Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020

 I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.

- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu bt2.

 - Trình bày cảm nhận của mình về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu bt3.

 **GDKNS: GD các KN: thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); KN hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1 )

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III. Các hoạt động dạy hoc:

 

doc12 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18 Thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2020
Tiết: 1 HĐTT: CHÀO CỜ
Tiết: 2 Toán: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I/Mục tiêu: 
Kiến thức: Nắm được quy tắc và biết tính diện tích hình tam giác .
Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.( BT1)
Thái độ: GDHS tính toán chính xác , cẩn thận
II/Đồ dùng: 
+ GV:	Bộ các hình tam giác
 + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. Giấy màu +kéo để cắt hình
III/Các hoạt động dạy học :
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- GV vẽ hình tam giác lên bảng 
2.Dạy bài mới:
a/Giới thiệu bài: 
 Diện tích hình tam giác
b/Hướng dẫn hình thành khái niệm: 
- GV hướng dẫn HS :
 + Cắt 2 hình tam giác bằng nhau.
 + Lấy 1 trong 2 hình vẽ đường cao lên hình tam giác đó.
 + Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác, ghi là 1 và 2.
 + Ghép thành hình chữ nhật.
- GV HD HS :
 + Ghép 2 mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành 1 hình chữ nhật ABC.
 + Vẽ đường cao EH.
- So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- Hướng dẫn HS so sánh.
- Hình thành qui tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABCD như thế nào?
+ Diện tích hcn ABCD gấp đôi diện tích tam giác EDC, vậy tính diện tích tam giác EDC ta phải làm gì?
Thực hành: 
Bài 1
- Chia nhóm – giao việc
Nhóm 1+2 bài 1a
Nhóm 3+4 bài 1b
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 2
GDHS: Đọc kĩ đề – xem kĩ đơn vị, tính toán đúng.
a = 5m ; h = 24 dm
a =42,5m ; h = 5,2 m
- Thu vở chấm- nhận xét
3.Củng cố – dặn dò: 
- Dặn: Ôn cách tính diện tích hình tam giác. Nhận xét tiết học.
HS lên bảng tự xác định đáy và dùng êke để vẽ chiều cao. 
Nhắc lại tựa
- HS thực hành cắt hình tam giác.
HS thực hành ghép hình
 A E B
 1 2
D H C
Hs quan sát hình – nhận xét
- Hcn ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. 
- Hcn ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. 
Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần diện tích hình tam giác EDC. 
 Hs quan sát hình – nhận xét
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 DC x AD = DC x EH
Vậy diện tích hình tam giác EDC là
 DC x EH : 2 
Hs nêu qui tắc và công thức
 S = hoặc S = a x h : 2
 S là diện tích
 a là độ dài đáy
 h là chiều cao
- HS nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác.
- 2 HS lên bảng làm
a) S = 8 x 6 :2 = 24 cm2
b) S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 dm2
- Hs làm vở – 2 em sửa bài
a) 5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m
 S = 50 x 24 : 2 = 600 dm2
 S = 5 x 2,4 : 2 = 6 m2
b) S = 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 m2
 Đáp số: a) 600 dm2 hay 6m2
 b) 110,5m2
Vài em nhắc lại.
Tiết : 3 Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết1)
 I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
-Lập đượcbảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu bt2
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu bt3. 
- GDHS biết hệ thống kiến thức để ôn tập tốt.
* Đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
** GDKNS: GD các KN: Thu thập xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); kĩ năng họp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học:
-8 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc :
-5 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1trong các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bảng phụ kẽ sẵn bảng thống kê 
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra: 
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị ôn tập của Hs.
+ Từ tuần 11 đến tuần 17 cc em học chủ điểm nào?
+ Bao gồm bao nhiêu bài tập đọc 
+ HTL?
2. Bài mới:: Ôn tập cuối học kì I (tiết 1)
 Hướng dẫn ôn tập: 
a, KT tập đọc và HTL 1/4 số học sinh của lớp
- GV đem ra phiếu bốc thăm ghi tên các bài tập đọc và HTL .
- Gọi HS lên đọc
- GV nêu câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc
+ GV nx
Bài 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh
- Đàm thoại:
 + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào?
 + Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
 + Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
GD HS kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể)
Hoạt động nhóm: 
GV phân nhóm – phát phiếu.
GV đọc cả lớp nhận xét 
Bài 3: Nêu nhận xét về bạn nhỏ trong truyện người gác rừng tí hon và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em
GV + cả lớp nhận xét
- Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
3.Tổng kết:
- Dặn những Hs chưa KT tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
-Nhận xét tiết học.
Chủ điểm : Giữ lấy màu xanh
9 bài tập đọc +HTL
8 bài tập đọc
-Nhắc lại tựa
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài
Chuẩn bị để lên bảng đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài
-HS trả lời
-Hs nêu yêu cầu bài tập
- Thống kê theo 3 mặt: tên bài- tên tác giả- thể loại.
- ít nhất 3 cột dọc nêu trên.
Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm: Giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang.
Các nhóm lập bảng thống kê
Các nhóm đính phiếu thống kê lên bảng.
- HS đọc yêu cầu bài đọc 
- Hs làm việc độc lập
- Hs làm bài vào vở
- Hs trình bày
- Lắng nghe
 Chiều, thứ 2 ngày 6 tháng 1 năm 2020
Tiết: 2 Chính tả: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết2)
 I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu bt2.
 - Trình bày cảm nhận của mình về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu bt3.
 **GDKNS: GD các KN: thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); KN hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1 )
Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc 
- Tiến hành tương tự như ở tiêt 1
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
-Bài 2- GV tổ chức cho HS làm bài tương tự như các tổ chức bài tập 2 tiết 1
- Bài 3
- Tổ chức cho HS làm bài tương tự như bài 3 của tiết 1
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: tiết 5
- Đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc đã gắp thăm
- Tương tự bài 2 tiết 1
-Tương tự bài 3 tiết 1
 Thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2020
Tiết: 2 Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Bài tập cần làm bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức và nêu qui tắc tính diện tích hình tam giác.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài.
Bài 2
- GV đính hình tam giác lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đuờng cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các đáy BA của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG.
- GV hỏi : Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì ?
- GV nêu : Như vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chấm chữa bài.
- Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ?
Bài 4: Nếu còn thời gian.
- Hướng dẫn HS làm.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học, 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm²)
b) 16 dm = 1,6m
S = 5,3x 1,6 : 2 = 4,24 (m²)
- HS trao đổi với nhau và nêu : Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC.
- HS nêu : Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- HS quan sát và nêu :
Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
Đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
- HS : Là các hình tam giác vuông.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là :
4 3 : 2 = 6 (cm²)
b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là :
5 3 : 2 = 7,5 (cm²)
Đáp số : a) 6m² ; b) 7,5cm²
- Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là :
4 3 = 12 (cm²)
Diện tích hình tam giác MQE là :
3 1 : 2 = 1,5 (cm²)
Diện tích hình tam giác NEP là :
3 3 : 2 = 4,5 (cm²)
Tổng diện tích của hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là :
1,5 + 4,5 = 6 (cm²)
Diện tích hình tam giác EQP là :
12 -6 = 6 (cm²)
Đáp số : 6 cm²
Tiết: 3 Luyện từ và câu: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết3)
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
 - GDHS biết hệ thống kiến thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc 
- Tiếng hành tương tự như tiết 1
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy khổ to dán trên bảng 
- Gọi HS đọc các từ trên bảng 
- Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng 
4/Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau tiết 4 
-1HS đọc thành tiếng cho HS cả lớp cùng nghe 
-Hoạt động trong nhóm. Mỗi nhóm làm theo 1 yêu cầu, 6 nhóm làm vào giấy khổ to 
6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
-Viết vào vở 
Tiết: 4 GDKNS:	Chủ điểm tháng 1
 Chiều, thứ 3 ngày 7 tháng 1 năm 2020
Tiết: 1 Kể chuyện: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ bài văn.
 - Nghe, viết đúng chính tả , viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta – sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút.
- GDHS cẩn thận khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 1) 
 Ảnh minh họa người Ta –sken trong trang phục dân tộc và chợ Ta -sken 
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 Hoạt động 2: Viết chính tả 
a/ Tìm hiểu nội dung đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta- ken ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được 
c/ Viết chính tả 
- Thu, chấm bài 
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dăn HS về nhà chuẩn bị bài ôn tiết 3
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
 - HS tiếp nhau phát biểu các hình ảnh mà mình yêu thích.
 - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ: Ta ken, trỗn lẫn, nẹp, mũi vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thông dài, ve vẩy, 
- HS viết bài
Tiết : 2 Tự học: Ôn luyện.
 Thứ 4 ngày 8 tháng 1 năm 2020
Tiết: 1 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố về các hàng của số thập phân, cộng, trừ, nhân chia số thập phân, viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân- diện tích hình tam giác. giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
Kĩ năng: Tìm tỉ số % của 2 số. Làm các phép tính với số thập phân. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.( BT phần 1,2 bài 1,2).
Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác.-Ứng dụng vào thực tế – rèn khả năng sáng
tạo trong giải toán.
II/Đồ dùng: 
+ GV: phiếu bài tập 1
III/Các hoạt động dạy học :
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Bài 4b
 M E N
 3cm
 Q 4cm P
GV thu 5 vở chấm- nhận xét .
3. Dạy bài mới :
a/ GTB: Luyện tập chung
b/Hướng dẫn luyện tập:
Phần 1: Trắc nghiệm 
GV: Bài 1,2,3.
- Phát phiếu trắc nghiệm
Sửa bài
HS + GV nhận xét
- Đánh giá kết quả
 Phần 2: 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS + GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm
Nhận xét
Bài 3: trực quan hình vẽ SGK
 A B
 M
 D C
Chấm bài -nhận xét-GD
Bài 4: Bảng nhóm
- Các nhóm sửa bài – nhận xét
3.Củng cố- dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
- 1HS:
- HS nêu miệng kết quả đo độ dài 
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật MNPQ:
4 x 3 = 12 (cm2)
Diện tích tam giác MQE:
1 x 3 : 2 = 1,5 (cm2 )
Diện tích hình tam giác NEP:
3 x 3 : 2 = 4,5 (cm )
Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP:
1,5 + 4,5 = 6 ( cm2 )
Diện tích hình tam giác EQP là:
12 – 6 = 6 (cm2 )
Đáp số : 6 cm2
Nhắc lại tựa
- HĐ cá nhân
HS đánh dấu vào phiếu trắc nghiệm
- HS đổi phiếu cho nhau để sửa bài
- Lần lượt 3 HS nêu đề ứng với đáp án.
Bài 1: B
Bài 2: C
Bài 3 : C
HS dùng bút chì đánh Đ hoặc S vào phiếu của bạn.
- HS làm bài ở bảng con
a. 39,72 b. 95,64
 + 	-
 46,18 27,35
 85,90 68,29
c. 80,73
d.31
- HS lên bảng ghi kết quả.
a. 8m 5 dm = 8,5 m
b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
- HS giải vào vở
Bài giải:
Chiều rộng 15 + 25 = 40 ( cm )
Chiều dài.:
2400 : 40 = 60 ( cm )
Diện tích hình tam giác MDC là:
( 60 x 25 ) : 2 = 750 ( cm 2 )
Đáp s: 750 ( cm 2 )
- HS làm bài
3,9 < x < 4,1 
3,9 < 4 < 4.1
X = 4 , X = 3,91
Tiết: 2 Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
 I. Mục tiêu:
 - Viết được thư cho người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phàn chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết..
 **GDKNS: GD các KN: Thể hiện sự cảm thông; đặt mục tiêu.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - HS chuẩn bị giấy viết thư. 
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
1/. Giới thiệu bài
 B. Dạy bài mới:
2/Dạy bài mới
Hoạt động 1:Thực hành viết thư
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài 
- Hướng dẫn HS cách làm 
+Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3.
+Đọc kỹ các gợi ý trong SGK
+Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu ?
+dòng đầu thư viết như thế nào?
Em xưng hô với người thân như thế nào?
 Hoạt động 2 Viết thư
Yêu cầu HS viết thư 
Gọi HS đọc bức thư của mình
3/. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 
2 HS tiếp nội nhau đọc thành tiếng trước lớp 
HS làm bài cá nhân
HS tự làm bài
- 3 đến 5 HS đọc bức thư của mình
Tiết : 3 Tập làm văn: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ.
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bt2. 
 - GDHS biết hệ thống kiến thức ôn tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng ( như ở tiết 1)
- Phiếu học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc 
- Tiến hành tương tự như tiết 1
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân trên phiếu.
- Chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối trình bày câu trả lời của mình 
- Câu a/ GV cho nhiều HS đọc câu văn miêu tả của mình.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà học và làm tiết 7, tiết 8
- HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.
- 4 HS tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình.
- Chữa bài 
a/ Từ biên giới.
b/ Nghĩa chuyển.
c/ Đại từ xưng hô: em và ta
d/ HS viết tùy theo cảm nhận của bản thân
Tiết: 4 LTV: Ôn luyện
 Thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tiết: 1 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
Tiết: 2 Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
 Chiều, thứ 5 ngày 9 tháng 1 năm 2020
Tiết: 2 Tập làm văn: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
Tiết: 3 Tự học: Ôn luyện.
 Thứ 6 ngày 10 tháng 1 năm 2020
Tiết: 1 Toán: HÌNH THANG
I/Mục tiêu: 
Kiến thức: Hình thành được biểu tượng về hình thang.
Kĩ năng: Nhận biết được 1 số dặc điểm của hình thang. Phân biệt được hình thang với một số hình đã học – nhận biết hình thang vuông.( BT 1,2,4).
Thái độ : Rèn khả năng quan sát, trí tưởng tượng – thích học hình.
II/Đồ dùng: 
GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5 Giấy kẻ ô vuông – thước – ê ke- kéo.
III/Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 
Sửa bài KT định kì – nhận xét kết quả.
2.Dạy bài mới: ghi mục bài lên bảng .
a,/Hình thành biểu tượng hình thang
- Tìm và nhận ra những đặc điểm của cái thang 
Trực quan: GV đính hình thang ABCD lên bảng 
- Mô hình lắp ghép hình thang.
b, Nhận xét một số đặc điểm của hình thang:
 + Hình thang có mấy cạnh?
 A B
 h 
 D H C
+ Có hai cạnh nào song song với nhau?
- GV kết luận về hai đặc điểm của hai cạnh đáy, hai cạnh bên của 1 hình thang.
- Nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao và hai đáy.
GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
c/Thực hành:
Bài 1: Củng cố biểu tượng về hình thang
GV đính các hình lên bảng
HS + Gv nhận xét
Bài 2: Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.
GVvà các nhóm khác bổ sung.
Bài 3: Thông qua việc vẽ hình – rèn kĩ năng nhận dạng hình thang
- GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa sai sót.
Bài 4: Hs nhận biết đặc điểm của hình thang vuông
 A B
 D C
3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học 
 Dặn về làm bài VBT.
- Cả lớp quan sát
- Hs tự phát hiện các đặc điểm của hình thang và nêu 
+ Có 4 cạnh (AB – DC – BC – AD )
Cạnh AB và DC Là 2 cạnh đối diện song song với nhau.
2 em nhắc lại
- Đoạn thẳng kẻ từ đỉnh mà vuông góc với hai đáy gọi là chiều cao hình thang.
- 2 Hs lên chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
- Hs thảo luận cặp đôi
- 1 Hs lên bảng chỉ ra hình thang
Hình 1 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6
Các nhóm quan sát hình thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
Hình có 4 cạnh và 4 góc (hình 1,3)
Hình 1: có hai căp cạnh đối diện //
Hình 3: Chỉ có 1 cặp cạnh đối diện //
Hình 1: có 4 góc vuông.
- HĐ cá nhân
- Hs vẽ hình vào vở
- HĐ độc lập
1 HS lên bảng chỉ vào hình và nêu
Hình thang ABCD có góc vuông A và D.
Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
- HS nhắc lại kiến thức về hình thang.
 Tiết 4: LT: Ôn luyện
Tiết: 5 HĐTT: SINH HOẠT LỚP TUẦN 18
I. Mục tiêu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 18.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót.
II. Các hoạt động trên lớp
a. Nhận xét chung các hoạt động trong tuần 18
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Khen: Đội văn nghệ tích cực tập luyện.
-Tồn tại: Một số bạn chữ viết còn cẩu thả, chưa thật sự rèn luyện.
	- Một số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Nhắc nhở lớp luôn lau chùi bảng sạch sẽ.
 b. Phương hướng tuần 19:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 18.
- Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Ôn tập đại trà.
- Nhắc HS nộp tiền theo quy định.

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2019_2020.doc