Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016

A. Kiểm tra bài cũ:

- Sự phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng gì đến đời sống, kinh tế, xã hội của nước ta?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

b. Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt

- Cho HS quan sát lược đồ.

+ Nhìn trên lược đồ em thấy kí hiệu của cây trồng nhiều hơn hay số kí hiệu vật nuôi nhiều hơn?

+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?

c. Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam.

- Cho HS thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập.

- GV theo dõi, nhận xét.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả.

- Gv nhận xét kết luận.

d. Hoạt động 3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm

- YC HS thảo luận theo các ý sau.

+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở đồng bằng?

+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta?

+ Vì sao nước ta lại trồng nhiều lúa gạo và xuất khẩu nhiều thứ hai thế giới?

+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên?

+ Những loại cây đó có giá trị xuất khẩu như thế nào?

+ Ngành trồng trọt đóng vai trò như thế nào trong sản xuất nông ngiệp ở nước ta?

e. Hoạt động 4: Sự phân bố cây trồng ở nước ta.

- YC HS thảo luận theo nhóm.

+ Nêu tên cây và chỉ sự phân bố của cây đó trên lược đồ?

g. Hoạt động 5: Ngành chăn nuôi ở nước ta.

- Y/c HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau.

+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?

+ Trâu, bò, lợn, được nuôi chủ yếu ở vùng nào?

+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?

C. Củng cố- Dặn dò:

- Ở địa phương em có những loại cây công nghiệp nào?

- GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 721 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 giờ học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
- HS lên bảng trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm 4 ghi kết quả bảng phụ.
- Các nhóm trình bày.
+ Phóng nhanh, vượt ẩu.
+ Lái xe khi say rượu.
+ Bán hàng không đúng nơi quy định.
+ Không quan sát đường.
+ Đường có nhiều khúc quẹo.
+ Trời mưa, đường trơn.
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- HS trình bày trước lớp.
- Hình1: Các bạn nhỏ đá bóng dưới đường, chơi cầu dưới lòng đường, xe máy để dưới lòng đường...
- Bạn nhỏ đi xe đạp vượt đèn đỏ.
- Các bạn nữ đi xe đạp dàn hàng 3.
- Người đi xe máy chở hàng cồng kềnh quá quy định.
- Dễ bị tai nạn.
- Có thể bị chết hoặc bị thương tật suốt cả đời.
- Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông.
- HS thảo lụân trong nhóm.
+ Đi đúng phần đường quy định.
+ Học luật giao thông đường bộ.
+ Khi đi dường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.
+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải đường.
+ Không đi hàng 3 hàng tư vừa đi vừa nô nghịch trên đường.
+ Sang đường đúng phần quy định, nếu không có phần để sang đường thì phải quan sát kĩ các phương tiện , người đang tham gia giao thông và xin đường.
__________________________________________________________________ 
 Ngày soạn: 18/10 /2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20/10 /2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_________________________________
Toán:
Tiết 47: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1
 _________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 4)
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ. Phiếu bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, chia nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Phát bảng phụ yêu cầu HS viết từ thích hợp vào từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở.
- Yêu cầu đọc các danh từ, động từ, tính từ, các thành ngữ, tục ngữ tìm được.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu chữa bài vào VBT.
Ví dụ:
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.
- 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm.
Việt Nam
Tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người
với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, quê hương, quê mẹ, 
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, sự hợp tác,
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi,
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng...
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy,
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp,
Thành ngữ, tục ngữ
Quê qua đất tổ, quê hương bản quán, chôn rau cắt rốn,
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức,
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sâu cuốc bẫm,
Bài 2:
GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài 1.
- HS làm bài.
Bảo vệ
Bình yên
đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn
bình an, yên bình, thanh bình, yên ổn
Kết đoàn, liên kết, liên hiệp,
Bạn hữu, bè bạn, bầu bạn,
Bao la, bát ngát, mênh mông
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá, tàn hại, phá phách,
Bất ổn, náo động, náo loạn
Chia rẽ, phân tán
Thù địch, kẻ thù,
Chật chội, chật hẹp,
C. Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau.
_________________________________
Chính tả:
Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nghe-viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài:
b. Kiểm tra đọc:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu chuẩn bị bài, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- Cho nhận xét đánh giá.
c. Viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài văn:
- Gọi 1 HS đọc bài văn và phần chú giải
+ Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?
+ Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng?
+ Bài văn cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
c. Viết chính tả:
- GV đọc từng câu bài chính tả.
- Đọc soát lỗi.
GV nhận xét bài viết.
C. Củng cố Dặn dò:
- Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng và nguồn nước?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà tiếp tục đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- HS bốc thăm chuẩn bị bài và đọc bài.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.
+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn 
nước.
- HS nêu và viết các từ khó: bột nứa, 
ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh
- HS viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
________________________________
Địa lí:
 Tiết 10: NÔNG NGHIỆP 
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
* Đối với HS HHT Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do 
đảm bảo nguồn thức ăn. Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
II. Đồ dùng dạy -học:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Sự phân bố dân cư không đồng đều có ảnh hưởng gì đến đời sống, kinh tế, xã hội của nước ta?
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt
- Cho HS quan sát lược đồ.
+ Nhìn trên lược đồ em thấy kí hiệu của cây trồng nhiều hơn hay số kí hiệu vật nuôi nhiều hơn?
+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
c. Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam.
- Cho HS thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập.
- GV theo dõi, nhận xét.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Gv nhận xét kết luận.	
d. Hoạt động 3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm
- YC HS thảo luận theo các ý sau.
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở đồng bằng?
+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta?
+ Vì sao nước ta lại trồng nhiều lúa gạo và xuất khẩu nhiều thứ hai thế giới?
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên?
+ Những loại cây đó có giá trị xuất khẩu như thế nào?
+ Ngành trồng trọt đóng vai trò như thế nào trong sản xuất nông ngiệp ở nước ta?
e. Hoạt động 4: Sự phân bố cây trồng ở nước ta.
- YC HS thảo luận theo nhóm.
+ Nêu tên cây và chỉ sự phân bố của cây đó trên lược đồ?
g. Hoạt động 5: Ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Y/c HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau.
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+ Trâu, bò, lợn, được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc?
C. Củng cố- Dặn dò:
- Ở địa phương em có những loại cây công nghiệp nào?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trình bày.
- Kí hiệu của cây trồng có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.
- Ngành trồng trọt có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS thảo luận theo cặp.
- Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng.
- HS tự nêu.
- Việt Nam có thể trồng nhiều lúa, gạo và trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới vì:
+ Có các đồng bằng lớn.
+ Đất phù sa màu mỡ.
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
+ Có nguồn nước phong phú
- Các cây công nghiệp lâu năm như: chè, cà phê, cao su....
- Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu cao: chè, cà phê, cao su....của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới.
- Ngành trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta.
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở vùng núi phía Bắc. Cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên.
+ Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, miền núi phía Bắc.
- HS thảo luận theo cặp.
- Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt....
- Trâu, bò, lợn, gà, vịt.... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.
- Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng,sữa,...ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý. Ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững. 
_________________________________________________________
 Ngày soạn: 19/10/2015
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 21/10/2015
Toán:
Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- Biết giải toán với phép cộng các số thập phân. Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3(tr49)
II. Đồ dùng- dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài kiểm tra cho HS.
B. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân:
- GV nêu VD, cho HS nêu lại bài toán để HS có phép cộng hai số thập phân.
- Hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Hướng dẫn HS đặt tính và nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu cách cộng 2 số thập phân?
c. Thực hành:
Bài 1: Tính.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- YC HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải vào vở.
- GV nhận xét.
C. Củng cố- Dặn dò:
 - Khi cộng hai số thập phân ta cần chú ý điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc VD1 .
- Tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt: 
AB = 1,84 m
BC = 2,45 m
ABC = ... m?
Bài giải
Đường gấp khúc đó dài là:
1, 84 + 2,45 = ?
Hướng dẫn HS cách cộng:
Bước 1: Đặt tính:
Bước 2: Thực hiện phép tính.
1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
- Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như sau:
+ Thực hiện phép cộng như cộng 2 số tự nhiên
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
- Vài HS nêu lại.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm.
a b. 
 c. d. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm.
a, 7,8 b, 34,82 57,64 8 
+
+
+
 9,6 9,75 35,37 
 17,4 44,57	 93,018
 - Đọc bài.
Tóm Tắt:
Nam : 32,6 kg.
Tiến nặng hơn Nam: 4,8 kg
Tiến : .... kg?
 Bài giải
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
 Đáp số: 37,4 kg.
____________________________________ 
Tập đọc:
Tiết 48: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 5 )
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.(HSHTT HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.)
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 1 đến tuần 9
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Kiểm tra tập đọc: 
 - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu chuẩn bị bài, đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- GV nhận xét.	
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Nêu tính cách một số nhân vật trong vở kịch : Lòng dân
- GV cùng HS nhận xét.
- Phân vai để diễn một trong hai đoạn kịch.
+ Yêu cầu mỗi nhóm diễn một đoạn kịch.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Em học tập được điều gì ở tính cách của dì Năm, chú bộ đội và An qua vở kịch lòng dân?
- Nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục đọc bài để giờ sau ôn tập tiếp .
- HS lên bốc thăm và đọc thuộc lòng một trong những bài đã học .
- Thảo luận theo cặp sau đó trình bày.
nhân vật
- Dì Năm
- An
- Chú bộ đội
- Lính
- Cai
tính cách
- Bình tĩnh, nhanh chí, khéo léo, dũng cảm bảo vệ chú bộ đội. 
-Thông minh, nhanh chí......
...
...
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
______________________________________
Tiếng Anh:
(Cô Thương soạn giảng)
_____________________________________
Tập làm văn:
 Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 3)
I. Mục tiêu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.(HSHTT HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.)
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong ácc bài văn miêu ảt đã học (BT2). HS HTT nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
a. Kiểm tra đọc: 
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- YC HS đọc bài gắp thăm đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- Nhận xét HS.
b. Hướng dẫn làm bài tập
- Trong các bài tập đọc đã học, bài văn nào là miêu tả?
- Gọi HS đọc YC của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích vì sao mình thích chi tiết ấy.
- Gọi HS trình bày phần bài làm của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau ôn tập tiếp.
- 5 HS lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài tập vào vở.
- 7 – 10 HS trình bày.
____________________________________
Hoạt động giáo dục kĩ thuật:
Tiết10: BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH 
I. Mục tiêu:
Học sinh cần phải :
- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Tiến trình:
- Nhóm trưởng lấy đồ dùng học tập
A. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động:
2. Giới thiệu bài:
- GV ghi đầu bài
3. HS đọc mục tiêu bài học:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 đọc mục 1a.
- Nêu mục đích của việc bày dọn món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Cho HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trong gia đình.
- Trình bày các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống.
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
- Nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn.
- Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình bày dọn bữa ăn.
B. Hoạt động thực hành:
* Hoạt động 1: Thực hành 
- Yêu cầu HS về thực hành ở gia đình.
* Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Hãy kể tên những công việc em có thể làm để giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn.
- GV nêu đáp án của các câu hỏi.
- GV nhận xét đánh giá.
C. Hoạt động ứng dụng:
- Bày dọn bữa ăn nhằm mục đích gì ?
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tập bày dọn bữa ăn cho khoa học, chuẩn bị bài sau.
IV. Đánh giá:
- HS ghi đầu bài
- Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và hợp vệ sinh.
- 3- 4 HS trình bày
- Sắp đủ dụng cụ như bát ăn cơm, đũa ...
- Dùng khăn sạch lau khô từng dụng cụ...
- Sắp xếp các món ăn trên mâm sao cho đẹp mắt và thuận tiện cho mọi người khi ăn uống
- Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng.
- Dồn thức ăn thừa không dùng nữa để đổ bỏ và cất những thức ăn còn có thể dùng tiếp vào tủ lạnh hoặc chạn.
- Xếp các dụng cụ ăn uống đặt vào mâm và đi rửa.
- 2HS nêu
_________________________________________________________________
 Ngày soạn: 20/10 /2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 22/10 /2015
Hoạt động giáo dục thể chất:
(Thầy Đăng soạn giảng)
_____________________________________
Toán:
 Tiết 49: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết: 
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học. Bài 1, bài 2 (a, c), bài 3(tr50)
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ bảng bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Nêu cách cộng hai số thập phân?
- Nhận xét.
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1 (50): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:
- Cho HS nêu cách làm.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách thực hiện.
- Cho HS làm bài. GV ghi kết quả lên 
HS làm vào nháp. Sau đó nêu kết quả
bảng lớp.
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a + b
5,7 + 6,24 = 11,94
14,9 + 4,36 = 19,26
0,53 + 3,09 = 3,62
b + a
6,24 + 5,7 = 11,94
4,36 + 14,9 = 19,26
3,09 + 0,53 = 3,62
- Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức 
a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét
- Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Gọi HS nhắc lại.
Bài 2 (50): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HStự làm bài. GV theo dõi gợi ý HS còn lúng túng.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 3 (51):
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Cho HS tự làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4**: (Không bắt buộc)
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Gọi HSnêu cách tìm số trung bình cộng.
- Cho HS tự làm bài.
- GV nhận xét, sửa sai
C. Củng cố Dặn dò:
- Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Tổng của nhiều số thập phân.
 a + b = b + a
- 2,3 HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
+
+
+
a. 9,46 b**. 45,08 c. 0,07
 3,8 24,97 0,09
 13,26 70,05 0,16 
Thử lại:
+
+
+
 3,8 24,97 0,09 
 9,46 45,08 0,07
 13,26 70,05 0,16 
- 1 HS nêu đề toán.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng.
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (24,66 + 16,34) 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82m
- HS đọc đề bài
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm.
 Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là:
314,78 + 525,22 = 840 ( m )
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
7 2 = 14 ( ngày )
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
840 : 14 = 60 ( m ) 
 Đáp số: 60 m
____________________________________ 
Luyện từ và câu:
Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e).
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, trái nghĩa (BT3, BT4). HS HHT thực hiện được toàn bộ BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt độ

File đính kèm:

  • docTUAN 10 (15-16).doc
Giáo án liên quan