết quả và nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai.
(Nếu không đủ thời gian cho phần b về nhà )
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện.
8dm3 439 cm 3 = 8,439 dm3
3670cm3 = 3,67 dm3
5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3
- HS làm bài tập.
Bài 1.
a.. 8m25dm2 = 8,05m2
 8m25dm2 < 8,5m2
 8m25dm2 > 8,005m2
b. 7m35dm3 = 7,005m3
 7m35dm3 < 7,5m3
 2,94dm3 > 2dm394cm3.
Bài 2.
Bài giải.
Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
 150 x 100 = 15 000(m2)
15 000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100=150(lần).
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là 
 60 x 150 = 9000(kg).
 9000kg = 9tấn.
 Đáp số: 9tấn.
- HS làm bài.
Bài giải.
Thể tích của bể nước là:
 4 3 2,5 = 30 (m3) .
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 80 : 100 = 24( m3).
a. Số lít nước chứa trong bể là:
 24m3 24000dm3 = 24000l
b. Diện tích đáy của bể là:
 4 3 = 12(m2)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
 24 : 12 = 2 (m)
 Đáp số : a) 24 000 l.; b. 2m
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết60: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
	I. Mục tiêu.
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ 122SGK.
III. Các hoat động dạy học .
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc bài Tranh làng Hồ?
Và trả lời câu hỏi trong nội dung bài?
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. HD luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
GV chú ý sửa sai cho HS .
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu hS luyện đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài .
c. Tìm hiểu bài.
- GV tổ chức cho hS làm việc theo nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Nêu ý 1?
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền ?
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
- Nêu ý 2?
- GVgiảng: Chiếc áo dài có từ xa xưa được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với vóc người, dáng vẻ của họ. Chiếc áo dài ngày nay luôn được cải tiến cho phù hợp, vừa tế nhị vừa kín đáo. Mặc chiếc áo dài phụ nữ việt nam như đẹp, duyên dáng hơn. 
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng.
d. Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1 và 4.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét HS .
3. Củng có dặn dò
- Bài văn cho em biết điều gì ?
- GV nhận xét bài học.
- Dặn HS vể nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Công việc đầu tiên.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng và lần luợt trả lời câu hỏi .
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm 
- HS đọc bài theo trình tự.
- 1HS đọc thành tiếng cả lớp nghe..
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau.
- 1 HS đọc toàn bài .
- HS nghe GV đọc bài.
- HS đọc thầm, trao đổi trả lời từng câu hỏi trong SGK. 
+ Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo những lớp cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy làm cho người phụ nữ trở lên tế nhị, kín đáo.
+Ý 1: Vai trò của chiếc áo dài trong trang phục của người phụ nữ.
+ áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân được may từ 4 mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân may như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt áo, áo dài tân thời chỉ gồm có hai mảnh vải phía trước và sau.
+ Vì áo dài thể hiện phong cách tế nhị, vừa kín đáo lại làm cho người phụ nữ mềm mại, thanh thoát hơn .
+ Phụ nữ mặc áo dài trông thướt tha, duyên dáng hơn. 
+ Ý2: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của người Việt Nam 
- HS nghe .
+ Bài văn giới thiệu chiếc áo dài cổ truyền, áo dài hiện đại và sự duyên dáng, thanh thoát của người phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài .
- HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm .
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.	
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật ; mời 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời những HS llàm vào bảng nhóm treo lên bảng, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.
* Con chim hoạ mi đó đáng yêu không? em nên bảo vệ chúng để hàng ngày được nghe chim chóc hót ca....
Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV nhắc HS: 
+Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật.
+Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá,
- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- HS nói con vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
*Lời giải:
a) Bài văn gồm 3 đoạn:
- Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bài tự nhiên): GT sự xuất hiện của hoạ mi vào các b.chiều.
- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
- Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b)Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan: thị giác, thính giác
c) HS phát biểu.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Quan sát.
- HS viết bài.
- HS nối tiếp đọc.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
 Tiết 30: LẮP RÔ-BỐT (TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
 (Với HS khéo tay:Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có 
 thể nâng lên, hạ xuống được )
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 III. Tiến trình: Nhóm trưởng lên lấy đồ dùng.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. Giới thiệu bài:
3. HS đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
*Hoạt động 1. Quan sát mẫu và nhận xét.
- GV cho HS quan sát mẫu rô -bốt đã lắp sẵn.
+ Để lắp được rô -bốt theo em cần phải lắp mấy bộ phận?
+ Hãy kể tên các bộ phận đó ?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
 HD chọn các chi tiết Cho HS chọn các chi tiết theo bảng như trong SGK .
 Lắp từng bộ phận 
+ Lắp chân rô- bốt
- Yêu cầu HS quan sát hình 2. SGK.Và thực hiện các bước như SGK HD.
+ Lắ thân rô- bốt (H3) SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện theo các bước như trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Lắp đầu rô- bốt. (H4 –SGK).
GV gọi HS lên bảng thực hành lắp đầu rô- bốt - Cả lớp quan sát nhận xét , GV nhận xét bổ sung.
+ Lắp tay rô- bốt....(H5-SGK) .
B. HĐ thực hành:
- GV HD học sinh tập lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK. 
- GV theo dõi KT các mối ghép đã đảm bảo chưa.
C. HĐ ứng dụng:
- Rô bốt gồm những bộ phận nào ?
IV. Đánh giá: GV nhận xèt giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiếp tục thực hành.
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Cần lắp 6 bộ phận .
- Chân rô- bốt, thân rô- bốt ...
- HS lên bảng chọn các chi tiết .
- HS thực hành lắp ráp từng bộ phận của 
rô- bốt
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 5/4/2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 7/4/2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 149: ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN 
I. Mục tiêu: 
Biết:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ. Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3
II. Đồ dùng dạy học .
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích, thể tích.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a Giới thiệu bài: 
 b. Luyện tập:
 Bài 1 (156): 
- Bài tập YC gì?
+ Cho HS tự làm bài.
+ GV nhận xét.
Bài 2 (156): 
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Cho HS tự làm bài
+ GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3 (157):
- Bài tập yêu cầu gì? 
- GV nhận xét.
Bài 4**(157): HSHTT
- Bài tập yêu cầu gì? 
+ Cho HS làm vào vở.
+ GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- 1HS nhắc lại ND đã ôn tập 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập và chuẩn bị bài sau: Phép cộng.
- 2 HS nêu
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm miệng BT1
a. 1 thế kỉ = 100 năm b. 1 tuần có 7 ngày
1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
1 năm không nhuận có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày 1 giờ = 60 phút
1 tháng có 30 (hoặc 31 ngày) 1 phút = 60 giây
tháng 2 có 28 ( hoặc 29 ngày)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở*
a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 
 1 giờ 5 phút = 65 phút
3 phú

File đính kèm:

  • docTUAN 30(15-16).doc
Giáo án liên quan