Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016

Luyện từ và câu:

Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. Mục tiêu:

- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.

- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 2, 3.

II. Đồ dùng dạy học: Từ điển, giấy A3.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2 (82):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GV cho HS làm vào vở.

- Mời một số HS trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Bài 3 (82):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào giấy A3.

- Mời một số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Giảng qua về truyền thống dân tộc nhắc nhở các em về ý thức dân tộc.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau.

- HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.

- Nêu yêu cầu

*Lời giải:

a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

c) truyền máu, truyền nhiễm.

- 1 em đọc.

*VD về lời giải:

- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 500 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cái.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh hình 1, 2, SGK. Chỉ và nói tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng?
- Giới thiệu: Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa. 
c. Hoạt động 2: Quan sát.
* Mục tiêu: Phân biệt hoa mướp đực, hoa mướp cái; nhị đực, nhị cái của hoa râm bụt, hoa sen.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức thảo luận nhóm 2.
- Hãy chỉ vào nhị và nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen? Trong hình 5 (a, b) hoa nào là mướp đực, hoa nào là mướp cái?
* Kết luận: 
d. Hoạt động 3: Thực hành với vật thật.
* Mục tiêu: Phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu học sinh quan sát vào các bộ phận của những bông hoa sưu tầm được và chỉ rõ nhị, nhuỵ?
- Cả lớp và giáo viên nhận xét; chữa bài.
e. Hoạt động 4: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.
* Mục tiêu: Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức làm việc cá nhân: Chỉ vào sơ đồ và nói tên 1 số bộ phận chính của nhị và nhuỵ?
- Kết luận.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhắc lại nội dung bài.
- HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
- Quan sát hình 1,2 (SGK).
- Cơ quan sinh sản của cây rong riềng là hoa.
- Cơ quan sinh sản của cây phượng là hoa. 
- Thảo luận, nêu ý kiến.
- Hình 5a: Hoa mướp đực.
- Hình 5b: Hoa mướp cái.
- Các nhóm làm vào phiếu, trình bày.
Hoa có cả nhị, nhuỵ.
Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ
.......
......
.......
......
.......
......
..
..
- 1 số học sinh lên bảng chỉ.
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 6/3/2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 83//2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Toán:
Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
Biết:
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. Bài 1
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân số đo thời gian ta làm NTN?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD chia số đo thời gian:
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
*Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
c. Luyện tập:
Bài 1 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào PHT ý a, b 
- GV nhận xét.
+ ý c,d làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: ( nếu còn thời gian )
- GV yêu cầu HS đọc bài tập và giải bài tập trên bảng.
- GV và HS nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách chia số đo thời gian?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học 
- Nêu ý kiến.
+ Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
 14 phút 10 giây
30 giây
 00 
Vậy: 42phút 30 giây: 3 = 14phút 10 giây
- HS thực hiện: 7 giờ 40 phút: 4 =?
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
- HS nêu.
- Đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
*Kết quả:
 a) 6 phút 3 giây
 b) 7 giờ 8 phút
1 giờ 12 phút
3,1 phút
- HS làm bài.
Bài giải :
Tổng số thời gian người đó làm là :
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4giờ 30phút.
Trung bình mỗi dụng cụ người đó làm hết số giờ là:
4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút.
 Đáp số : 1giờ 30phút.
_________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Từ điển, giấy A3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2 (82):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 (82):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào giấy A3.
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Giảng qua về truyền thống dân tộc nhắc nhở các em về ý thức dân tộc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau.
- HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. 
- Nêu yêu cầu
*Lời giải:
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
- 1 em đọc.
*VD về lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,
_________________________________
Chính tả:
Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
II. Đồ dùng daỵ học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho HS viết bài.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: Chi-ca-gô, 
Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để nhận xét.
- Nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Mời một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân. GV phát bút dạ và phiếu HT cho 2 HS làm.
- Mời HS phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về nội dung bài văn.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai, ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
HS viết vào bảng con những từ :
 Sác – lơ Đác uyn, A - đam, 
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Đọc nội dung.
*Lời giải:
Tên riêng
Quy tắc
- Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri
-Pháp
GV mở rộng:
Công xã Pa-ri
Quốc tế ca
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trọng một bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
-Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.
-Tên một cuộc CM. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
-Tên một tác phẩm. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
________________________________
Địa lí:
Tiết 26: CHÂU PHI (tiếp theo) 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và HĐ sản xuất của người dân châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
*GDBVMT: Mối quan hệ giữa việc số dân đông gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của châu Phi, ô nhiễm không khí, nguồn nước, do dân số đông, giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí
II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ, Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
- Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 
b. Hoạt động 1: Dân cư châu Phi
- Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: SGK
c. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế: 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu:
+ KT châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền KT phát triển hơn cả ở châu Phi?
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135).
d. Hoạt động 3: Ai Cập 
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến về công trình kiến trúc cổ nào?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 138). 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 
- HS phát biểu.
- Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. Hơn 1/3 dân số là người da đen
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới
- Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch nguy hiểm
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 7/3/2016
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9/3 /2016
Toán:
Tiết 128: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Biết:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. Bài 1 (c, d), bài 2 (a, b), bài 3, bài 4
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu cách nhân và chia số đo thời gian.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD luyện tập:
Bài 1 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con phần c,d. Phần a,b cho học sinh HTT.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào phiếu học tập ý a,b. 
- Đại diện nhóm chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 3 (137): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm làm 2 cách khác nhau.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài 4 (137): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3.Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách thực hiện nhân chia số đo thời gian?
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các KT vừa luyện tập.
- HS nêu ý kiến.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
*Kết quả:
9 giờ 42 phút
12 phút 4 giây
14 phút 52 giây
2 giờ 4 phút
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu
- HS làm bài.
*Kết quả:
18 giờ 15 phút
10 giờ 55 phút
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
 Bài giải:
Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là:
 7 + 8 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút 15 = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
*Kết quả:
 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút 3 
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút.
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm toàn bài.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
	* Hiểu nội dung bài : Qua việc miêu tả hội nấu cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể 
hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc .
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài trước.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc và thảo luận câu hỏi.
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
+) Rút ý1:
+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
+) Rút ý 2:
+ Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng?
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc?
+) Rút ý 4:
*Ý nghĩa bài?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 2 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em nhận xét gì bài tập đọc?
- GV nhận xét giờ học. Về CB bài mới.
- HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về bài đọc .
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc theo cặp.
- Nghe đọc.
+ Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ 
+) Nguồn gốc của hội thi thổi cơm.
- HS thi kể.
+ Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già
+) Sự phối hợp ăn ý của các thành viên trong mỗi đội thi.
+ Vì giật được giải trong cuộc thi chứng tỏ đội thi rất tài giỏi, khéo léo, ăn ý 
+ Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt
+) Niềm tự hào của các đội thắng cuộc.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.	
* GDKNS: Thể hiện sự tự tin( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp) Kĩ năng hợp tác( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc và phân vai diễn lại đoạn kịch Xin thái sư tha cho
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1:
 Mời 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
Bài 2:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ phu nhân và người quân hiệu. 
- Một HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài theo nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
Bài 3:
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
+ HS cùng trao đổi và phân vai diễn lại màn kịch theo các vai dã phân.
* Trần Thủ Độ.
* Linh Từ Quốc Mẫu.
* Lính.
* Người quân hiệu.
* Người dẫn chuyện.
+ 2- 3 Nhóm diễn kịch trước lớp
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 25: LẮP XE BEN ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. Tài liệu:
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Tiến trình: Nhóm trưởng lên lấy đồ dùng cho nhóm.
A. HĐ cơ bản:
1. Khởi động: Trưởng ban VN lên điều khiển.
2. GTB
3. HS đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
*Hoạt động 1: Nêu quy trình lắp xe ben.
B. HĐ thực hành:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe ben (Tiếp)
- Cho HS lắp theo phần GV đã hướng dẫn.
C. HĐ ứng dụng:
- GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS.
- HD tháo rời chi tiết và xếp vào hộp.
IV. Đánh giá:
- Củng cố lại bài, nhận xét tiết học dặn HS chuẩn bị bài: Lắp máy bay trực thăng.
- HS nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 8/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/3/2016
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. Bài 1, 2a, 3, bài 4 (dòng 1, 2)
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD luyện tập:
Bài 1 (137): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (137): ( làm ý a)Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 (138):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài .
- Mời đại diện chữa bài.
- Các nhóm nhận xét.
Bài 4 (138):( làm dòng 1,2) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập, chuẩn bị tiết sau: Vận tốc.
- HS nêu ý kiến.
- Nêu yêu cầu
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
a. 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút
= 21 giờ 68 phút hay 22 giờ 8 phút
b. 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
= 21 ngày 6 giờ
c. 6 giờ 15 phút 6 
= 36 giờ 90 phút hay 37 giờ 30 phút
d. 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
- 1 em đọc.
*- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a. ( 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) 3
= 5 giờ 45 phút 3 = 15 giờ 135 phút
Hay 17 giờ 15 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút 3
= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút
= 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút
b*. ( 5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút ) : 2
= 12 giờ 60 phút : 2 = 6 giờ 30 phút.
5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút: 2 
= 5 giờ 20 phút + 3 giờ 50 phút
= 8 giờ 70 phút hay 9 giờ 10 phút
- Nêu yêu cầu.
Thời gian Hồng đến chỗ hẹn là:
10 giờ 40 phút + 15 phút = 10 giờ 55 phút Thời gian Hương phải đợi Hồng là:
10 giờ 55 phút – 10 giờ 20 phút = 35 phút
- HS khoanh và nêu kết quả:
 Khoanh vào B.
- Nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Thời gian đi từ HN đến Hải Phòng là:
 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Quán Triều là:
 7 giờ 25 phút–14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian đi từ HN đến Đồng Đăng là:
 11 giờ 30 phút - 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian đi từ HN đến Lào Cai là:
 (24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ 
____________________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục tiêu: 
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; 
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài 50.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. HD làm bài tập:
Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- Cho HS đánh số thứ tự các câu văn ; đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng ng

File đính kèm:

  • docTUAN 26(15-16).doc