Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016

1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu đông 1950 ?

- GV nhận xét sửa sai.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

b. Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.

 - GV tóm lược tình hình địch sau chiến dịch biên giới thu đông năm 1950. Quân pháp lập kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta đẩy mạnh tiến công quân sự . Vì vậy xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.

c. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh cuảt hậu phương sau những năm chiến dịch Biên Giới.

- Phân nhóm, giao nhiệm vụ.

1/ Sự lớn mạnh của hậu phương được thể hiện như thế nào?

2/ Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh . ?

3/ Sự phát triển của hậu phương có tác động thế nào?

- Yêu cầu HS quan sát hình SGK

GV kết luận:

d. Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.

- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức khi nào ? nhằm mục đích gì?

- Kể tên các anh hùng được Đại hội bình chọn. Kể về chiến công của một trong những anh hùng đó.

3. Củng cố dặn dò:

- Tình hình hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới có những điểm gì đáng chú ý ?

- Nhận xét giờ học, dặn H/S về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng xong cần được rửa sạch, hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. Nhìn chung chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt.
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim loại vì chúng rất rẻ, bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc.
- GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
3. Củng cố dặn dò:
- Chất dẻo có tính chất gì? Công dụng gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
- HS nêu ý kiến.
- HS quan sát trong SGK. và tìm hiểu về tính chất của đồ dùng làm bằng chất dẻo..
- HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin SGK.
- HS nêu tính chất của chất dẻo.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 29/11/2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1/12 /2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Toán:
Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(TIẾP) 
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Bài 1, bài 2(tr76)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài.
 27,5% + 38% =? 30% - 16% =?
 - Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS giải toán về tìm tỉ số phần trăm:
* GV giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc VD và ghi tóm tắt lên bảng.
+ Số H/S toàn trường là: 800 HS.
+ Số HS nữ chiếm: 52,5% 
+ Số HS nữ .....HS ? 
- GV hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện. Từ đó đi đến cách tính.
 800 : 100 52,5 = 420 
hoặc 800 52,5 : 100 = 420 
Vậy số HS của 52,5% trong tổng số 100% HS là 420.
- GV gọi một vài HS phát biểu quy tắc.
- GV lưu ý: Hai cách tính đều có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên.
- GV: trong thực hành tính có thể viết dưới dạng số thập phân.
* Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
- GV giải thích và HD HS làm bài tập .
c. Thực hành:
Bài 1: GV HD .
- Tìm 75%của 32 HS ( là số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.
- GV kiểm tra nhận xét.
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV hướng dẫn.
+ Tìm 0,5% của 5000000.đồng 
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- GV cho HS làm bài .
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: ( Nếu còn thời gian HSHTT)
GV HD HS làm bài .
- Tìm số vải may quần.( tìm 40% của 345 m)
- Tìm số vải may áo.
- Cho HS làm bài .
- GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng: 
 27,5% + 38% =65,5%
 30% - 16% =14%.
- HS theo dõi .
- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện .
 + 100% số HS toàn trường là 800 HS.
 + 1% số HS toàn trường là ....HS ?
 + 52,5% số HS toàn trường là.....HS?
- HS phát biểu quy tắc .
 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 : 100 52,5%. hoặc lấy 800 52,5% : 100 
- HS theo dõi.
- HS làm bài tập .
 Bài giải.
Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 : 100 0,5 = 5000 ( đồng)
 Đáp số : 5000 đồng.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
 Bài giải.
 Số học sinh10 tuổi là:
 32 75 : 100 = 24 (học sinh )
 Số học sinh 11 tuổi là :
 32 - 24 = 8 ( học sinh ) .
 Đáp số : 8 học sinh.
- HS theo dõi .
- HS giải bài tập.
 Bài giải.
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5000000 : 100 0,5 = 25000 ( đồng) 
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng)
 Đáp số : 5025000 đồng.
- HS làm bài . 
 Bài giải .
 Số vải may quần là:
 345 40 : 100 = 138 (m)
 Số vải may áo là:
 345 - 138 = 207 ( m).
 Đáp số: 207 m 
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. Đồ dùng:
- Giấy A3, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ miêu tả hình dáng con người.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS nêu miệng.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- HS làm bài theo nhóm. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét- bổ sung.
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa.
Nhân hậu
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người.
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.
trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật.
Dối trá, dối gian, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,.
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược , nhu nhược.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,.
- lười biếng, lười nhác, đại lãn,.
Bài 2(Bỏ 2 đoạn văn cuối bài)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi:
+ Bài tập có những yêu cầu nào?
- GV gợi ý để HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi: 
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- Nhận xét – bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Bài tập yêu cầu nêu tính cách của Cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- Tính cách của cô Chấm: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giầu tình cảm, dễ xúc động.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT (2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A3.
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch .
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn viết chính tả.
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
- Hỏi: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
- Nêu các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các tiếng đó.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài.
- Nhận xét chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài VBT.
- Nhận xét- sửa sai.
a. Hãy tìm các từ chứa các tiếng dưới đây.
- 3 HS lên bảng .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên
- HS viết bảng con, một HS lên bảng viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc to trước lớp.
- HS làm bài VBT, 2 HS làm giấy A3.
Giá rẻ, đắt rẻ, bổ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột , mưa rây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
Giây bẩn, giây mực.
b. Tìm những từ chứa các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu v hay d
Vàng tươi, vàng bạc
ra vào, vào ra
Vỗ về, vỗ vai, vỗ sóng
Dễ dàng, dềnh dàng
Dồi dào
Dỗ dành.
Bài 3:
- Gọi HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Theo dõi nhắnc nhở.
- Nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập.
+ Thứ tự các từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi,vẽ, vẽ, rồi, dị.
________________________________
Địa lí:
Tiết 16: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đó học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số đồi núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy- học
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thương mại gồm những hoạt động nào? thương mại có vai trò gì?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Bài tập tổng kết.
- YC HS thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập sau.
- HS trả lời.
- HS rhaor luận.
PHIẾU BÀI TẬP
 NHÓM:..........
1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống.
a. Nước ta có.. dân tộc.
b. Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc  sống chủ yếu ở 
c. Các dân tộc ít người sông chủ yếu ở 
d. Các sân bay quốc tế chủ yếu ở nước ta là sân bay:
.............................................. ở.....................................
...............................................ở.....................................
...............................................ở.....................................
e. Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là:
...............ở miền Bắc
...............ở miền Trung.
................ở miền Nam.
2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a. Dân cư nước ta tập chung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
b. Ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
c. Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng.
d. Nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp.
e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trọng việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
g. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- YC đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét – bổ sung.
c. Hoạt động 2: Làm việc với bản đồ.
 - GV tổ chức cho HS thi đua đố nhau và chỉ trên bản đồ vị trí các đường giao thông hoặc bến cảng.
- GV cùng lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn tập, chuẩn bị bài sau.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 30/11 /2015
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 2/12/2015
Toán:
Tiết 78: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. Bài 1 (a, b), bài 2, bài 3(tr77)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách 52,5% của 800?
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1. 
- Cho HS đọc đề bài, và trao đổi cùng làm.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- GV hướng dẫn: Tính 35% của 120 kg.
- GV theo dõi giúp HS .
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó. 
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
Bài 4. ( Nếu còn thời gian HSHTT)
- GV hướmg dẫn HS .
- Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây.
VD: 1% của 1200 cây là:
 1200 : 100 =12 (cây.)
Vậy 5% của 1200 cây là :
 12 5 =60 (cây.)
- Ta có thể dựa vào kết quả trên để tính nhẩm.
- GV nhận xét sửa sai cho bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập 4 (Tr 77)
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập .
a. 320 15 : 100 = 48 ( kg)
b. 235 24 : 100 = 56,4 ( m2)
c.350 0,4 : 100 = 1,4 
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
 Bài giải.
 Số gạo nếp bán được là:
 120 35 : 100 = 42 ( kg).
 Đáp số : 42 kg.
- HS đọc bài.
- Theo dõi HD.
- HS làm bài.
Bài giải.
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 15 =270 (m2)
 Diện tích để làm nhà là:
 270 20 : 100 = 54 ( m2) .
 Đáp số : 54 m2
- HSHTT làm bài.
- HS làm bài.
+ Vì 10 % = 5% 2 nên 10 % của 1200 cây là:
 60 2 = 120 ( cây)
+ 20% của 1200 cây là :
 120 2 = 240 (cây )
- Vì 25% = 5% 5 nên 25% của 1200 cây là :
 60 5 = 300 ( cây)
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, giọng kể linh hoạt,phù hợp với diễn biến câu truyện. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và nêu nội dung bài: thầy thuốc như mẹ hiền.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV chia truyện thành các phần như sau:
+ Đoạn 1. Từ đầu ... học nghề cúng bái.
+ Đoạn2: Vậy mà... không thuyên giảm.
+ Đoạn 3: Thấy cha ...vẫn không lui.
Đoạn 4: Còn lại .
- YC HS đọc tiếp nối đoạn .
- YC HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- YC 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc(hoặc cho HS đọc tốt đọc).
c. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi.
+ Cụ Ún làm nghề gì ?
+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? kết quả ra sao ?
- Nêu ý 1?
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không mổ, trốn viện về nhà ?
+ Nhờ đâu mà Cụ Ún khỏi bệnh ?
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
 GV nhận xét bổ sung .
- Nêu ý 2?
- Nội dung chính của bài ?
d. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- YC 4 HS luyện đọc tiếp nối 4 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ YC HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Bài học giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau: Ngu Công xã Trịnh Tường .
- HS đọc và nêu nội dung bài.
- 1 HSHTT đọc bài.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
- HS thảo luận và thi đố nhau trả lời.
+Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
+ Cụ đã tự chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm .
- Ý 1 : Cụ Ún bị mắc bệnh.
+ Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người 
Kinh bắt được con ma người Thái.
+ Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
+ Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho mọi người.chỉ thầy thuốc mới làm được điều đó.
- Ý 2 : Cụ Ún đã khỏi bệnh.
- 2 HS nêu.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
Tiết 31: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT) 
I. Mục tiêu:
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân
thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy -học:
III. Các hoạt động dạy -học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV : Trong tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả đã học.
b. HD HS làm bài kiểm tra.
- Yêu cầu HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
- GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập. Cụ thể, các em dã quan sát ngoại hình, hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
- GV hỏi HS về chủ đề các em chọn viết.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS về nội dung yêu cầu trong đề kiểm tra.
c. HS làm bài kiểm tra.
- GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết tập làm văn giờ sau.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc nội dung đề kiểm tra trong SGK.
- HS nghe .
- HS nêu chủ đề định chọn viết.
- HS nêu thắc mắc, chỗ chưa hiểu của mình về yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài .
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết 16: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA 
	I. Mục tiêu: 
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II. Tài liệu, phương tiện:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Giấy A3.
III. Tiến trình:
- Yêu cầu các nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập.
- HS lấy đồ dùng. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt dộng 1: Kể tên một số giống gà. 
được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- GV nêu: hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên một số giống gà mà em biết?
- GV ghi bảng theo 3 cột: gà nội, gà nhập nội, gà lai.
+ GV kết luận hoạt động 1. Có nhiều giống gà 
được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà Gi, gà Đông cảo, gà Mía, gà ác...Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà Lơ go, gà Rốt, có những giống gà lai như gà Rốt- ri ...
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập.
- HS kể tên giống gà mà mình biết.
- HS nghe.
- HS thảo luận.
Phiếu học tập
1. Hãy đọc nội dung bài họcvà tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:
Tên giống gà
Đặc điểm hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
Gà Gi
Gà ác
Gà Lơ Go
Gà Tam hoàng
2. Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương.
..
..
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
- GV kết luận nội dung bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Nước ta có những giống gà nào ?
- Về tìm hiểu các giống gà ở gia đình.
D. ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- HS nghe GV kết luận.
- 2 HS nêu
______________________________________________________________
 Ngày soạn: 1/12 /2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 3/12/2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
Tiết 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( Tiếp theo) 
I. Mục tiêu: 
Biết:
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Bài 1, bài 2(tr78)
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm bài. 
- GV nhận xét sửa sai.
2. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài: 
b. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm:
+ GV nêu VD và viết lên bảng 
+ Tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 
+100% số HS toàn trường làHS? 
+ HD:
? 52,5% số HS toàn trường là bao nhiêu? 
+1% số HS toàn trường làHS?
+ Ghi bảng: 420 : 52,5 = 8(HS)
? Số HS của trường hay 100% số HS toàn trường là bao nhiêu?
+ Ghi bảng: 8 100 = 800( HS)
+ Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 420 : 52,5 100 = 800( HS)
Hoặc 420 100 : 52,5 = 800( HS)
? Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào 
c. Quy tắc: ( Trang 78 SGK )
+ GV nêu bài toán 1 và viết bảng
? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ GV gọi 1 HS giỏi đứng tại chỗ nêu cách giải
 Bài giải
 Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
 1950 100 : 120 = 1325( ôtô)
 Đáp số: 1325 ôtô
d. Luyện tập:
Bài 1 (78):
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
- GV hướng dẫn HS làm nháp.
+ GV nhận xét, đánh giá
 Bài 2 (78): (HSHTT thực hiện thêm).
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
+ Cho HS làm bài.
+ GV nhận xét.
Bài 3* (78) (HSHTT thực hiện thêm).
? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
? 10 % =?; 25 % = ?
+ Cho HS làm vào nháp.
+Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò:
- Gọi HS nêu lại quy tắc.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS làm vào bảng con:
 Tìm: 15% của 320 =?
 320 : 100 15 = 48
- 1 HS nêu lại VD
- 420 HS. 
-1% số HS toàn trườ

File đính kèm:

  • docTUAN 16 (15-16).doc