Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016

Luyện từ và câu:

Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)

 I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.

-** HS HTT nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.

 II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu bài đọc.

 III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

b. Kiểm tra tập đọc:

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài đọc của bạn.

- GV nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài vào vở bài tập

- HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.

- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS làm bài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Quyền trẻ em được tự quyết định về những việc có liên quan có ảnh hưởng đến bản thân phù hợp với lứa tuổi.
- Quyền được phát triển của trẻ em.
- Quyền trẻ em được tự do kết giao bạn bè.
- Quyền được đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
________________________________
Lịch sử:
 TiÕt 18: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
 ( Nhµ tr­êng ra ®Ò)
_________________________________
Khoa học:
Tiết 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT 
	I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS biết:
	- Phân biệt ba thể của chất.
	- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình minh hoạ trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức -Phân biệt ba thể của chất.
* Mục tiêu: HS biết phân biệt ba thể của chất.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi.
- HS hai đội xếp thành 3 hàng trước bảng và tiếp nối nhau chơi.
- Đội nào gắn xong trước và đúng là thắng cuộc.
- GV và HS cùng kiểm tra.
- HS nghe.
- HS cử đại diện lên chơi.
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí.
Cát
Cồn
Hơi nước
Đường
Dầu ăn
Ô xi
Nhôm
Nước
Ni – tơ
Nước đá
xăng
Muối
c. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh- ai đúng:
* Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Phổ biến cách chơi, luật chơi.
Bước 2: Tiến hành chơi.
+ Chất rắn có đặc điểm gì?
+ Chất lỏng có đặc điểm gì?
+ Khí các- bô- níc, Ni-tơ có đặc điểm gì?
d. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Yêu cầu HS quan sát các hình trong sgk và nói lên sự chuyển thể của nước?
Bước 2:
- Yêu cầu HS tìm thêm một số ví dụ khác về sự chuyển thể của nước.
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trong SGK? 
e. Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”
* Mục tiêu: 
- Kể tên được một số chất ở thể rắn , thể lỏng, thể khí.
- Kể tên được một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Bước 2: Thực hiện.
Bước 3: Kiểm tra và đánh giá.
3. Củng cố dặn dò:
- Chất lỏng , rắn, khí có đặc điểm gì ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS tham gia chơi.
+ Có hình dạng nhất định.
+ Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được.
+ Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
- HS nêu:
- H 1: Nước ở thể lỏng.
- H 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
- H 3 : Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao.
- HS tìm thêm một số ví dụ về 3 thể của chất.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS tổ chức thi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều và đúng thì tổ ấy thắng cuộc.
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 13/12 /2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15/12/2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Toán:
Tiết 87: LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu:
	Biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. Bài 1, bài 2, bài 3(tr88)
II. Đồ dùng dạy học:
	III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Hãy viết công thức tính diện tích hình tam giác ? 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h:
- YC HS làm bài phần a làm bảng con, phần b 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 2:
- YC HS thảo luận theo cặp sau đó trình bày.
- Nhận xét.
Bài 3:
- YC HS làm bài theo nhóm.
+Nhóm 1+2 làm phần a
+Nhóm 3+4 làm phần b
- Nhận xét.
Bài 4: ( Nếu còn thời gian HDHSHTT)
- YC HS làm bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng viết, 2 HS nêu lại cách tính.
- HS làm bài
a. S = = 183( dm 2)
b. 16 dm =1,6 m
 S = = 4,24 (m 2)
- HS làm bài
+ Hình tam giác ABC coi AC là đáy thì đường cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác ABC là AC.
+ Hình tam giác DEG coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác DEG là DE.
- HS làm bài
 Bài giải:
a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
 ( 4 3 ) : 2 = 6 (cm 2)
b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là:
 ( 5 3 ) : 2 = 7,5 ( cm 2 )
- HS làm bài
a. A B
 3cm
 C D
 4 cm
Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD là:
 AB = DC = 4 cm
 AD = BC = 3 cm
Diện tích hình tam giác ABC là:
 ( 4 3 ) : 2 = 6 ( cm 2 )
b. 
 M E N
 Q 4 cm P
Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật 
MNPQ và cạnh ME:
MN = PQ = 4 cm
MQ = NP = 3 cm
ME = 1cm 
EN = 3 cm
Diện tích hình chữ nhật MNQP là:
4 3 = 12 ( cm 2 )
Diện tích hình tam giác MQE là:
( 3 1 ) : 2 = (1,5 cm 2 )
Diện tích hình tam giác NEP là:
( 3 3 ) : 2 = 4,5 ( cm 2 )
Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 ( cm 2 )
Diện tích hình tam giác EQP là:
12 – 6 = 6 ( cm 2 )
 Đáp số: 6cm2
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
	I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
-** HS HTT nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài đọc.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài đọc của bạn.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở bài tập
- HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài.
Sinh quyển
( Môi trường động vật thực vật)
Thuỷ quyển
( Môi trường nước)
Khí quyển
( Môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng; con người, thú, chim, cây lâu năm cây rau, cỏ ..
Sông , suối , ao hồ, biển, đại dương, khe, thác , kêng , mương, ngòi, rạch, lạch
Bầu trời, vũ trụ , mây, không kí, âm thanh, ánh sáng khí hậu..
Những hành động bảo vệ môi trường.
Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh bắt cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã.
Giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước ; lọc nước thải công nghiệp,
nghiệp; xử lí rác thải ; chống ô nhiễm bầu không khí. Lọc khói công
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
	I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu bài đọc.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài đọc của bạn
- GVnhận xét. 
c. Viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết trước lớp.
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tựơng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta - sken
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ đó.
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV quan sát uốn nắn.
- GV đọc lại bài viết.
- Thu nhận xét một số bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Chợ Ta-sken có những hình ảnh nào đẹp?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về ôn tập chuẩn bị bài sau.
- HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS tiếp nối nhau nêu.
Ta- sken, trộn lẫn, nẹp, mũi vải thêu, xúng xính, chờn vơn, thõng dài, ve vẩy,
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài viết của mình.
________________________________
Địa lí:
 TiÕt18 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
( Đề nhà trường ra)
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 14/12 /2015
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16/12 /2015
Toán:
Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG.
	I. Mục tiêu
	Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Phần 1; phần 2: bài 1, 2(tr89)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS nêu cách tính diện tích tam giác?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. HD luyện tập:
Phần 1:
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D( là đáp số kết quả tính) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:
Bài 2:
- YC HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- YC HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
Phần 2:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- YC HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- YC HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3: (HSHTT)
- YC HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4: (HSHTT)
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau kiểm tra.
HS nêu ý kiến.
- HS làm bài
 A . 3 B . 
 C. D 
* Khoanh vào B.
- HS làm bài
 A. 5% B. 20% 
 C. 80% D. 100%
* Khoanh vào ý C.
- HS làm bài
A. 280kg B. 28kg 
C. 2,8kg D. 0,28kg.
* Khoanh vào ý C.
- HS làm bài. 
 a) 85,90 b) 68,29
 c) 80,73 d) 31
- HS làm bài
a. 8m 5 dm = 8,5 m
b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2
- HS làm bài
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40 ( cm )
Chiều dài của hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60 ( cm )
Diện tích hình tam giác MDC là:
( 60 25 ) : 2 = 750 ( cm 2 )
Đáp số: 750 ( cm 2 )
- HS làm bài
3,9 < x < 4,1 
3,9 < 4 < 4.1
X = 4 , X = 3,91; .
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn 
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi học sinh gắp thăm bài học.
- Yêu cầu học sinh đọc bài đã gắp thăm được và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét. 
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2:
- Giáo viên phát phiếu thảo luận.
- Cho học sinh thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Gọi 2 học sinh đọc lại.
- Lần lượt học sinh gắp thăm bài.
- Chuẩn bị 2 phút tại chỗ.
- Lần lượt học sinh tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
- Đai diện nhóm trình bày.
* Bảng thống kê các bài tập đọc đã học thuộc chủ điểm: “Vì hạnh phúc con người”
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại 
1
2
3
4
5
6
7
8
- Chuỗi ngọc lam.
- Hạt gạo làng ta.
- Buôn Chư Lênh đón cô giáo
- Về ngôi nhà đang xây.
- Thầy thuốc như mẹ hiền.
- Thầy cúng đi bệnh viện.
- Ngu công xã Trịnh Tường.
- Ca dao về lao động sản xuất.
- Phun-tơn O-xlơ
- Trần Đăng Khoa
- Hà Đình Cẩn
- Đồng Xuân Lan
- Trần Phương Hạnh
- Nguyễn Lăng
 - Trường Giang - Ngọc Minh.
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Văn
Thơ
Bài 3:
- Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài tập: Nêu những cảm nhận về cái hay trong bài thơ em chọn?
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. Bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung ôn tập.
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh trình bày.
- Nhận xét.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
TiÕt 35 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TiÕt 5)
I. Mục tiêu: 
	ViÕt ®­îc l¸ th­ göi ng­êi th©n ®ang ë xa kÓ l¹i kÕt qu¶ häc tËp, rÌn luyÖn cña
b¶n th©n trong häc k× I, ®ñ ba phÇn (phÇn ®Çu th­, phÇn chÝnh vµ phÇn cuèi th­), ®ñ néi dung cÇn thiÕt.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. HD làm bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý bài.
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
+ Nhớ lại cách viết thư ở lớp 3.
+ Đọc kĩ các gợi ý trong SGK.
+ Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu?
+ Dòng đâu thư viết thế nào?
+ Em xưng hô với người thân như thế nào?
- YC HS viết bài.
- Gọi HS đọc bài viết của mình.
- GV cùng lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Khi viết một bức thư gồm những nội dung nào ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp cùng nghe.
- HS Làm bài cá nhân.
- HS trình bày bài của mình.
- Lớp trao đổi nhận xét.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
 Tiết 18: THỨC ĂN NUÔI GÀ ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). 
II. Tài liệu phương tiện: 
	 Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
 	Một số mẫu thức ăn nuôi gà(lúa, ngô, tấm,đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp ,...)
 	 Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. 
III. Tiến trình:	
- HS lấy đồ dùng. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, Chất khoáng, vitamin, thức ăn tổng hợp.
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1.
- Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS trong lớp và GV theo dõi, nhận xét.
- GV nêu tóm tắt tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK. Chú ý liên hệ thực tiễn và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. GV nhấn mạnh: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. 
- KL Hoạt động: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức ăn cho gà cần được ăn với lượng nhiều như thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, cũng có những loại thức ăn gà chỉ cần ăn với một số lượng nhỏ như thức ăn cung cấp chất khoáng, vitamin nhưng không thể thiếu được. Nguồn thức ăn rất phong phú. Có thể cho gà ăn thức ăn tự nhiên cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện nuôi gà. 
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả học tập
- GV dựa vào câu hỏi cuối bài để đánh gía kết quả học tập của HS. 
- GV nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
-Thức ăn trong chăn nuôi gà có vai trò gì?
D. ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét tinh thần học tập của các nhóm và cá nhân HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị các loại thức ăn cho gà để thực hành bài “ Phân loại thức ăn nuôi gà”
- Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, Chất khoáng, vitamin, thức ăn tổng hợp.
- Lần lượt đại diện các nhóm còn lại lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- HS trong lớp và GV theo dõi, nhận xét.
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp. 
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 15/12 /2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17/12/2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
 TiÕt 89: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 ( Nhµ tr­êng ra ®Ò)
____________________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 36: ÔN TÂP CUỐI HỌC KÌ I( Tiết 6) 
I. Môc tiªu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn 
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
II. Đồ dùng dạy- học:
Phiếu bài đọc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi học sinh gắp thăm bài học.
- Yêu cầu học sinh đọc bài đã gắp thăm được và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét. 
c. Đọc và trả lời câu hỏi:
- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và tuyên dương các nhóm thảo luận tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc và nghĩa chuyển ) trong sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 67. Chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
- Lần lượt học sinh gắp thăm bài.
- Chuẩn bị 2 phút tại chỗ.
- Lần lượt học sinh tiếp nối nhau đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
a)Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b)Trong khổ thơ 1, từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c)Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
c)Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
_____________________________________
Khoa học:
 Tiết 36: HỖN HỢP 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,).
Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Hình vẽ trong SGK trang 75 .
+ Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. 
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra: 
- Sự chuyển thể của chất?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
 * Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp.
 * Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
+ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hạt tiêu, công thức pha do từng nhóm quyết định:
+ Để tạo ra hỗn hợp cần có những chất nào?
+ Hỗn hợp là gì?
- YC đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: (SGV – Tr. 129)
c. Hoạt động 2: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành:
+ YC HS thảo luận nhóm theo nội dung:
? Theo bạn không khí là một chất hay là một hỗn hợp? 
? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết?
+ YC đại diện một số nhóm trình bày.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV-Tr. 130
d. Hoạt động 3: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
*Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành:
+ GV tổ chức và hướng dẫn học sinh chơi theo tổ.
+ GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận 

File đính kèm:

  • docTUAN 18 (15-16).doc