Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016
Luyện từ và câu:
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm đước một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
-**HS học tốt có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
- Yêu tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy A3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với từ tìm được .
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV chia nhóm sau đó giao việc cho các nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
- Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì ?
Bài 2:
- GV chia lớp làm 3-4 nhóm nối tiếp nhau lên bảng thi tiếp sức
- GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Yêu cầu HS Làm việc theo cặp.
-** Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu với từ quốc doanh.
Bài 4**:
- Yêu cầu HS học tốt làm bài vào vở.
- GVcùng HS nhận xét:
4. Củng cố- Dặn dò:
- Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nêu đầu bài.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- Nước, nước nhà, non sông.
- Đất nước, quê hương.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
- Tổ quốc: đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại .
- Nêu đầu bài.
- HS tiến hành theo sự hướng dẫn của GV.
- Đất nước , quê hương , quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà.
- Đọc bài.
HS làm việc theo cặp, sau đó trình bày
HS viết vào vở 5-7 từ chứa tiếng quốc
-Quốc ca , quốc tế, quốc doanh, quốc huy, quốc kỳ.
- Quốc doanh do nhà nước kinh doanh.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu ý kiến.
Tiết 7 : ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Củng cố cộng trừ phân số cùng và khác mẫu. - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3(tr10) - HS tự giác làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - 2 học sinh lên bảng viết các phân số sau thành phân số thập phân: ? - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số. Ví dụ: - Yêu cầu học sinh thực hiện. - Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số? Ví dụ 2: - Yêu cầu học sinh thực hiện. - Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số? c. Thực hành: Bài 1: - Nêu các thực hiện? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Theo dõi gợi ý HS lúng túng. - GV nhận xét, chữa. Bài 2: - Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện; cả lớp làm vở; chữa bài. Bài 3: - Gọi HS đọc đầu bài, tóm tắt bài toán. - GV cùng HS phân tích đề bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. + Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp. - Chấm chữa bài. 4. Củng cố Dặn dò: - Nhắc lại quy tắc cộng, trừ 2 phân số? - HS về học ôn lại các quy tắc cộng trừ phân số và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng. - Học sinh thực hiện . ; = - Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng. - HS nêu đầu bài. - Nêu các thực hiện. - HS làm bài bảng lớp. a. b. c. d. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a) . b) c**). - HS đọc bài. - HS làm bài vào vở. Bài giải: Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: (số bóng trong hộp) Phân số chỉ số báng màu vàng là: (số bóng trong hộp) Đáp số: số bóng trong hộp. _________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm đước một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). -**HS học tốt có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. - Yêu tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: Giấy A3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt câu với từ tìm được . - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV chia nhóm sau đó giao việc cho các nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - GV cùng HS nhận xét. - Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì ? Bài 2: - GV chia lớp làm 3-4 nhóm nối tiếp nhau lên bảng thi tiếp sức - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 3: - Yêu cầu HS Làm việc theo cặp. -** Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt câu với từ quốc doanh. Bài 4**: - Yêu cầu HS học tốt làm bài vào vở. - GVcùng HS nhận xét: 4. Củng cố- Dặn dò: - Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nêu đầu bài. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Nước, nước nhà, non sông. - Đất nước, quê hương. - HS sửa bài theo lời giải đúng. - Tổ quốc: đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại ... - Nêu đầu bài. - HS tiến hành theo sự hướng dẫn của GV. - Đất nước , quê hương , quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà. - Đọc bài. HS làm việc theo cặp, sau đó trình bày HS viết vào vở 5-7 từ chứa tiếng quốc -Quốc ca , quốc tế, quốc doanh, quốc huy, quốc kỳ. - Quốc doanh do nhà nước kinh doanh. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu ý kiến. _________________________________ Chính tả: Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). - Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập TV lớp 5 tập 1, mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết một số từ khó có l/n - Nhận xét sửa sai cho HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. - Em biết gì về Lương Ngọc Quyến ? - Ông được giải thoát ra khỏi nhà lao khi nào? - Nêu các từ khó dễ lẫn? - GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả. - Đọc từng câu - Đọc chậm cả bài. - GV chấm chữa 1/3 số vở của lớp. - GV nhận xét, chữa lỗi chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập 3HS lên bảng thi làm bài nhanh GV cùng HS chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? - Vần có những bộ phận nào ? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - GV nhận xét yêu cầu HS sửa bài theo lời giải đúng. 4. Củng cố Dặn dò: - Nêu cấu tạo của tiếng? cấu tạo của vần? - Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài, chuẩn bài sau. - HS viết bảng con bảng lớp. - HS đọc thầm lại bài. -...là nhà yêu nước,ông tham gia chống thực dân Pháp và bị bắt, giặc khoét bàn chân ông, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. - Ngày 30 / 8 /1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ. - HS viết từ khó vào bảng con : Lực lượng, xích sắt, mưu, giải thoát ,... - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu BT 2. - Lớp đọc thầm các câu văn. - 1 HS đọc các từ in đậm. - Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá nhân lên bảng gạch chân . a. Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi. b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang. - Cá nhân đọc các vần. - Nêu đầu bài. - Tiếng gồm : âm đầu ,vần ,dấu thanh . - Gồm có âm đệm , âm chính , âm cuối. - HS làm bài. - Một số HS trình bày kết quả vào mô hình đã kẻ sẵn. - HS nhận xét. Tiếng Vần Â.đệm Â.chính Â.cuối Trạng a ng Nguyên u yê n ... ... ... ... ________________________________ Địa lí: Tiết 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,... * Đối với HS học tốt. Biết khu vực có núi và một số đồi núi có hướng núi Tây Bắc-Đông Nam, cánh cung. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS nêu hiểu biết về nước Việt Nam? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Địa hình: + Chia nhóm, nêu yêu cầu của từng nhóm. ? N1. Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta? So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta? ? N2. Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta? Trong các dãy núi đó, dãy núi nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam? Những dãy núi nào có hình cánh cung? ? N3: Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta? + Gọi HS trình bày, kết hợp chỉ bản đồ * Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta, diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng. 3. Khoáng sản: ? Kể tên một số khoáng sản của nước ta. - GV phát giấy A3 cho các nhóm làm bài. - 2 HS trả lời. - HS lên bảng chỉ, khoanh từng vùng trên lược đồ. Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần (gấp khoảng 3 lần) - HS khá giỏi trả lời: chỉ tên dãy núi và chỉ vị trí dãy núi đó trên lược đồ. Các dãy núi cánh cung là Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (ngoài ra còn có dãy Trường Sơn Nam). Các dãy núi có hướng Tây Bắc - Đông Nam là Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. - Các đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền trung. Các cao nguyên Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, Mơ Nông, Lâm Viên - HS trình bày, lớp nhận xét - Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng - Các nhóm hoàn thành. Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than Quảng Ninh Làm nhiên liệu A- pa- tít Lào Cai Làm phân bón Sắt Hà Tĩnh Phục vụ công nghiệp Bô- xít Tây Nguyên Phục vụ công nghiệp Dầu mỏ Biển đông Làm nhiên liệu ? Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ? * Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt đồng thiếc, A- pa- tít, bô- xit. - Gọi HS đọc phần bài học. C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta? ? Kể tên một số khoáng sản của nước ta. - GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài, chuẩn bị tiết sau: Khí hậu - HS lên bảng chỉ lược đồ. - 3 HS đọc. - Hs đọc SGK - 2 hs trả lời _________________________________________________________ Ngày soạn: 24/8/2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26/8/2015 Toán: Tiết 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Củng cố qui tắc thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. Bài 1 (cột 1, 2), bài 2 (a, b,c), bài 3(tr11). II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Nêu cách cộng trừ phân số? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số : Ví dụ : - Nêu quy tắc nhân hai phân số ? Ví dụ : - Nêu quy tắc chia hai phân số ? - Nhận xét, kết luận. 3. Thực hành: Bài 1: - Tổ chức học sinh làm bài cá nhân - Theo dõi nhắc nhở. - GV nhận xét, chữa. Bài 2: - Hướng dẫn cách tính theo mẫu. Gọi 1 học sinh làm mẫu(a). - GV nhận xét, chữa. Bài 3: - Gọi HS đọc và tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn cách giải bài toán. - Lớp giải vào vở. 1 học sinh lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chữa. C. Củng cố dặn dò: - Nhắc lại quy tắc nhân chia 2 phân số ? - Nhận xét tiết học,dặn HS về làm xem lai bài. Chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - Lớp làm nháp. 1 học sinh lên bảng thực hiện: - Ta lấy tử số nhân với tử số; mẫu số nhân với mẫu số. - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược. - 2, 3 học sinh nhắc lại. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. a. b. ; - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. b. c. d. - HS đọc bài. Bài giải Diện tích của tấm bìa là: (m2) Diện tích của mỗi phần là: (m2) Đáp số:m2 ____________________________________ Tập đọc: Tiết: 4 SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: - Đọc đúng, đọc trôi chảy, Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). - Giáo dục học sinh ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường xung quanh, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “ Nghìn năm văn hiến”. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Tổ chức học sinh đọc nối tiếp khổ thơ. + Kết hợp sửa phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ và luyện đọc đúng từ khó: + Giải nghĩa 1 số từ khó hiểu: óng ánh, bát ngát. - Giáo viên đọc diễn cảm bài: 3. Tìm hiểu bài: - Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? - Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? - Qua những khổ thơ về sắc màu, em cần phải làm gì để giữ mãi những sắc màu ấy? - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? 4. Luyện đọc diễn cảm. - Theo em mỗi khổ thơ cần đọc với giọng như thế nào? - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc 2 khổ thơ đầu. - Giáo viên đọc mẫu. - Cả lớp và giáo viên nhận xét: * Học thuộc lòng khổ thơ yêu thích. * Nêu nội dung chính của bài thơ? C. Củng cố dặn dò: - Qua bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ trong bài với sắc màu thiên nhiên như thế nào ? - Nhận xét giờ học. Về học học thuộc lòng khổ thơ mà em thích, chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - 4 học sinh luyện đọc tiếp nối khổ thơ. - yên tĩnh, rực rỡ,... - 4 học sinh đọc nối tiếp khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ chú giải có trong khổ thơ. - Luyện đọc nhóm 2. - 1 nhóm đọc lại cả bài. - Bạn yêu tất cả các màu sắc: Đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. - Màu đỏ: Màu máu, màu cờ,... - Màu xanh: Màu của đồng bằng,... - Vì các màu sắc đều gắn với những sự vật, những cảnh, mhững con người bạn yêu quý. - Phải có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên của đất nước. - Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. - Học sinh nêu cách đọc từng đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - Học sinh tự nhẩm, học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích. - 1 số học sinh thi đọc thuộc lòng. - Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh. Qua đó thể hiện tình yêu của bạn nhỏ với quê hương, đất nước. ______________________________________ Tiếng Anh: (Cô Thương soạn giảng) _____________________________________ Tập làm văn: Tiêt 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, từ đó giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Ghi chép và dàn ý đã lập sau khi quan sát cảnh 1 buổi trong ngày. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS đọc dàn ý bài văn tiết 2. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Giới thiệu tranh rừng Tràm. - Yêu cầu lớp đọc thầm 2 đoạn văn Rừng trưa và Chiều tối; tìm những hình ảnh đẹp mà em thích? -Vẻ đẹp thể hiện ở 2 đoạn văn chính là vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Để giữ được những hình ảnh đó, chúng ta phải làm gì? - Nhận xét, chốt lại: Bài 2 : - Lưu ý học sinh: Mở bài hoặc kết bài cũng là 1 phần của dàn ý, song nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài. - Tổ chức học sinh viết đoạn văn vào vở. - Nhận xét đoạn văn hay. C. Củng cố dặn dò: - Để miêu tả được đoạn văn hay, sinh động em cần làm gì ? - Nhận xét giờ học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau quan sát cảnh trời mưa. - HS đọc bài. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm và tìm những hình ảnh đẹp. - Cá nhân tiếp nối nêu ý kiến. Giải thích lí do vì sao mình thích hình ảnh đó. - Bảo vệ môi trường thiên nhiên, không chặt cây, đốt phá rừng,... - HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết trước. - Chỉ rõ ý sẽ chọn để viết đoạn văn. - Lớp làm vào vở. - Cá nhân đọc đoạn văn mình viết. Lớp nhận xét, sửa chữa. - Lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. ____________________________________ Hoạt động giáo dục kĩ thuật: Tiết 2: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. * Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. Tài liệu và phương tiện: - Mẫu đính khuy hai lỗ - Bộ khâu thêu III. Tiến trình: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 1. Khởi động: - Lớp hát một bài. 2. Giới thiệu bài: 3. Học sinh đọc mục tiêu: 4. Bài mới: a. Hoạt động 1: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH: a. Hoạt động 1: HS thực hành - GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành - GV quan sát uốn nắn những HS thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật b. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - GV cùng lớp tiến hành nhận xét đánh giá. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Đính khuy hai lỗ được thực hiện theo mấy bước ? - Gv nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Thêu dấu nhân. - HS thực hành đính khuy hai lỗ. - HS thực hiện trưng bày sẩn phẩm theo nhóm, đánh giá sản phẩm chéo nhau giữa các nhóm. _________________________________________________________________ Ngày soạn: 25/8 /2015 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27/8/2015 Toán: Tiết 9: HỖN SỐ I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết về hỗn số. - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. Bài 1, bài 2a (tr12) - HS tự giác làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV vẽ như hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số: - Giáo viên gắn lần lượt hai hình tròn và 3/4 hình tròn lên bảng. Hỏi: - Có bao nhiêu hình tròn? - Có mấy phần hình tròn? - Có tất cả bao nhiêu hình tròn? - HD cách đọc: 2(hai và ba phần tư). 2có phần nguyên là 2; phần phân số là ; phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - HD cách viết: Viết phần nguyên rồi viết phần phân số. - GV kết luận về cách đọc, viết hỗn số. 4. Thực hành: Bài1: - Hướng dẫn mẫu: Viết: Đọc: Một và một phần hai. - Gọi HS làm bài. Bài 2: - GV hướng dẫn cách làm. - Yêu cầu làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc và đoc: ? - Nhận xét giờ học, dặn HS ôn bài chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh lên bảng thực hiện: ; . - Quan sát. - Có 2 hình tròn . - Có hình tròn. - Có 2 hình tròn và hình tròn hay 2 + hình tròn. - HS nhắc lại 2gọi là hỗn số. - 1,2 học sinh nhắc lại. - Học sinh viết ra nháp; 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh nhìn sách giáo khoa, nêu các hỗn số và cách đọc theo nhóm 2. - 1 học sinh đọc kết quả. a, b, c, - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh lên bảng làm bài. 1111 a, 0 1 2 0 1 2 3 b, 11 22 ____________________________________ Luyện từ và câu: Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Giấy A3 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Gọi học sinh đọc câu đã đặt ở BT 4. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 học sinh lên bảng, viết những từ đồng nghĩa trong đoạn văn. - GV nhận xét, kết luận. Bài 2: - Tổ chức cho học sinh làm bài nhóm 4: xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 nhóm. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3: - Giáo viên nhắc học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài. -Tổ chức làm cá nhân: Viết 1 đoạn văn (5 câu) vào vở , có sử dụng một số từ đồng nghĩa? - GV nhận xét, kết luận. C. Củng cố dặn dò: - Nêu các từ dùng chỉ bố mà em biết? - GV nhắc lại nội dung bài. - HS về học bài. Chuẩn bị bài sau. - HS làm bài miệng. - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng viết từ đồng nghĩa trên bảng phụ: Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các từ đồng nghĩa. - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm 4 vào giấy A3. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. + Bao la, mênh, mông, bát ngát, thênh thang. + Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh. + Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. - Học sinh nêu yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở. - 1 số HS tiếp nối đọc đoạn văn vừa viết. - Học sinh khác nhận xét. _____________________________________ Khoa học: Tiết 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - Rèn khả năng phân tích, trao đổi theo nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Dùng các hình trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Theo em, vai trò của nam và nữ ở gia đình, xã hội có thay đổi như thế nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Giảng giải. * Mục tiêu: Nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. * Cách tiến hành: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? - Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? - Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoạt động 2: Làm
File đính kèm:
- TUAN 2 (15-16).doc