Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Lê Thanh Hiền
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc có nghĩa gần giống nhau; Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn( Nội dung(ND) ghi nhớ) .
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,BT2(2 trong số 3 từ); Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3)
- HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa (BT3).
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1 và bài tập 2.
- HS: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời - dòng sông. Cấu tạo của bài “Nắng trưa”.
III. Các hoạt động dạy và học :
* Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
* Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn:
- 1 học sinh đọc yêu cầu - HS tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh - Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - Cả lớp nhận xét - Học sinh thi kể từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Cả lớp nhận xét - HS khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - Tổ chức nhóm - Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện, lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. ------------------------------------------- Tiết 2 Môn : Toán (tiết 2) Bài: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Học sinh biết rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. - Học sinh làm bài tập 1 - Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 2 II. Chuẩn bị: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Học sinh làm tất cả các bài tập trong vở bài tập - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài - Học sinh lên bảng làm - Lớp và giáo viên nhận xét 2. Dặn dò: - Về xem lại bài để chuẩn bị cho tiết sau 3. Nhận xét: - Giáo viên nhận xét tiết học . * SGK: Bài 3/6: Tìm các phân số bằng nhau: ; * VBT: Bài 1: Rút gọn các phân số Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số a, và: MSC=45 ; = ; = b, và;MSC=18 ; = c, và; MSC=24; = ; = ------------------------------------------------- Tiết 3 Môn : Luyện từ và câu (tiết 1) Bài: ÔN TẬP: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Học sinh biết chọn và tìm thêm từ đồng nghĩa. - Học sinh làm bài 1, bài 2(a,b) - Học sinh khá giỏi làm thêm câu c,d bài 2 II. Chuẩn bị: - Bài tập trắc nghiệm tiếng việt III: Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới : - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài - Học sinh lên bảng làm - Lớp và giáo viên nhận xét Bài 1: Chọn những từ đồng nghĩa với từ đất nước trong các từ sau: a, Tổ quốc b, Non sông c, Nước nhà d, Đất đai Đáp án:a,b,c Bài 2: Điền thêm một từ đồng nghĩa với từ đã cho vào ô trống: a, Từ đồng nghĩa với từ mẹ là: má,.. b, Từ đồng nghĩa với từ bố là: thân phụ,.. c, Từ đồng nghĩa với từ học là: học tập d, Từ đồng nghĩa với từ to là: Lớn,.. Đáp án: a, mạ(hoặc u, bầm, thân mẫu) b, cha(hoặc ba,tía) c, học hỏi(hoặc học hành) d, lớn lao(hoặc to lớn,vĩ đại) --------------------------------------------- Buổi sáng Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019 Tiết 1 Môn : Tập đọc (tiết 2) Bài : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: -HS đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, điễn cảm một đoạn trong bài nhấn giọng các từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. (HS khá giỏi đọc diễn cảm toàn bài nêu được tác dụng gợi tả của từ chỉ màu vàng.) -HS hiểu nội dung: Bưức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp -GDHS ý thức học tập nghiêm túc, rèn luyện đạo đức tốt để lên góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc, tranh minh họa. III/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK và các đồ dung học tập của HS. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu: b) HD: -1HS giỏi đọc cả bài. -Chia đoạn. -HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 -HDHS đọc từ khó, HS yếu đọc lại. -HS đọc nối tiếp lần 2. -HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. -HS đọc theo cặp. -HS khá đọc cả bài. -GV đọc mẫu lần 1 *HDHS tìm hiểu bài: -HS đọc thầm thảo luận theo nhóm các câu hỏi cuối bài, đại diện nhóm trả lời trước lớp. ? Kể tên những sự vât trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó? ?Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho em cảm giác gì? Hãy chọn 1 sự vật, hình dung về sự vật đó và nêu cảm giác của em về màu vàng của nó.(Dành cho học sinh giỏi) ? Thời tiết vào ngày mùa được miêu tả như thế nào? ? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào? ?Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa? ?bài văn thể hiện tình cảm gì của nhà văn đối với quê hương? ? Nội dung bài này là gì? ? Với nội dung bài này, chúng ta nên đọc giọng như thế nào? *Luyện đọc diễn cảm: -HS đọc nối tiếp. -HS nhận xét giọng đọc. -GV nhận xét, nêu giọng đọc từng đoạn, treo bảng phụ, -HDHS đọc câu, đọc đoạn, đọc mẫu. -HS thi đọc diễn cảm cả bài. -GV nhận xét cho điểm. -HS quan sát và mô tả tranh. -GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài. -sương sa, quả xoan, vàng xuộm lại, vàng ối, đượm. -khe giậu, trù phú, hanh hao -lúa: vàng xuộm ; -nắng: vàng hoe -quả xoan: vàng lịm; -lá mít: vàng ối -quả chuối: chín vàng;-bụi mía: vàngxọng -rơm, thóc: vàng giòn. -con gà, con chó: vàng mượt. -mái nhà rơm: vàng mới. -Tất cả: một màu vàng trù phú. -Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi => Mỗi sự vật đều được tác giả tả rất tỉ mỉ tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng, những màu vàng rất khác nhau. Sự khác nhau của săc vàng cho ta những cảm nhận riêng về cảnh vật. -vàng xuộm: màu vàng đậm trên diện rộng, lúa vàng xuộm là lúa đã chín. -vàng hoe: vàng nhạt, màu tươi ánh lên. Nắng vàng hoe là nắng đẹp, không gay gắt, không gợi cảm giác oi bức. -Thời tiết vào ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở..không mưa. -Không ai tưởng đến ..ra đồng ngay. -Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh làng quê them đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động. -Tác giả rất yêu quê hương. -Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm giàu hình ảnh nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau , với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. -Nắng vườn chuối đương có gió/ lẫn với lá vàng/ như những vạt áo nắng/, đuôi áo nắng,/ vẫy vẫy. 3.Củng cố dặn dò: -HS nhắc lại giọng đọc mỗi đoạn. -GDHS lòng yêu quê hương đất nước. -Giao việc về nhà, nhận xét tiết học. --------------------------------------------- Tiết 3 Môn : Toán (tiết 3) Bài : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: -Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. - Học sinh làm bài tập 1,2 II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Bài cũ: Tính chất cơ bản PS. - GV kiểm tra lý thuyết . - Học sinh sửa BT quy đồng mẫu số các phân số Giáo viên nhận xét. Ghi điểm * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn :So sánh hai phân số * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh ôn tập. - Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5 7 7 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5 4 7 GV chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số à so sánh. - Yêu cầu học sinh nhận xét. Giáo viên chốt lại. * Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS tự làm bài, sau đó sửa bài - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. * GV yêu cầu HS đọc đề bài, HS nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố: HS nêu tính chất so sánh phân số 4. Nhận xét - dặn dò - Chuẩn bị ôn tập: so sánh hai phân số (TT) - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh. - Học sinh nhận xét. Hoạt động cá nhân. - Học sinh làm bài. - Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số, so sánh tử số 2 và 5 à 5 và 2) - Học sinh nhắc lại. Học sinh làm bài. - Học sinh nêu cách làm. - Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số à quy đồng mẫu số hai phân số à so sánh - Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu có) - Hoạt động cá nhân - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào SGK,. Bài 1: Điền dấu ; = < = > < Bài 2: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. a/ Ta xếp: Vậy b/ < < --------------------------------------------- Tiết 3 Môn : Tập làm văn (tiết 1) Bài : CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài , thân bài , kết bài (Nội dung ghi nhớ) - Chỉ rõ dược cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa(mục III). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Bài cũ: - Kiểm tra sách vở. - Giúp HS làm quen phương pháp học tập bộ môn. * Bài mới: 1. Gioi thiệu 2. Hướng dẫn * Hoạt động 1: - Phần nhận xét. Bài 1 - Giải nghĩa từ: - Y/C HS tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài. - Nêu ý từng đoạn. Giáo viên chốt lại. Bài 2 - Y/C HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả trong bài văn. Giáo viên chốt lại:(Lồng ghép) giáo dục BVMT giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, yêu quý cảnh đẹp, biết giữ gìn và bảo vệ - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh - Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. Giáo viên chốt lại * Hoạt động 2: Phương pháp: Vấn đáp - Phần ghi nhơ. * Hoạt động 3: - Phần luyện tập Phương pháp: Thực hành + Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa”. Giáo viên nhận xét chốt lại: (Lồng ghép) giáo dục BVMT giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, yêu quý cảnh đẹp, biết giữ gìn và bảo vệ 3. Củng cố : Phương pháp: Vấn đáp 4. Nhận xét - dặn dò: - Học sinh ghi nhớ. - Làm bài 2. - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. - Nhận xét tiết học. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản “Hoàng hôn trên sông Hương” + Hoàng hôn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần. + Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của Huế. - Học sinh đọc bài văn à đọc thầm, đọc lướt. - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn. Bài văn có 3 phần: - Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn. - Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn. - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”. - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh. - Lớp nhận xét. - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểm chung của Huế à sự thay đổi màu sắc của sông (từ lúc bắt đầu đến lúc tối à Hoạt động của con người và sự thức dậy của Huế) + Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa à màu vàng à tả các màu vàng khác nhau à thời tiết và con người trong ngày mùa. Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung. Sự khác nhau: - Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian. - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn. - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động cá nhân. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn. - Học sinh làm cá nhân. Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa Thân bài: Tả cảnh nắng trưa: - Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội. - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em. - Đoạn 3: Muôn vật trong nắng. - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng). - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. ----------------------------------------------- Tiết 4 Môn : THỂ DỤC ----------------------------------------------- Buổi chiều Tiết 1 Môn : Lịch sử (tiết 1) Bài: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. Mục tiêu: - Biết được thời kỳ đầu thực dân pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua , cùng nhân dân chống pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định( Năm 1859) . + Triều đình ký hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam -Học sinh: III. Các hoạt động dạy và học: * Kiểm tra: * Dạy bài mới: Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2.H. dẫn: HĐ1: Tình hình đất nước. HĐ2: Trương Định kiên quyết... HĐ3: Lòng biết ơn và lòng tự hào của nhân dân - Giáo viên ghi tựa - Gọi học sinh đọc thông tin sgk. * Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta? * Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào? - Gọi học sinh đọc thông tin sgk. * Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? * Nhận lệnh vua Trương Định có thái độ như thế nào? * Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên Soái. * Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn ông. - Khắc sâu kiến thức. - Nhận xét tiết học - Học sinh nêu - Dũng cảm đứng lên chống lại thực dân Pháp xâm lược nước ta. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra tiêu biểu như: Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Trung Trực, Võ Duy Dương - Nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu để bảo vệ đất nước. - Trong lúc Trương Định đang thu được thắng lợi thì vua ra lệnh giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang. - Trương Định nhất định ở lại với nhân dân chống giặc. - Ông là người yêu nước, dũng cảm sẵn sàng hy sinh bản thân cho dân tộc. - Nhân dân ta đã lập đền thờ ông. 3. Củng cố: HS đọc thuộc lòng phần tóm tắt trong sgk. 4. Nhận xét- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -------------------------------------------- Tiết 2 Môn: Tập làm văn (tiết 1) Bài : VỞ THỰC HÀNH (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh làm được bài tập ở tiết 2. II. Chuẩn bị: - .Vở Thực hành Tiếng Việt và Toán 5 tập 1 III. Các hoạt động dạy và học: 1. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài trong vở bài tập - Học sinh nêu bài làm - Lớp và giáo viên nhận xét 2. Dặn dò: - Về xem lại bài để chuẩn bị cho tiết sau 3. Nhận xét: - Giáo viên nhận xét tiết học Bài 1: Học sinh đánh dấu vào các câu trả lời đúng là: a, Vào lúc ngày chưa tắt hẳn. b, Ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. c, Theo cả hai trình tự trên. d, Hai hình ảnh, là: lá lựu dày và nhỏ, lấp lánh như thủy tinh. Lá rung động lấp lánh ánh trăng như nước. e, Sử dụng cả thị giác, thính giác, khứu giác. Bài 2: - Đoạn 1: Từ ngày chưa tắt hẳnđến thơm ngát Tóm tắt: Tả cảnh trăng lên vào ngày chưa tắt hẳn. - Đoạn 2: Từ sau tiến chuôngđến trắng xóa. Tóm tắt: Tả cảnh trăng khi trời đã tối hẳn. - Đoạn 3: Từ bức tườngđến hết. Tóm tắt: Tả cảnh trăng vào lúc đêm khuya. ----------------------------------------------- Tiết 3 Môn : Khoa học (tiết 1) Bài : SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu: - Học sinh làm được tất cả bài tập trong vở bài tập - Học sinh làm bài 1,2 - Học sinh khá giỏi làm thêm bài 3 II.Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn: - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài trong vở bài tập - Học sinh nêu bài làm - Lớp và giáo viên nhận xét 2. Dặn dò: - Về xem lại bài để chuẩn bị cho tiết sau 3. Nhận xét: - Giáo viên nhận xét tiết học Bài 1: a, Bố, mẹ và Liên b, Bố,mẹ và Liên c, Em bé của Liên Bài 2: Học sinh tự nêu. Bài 3: Thứ tự các từ cần điền a, Mọi, bố mẹ, giống,bố mẹ. b, Sự sinh sản,các thế hệ,duy trì kế tiếp nhau. Buổi sáng --------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2019 Tiết 1 Môn : Chính tả (nghe, viết) Bài : VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. -Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu BT 2; thực hiện đúng BT 3. II. Chuân bị: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Bài cũ: - Kiểm tra SGK, vở HS. * Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn: - Chính tả nghe viết. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK thong thả, rõ ràng, pháp âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh HS địa phương thường viết sai. - Nêu nội dung của bài thơ? - Y/C HS nêu các từ khó viết , dễ lẫn. Từ khó: mênh mông, biển lúa , dập dờn - Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát. - GV đọc cho HS viết bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh từ riêng). - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh. - Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - Giáo viên chấm bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố - Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k. 4. Nhận xét - dặn dò: - Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k . GV chốt. - Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần - Nhận xét tiết học. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh nghe - HS nghe và đọc thầm lại bài chính tả. - Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó. - Học sinh ghi bảng con. - Lớp nhận xét. - Học sinh viết bài. - Học sinh dò lại bài. - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau. - Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc yêu cầu. HS làm bài. - HS lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm. - 1, 2 học sinh đọc lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh sửa bài trên bảng. - Lớp nhận xét. - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k. - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc. -------------------------------------------------- Tiết 2 Môn : Khoa học (tiết 2) Bài : NAM HAY NỮ I.Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ . - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, nữ. * GDKNS: + Kỹ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. + Kỹ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội + Kỹ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân II. Chuân bị: - Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4. - Học sinh: Sách giáo khoa. - Kỹ thuật + Làm việc nhóm + Hỏi-đáp với chuyên gia III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Bài cũ: - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ? GV cho HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét * Bài mới: 1. Gioi thiệu bài: 2. Hướng dẫn: - Nam hay nữ ? * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3 - Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ? - Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ? Bước 2: Hoạt động cả lớp GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng.” Bước 1: - Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và hướng dẫn cách chơi Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm) Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV Y/C đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả - GV đánh, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc * Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận 1. Bạn có đồng ý với nh
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_le_thanh_hien.doc