Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 5

A./ Mục tiêu :

 - Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần : đầu thư , phần chính , phần cuối thư ) .

B./ Đồ dùng dạy học:

 - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.

 - Phong bì (mua hoặc tự làm) .

C./ Các hoạt động trên lớp :

 

doc43 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm. Gà trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan hay giúp đỡ người khác, còn Cáo ta gian tham, độc ác, chỉ trông chờ ăn thịt bạn bè, nhiều mưu kế.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Nhác trôngđến tỏ bày tình thân.
+Đoạn 2: Nghe lời Cáo.đến loan tin ngay.
+Đoạn 3: Cáo nghe  đến làm gì được ai.
-2 HS đọc.
-1 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
=> Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
=> Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: 
+ Nghĩa :Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
=> Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
=> Aâm mưu của Cáo.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
=> Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
=> Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
=> “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.
+Sự thông minh của Gà.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
=> Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.
=> Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.
=> Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.
+Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.
=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc bài.
-Cách đọc như đã hướng dẫn.
-3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
-HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
-Thi đọc.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Mơn : Luyện từ và câu
Tiết : 9 ( Chương trình )
MỞ RỘNG VỐN TỪ 
Trung thực – Tự trọng
A./ Mục tiêu : 
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng ( BT 4 ); tìm được 1 , 2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1 , BT2 ); nắm được nghĩa từ “tự trong” BT 3 .
B./ Đồ dùng dạy học: 
 - Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS .
 - Giấy khổ to và bút dạ. - Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
C./ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 HS làm bài 2. cả lớp làm vào vở nháp.
 Bài 1:
Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổ hợp: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chị dâu, Anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn.
 Bài 2:
Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà em đã học: Lao xao, Xinh xinh, nghiêng nghiêng, Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt. Xinh xẻo.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự trọng.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về các từ đúng.
 Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai).
-Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d.
-Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.
 Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
-Kết luận
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở.
Bài 1:
Từ ghép có nghĩa phân loại
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chị dâu.
Anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn.
Bài 2:
Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu
Từ láy lặp lại bộ phận vần
Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu và vần
Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt. Xinh xẻo.
Lao xao
Xinh xinh, nghiêng nghiêng.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
-Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
Từ cùng nghĩa với trung thực
Từ trái nghĩa với trung thực
Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật
Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-Suy nghĩ và nói câu của mình.
Bạn Minh rất thật thà.
Chúng ta không nên gian dối.
Ông Tô Hiến Thành là người chính trực.
Gà không vội tin lời con cáo gian manh.
Thẳng thắn là đức tính tốt.
Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ.
Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cặp đôi.
-Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
+Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lất công việc của mình: tự quyết .
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.
-HS đặt câu.
GV có thể hỏi HS về nghĩa của từng câu tục ngữ, thành ngữ hoặc tình huống sử dụng của từng câu để mở rộng vốn từ và cách sử dụng cho HS , phát triển khả năng nói cho HS . Nếu câu nào HS nói không đúng nghĩa,GV giải thích:
 +Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng)
 +Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình.
 +Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
 + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu.
 +Đón cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Mơn : Toán
Tiết : 23 ( Chương trình )
Luyện tập
A./ Mục tiêu : 
 - Tính được trung bình cộng của nhiều số . BT 1 , 2 , 3 .
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng .
B./ Đồ dùng dạy học : 
 - Kẻ sẵn bài tập lean bảng phụ .
C./ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 22, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5 ( dành cho HS Khá , Giỏi )
 -GV yêu cầu HS đọc phần a.
 -Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được 
gì ?
 -Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ?
 -GV yêu cầu HS làm phần a.
 -GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
-HS đọc.
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
-HS đọc.
-Của 5 bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS đọc.
-Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết.
-Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số.
a) Tổng của hai số là:
9 x 2 = 18
Số cần tìm là:
18 – 12 = 6
-HS cả lớp.
Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Mơn : Kỹ thuật
Tiết : 5 ( Chương trình )
Khâu thường ( tiết 2 ) 
A/. Mục tiêu : 
 - Biết cách cầm vải , cầm kim lên kim , xuống kim khi khâu .
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm .
B/. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh qui trình khâu thường.
 - Bộ thiết bị khâu thêu .
C/. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1.Ổn định:Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa.
 b)HS thực hành khâu đột thưa:
 * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa 
 -Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
 -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước:
 +Bước 1:Vạch dấu đường khâu.
 +Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 -GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
 -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành.
 -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS
 -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
 +Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
 +Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
 +Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. 
 +Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
 +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
 4.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
-HS lắng nghe.
-HS thực hành cá nhân.
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS lắng nghe.
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
 Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thứ năm ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .
Mơn : Tập làm văn
Tiết : 10 ( Chương trình 
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
A./ Mục tiêu : 
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện ( ND ghi nhớ )
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
B./ Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên)
 - Giấy khổ to và bút dạ.
C./ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1. KTBC:
-Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
-Nhận xét câu trả lời của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Các em đã hỉeu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện.
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giốn.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
-Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu)
*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại).
 Bài 2:
=> Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
=> Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ?
-Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
 Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
 c. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp.
-Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
-Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
 d. Luyện tập:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
=> Câu truyện kể lại chuyện gì?
=> Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu?
=> Đoạn 1 kể sự việc gì?
=> Đoạn 2 kể sự việc gì?
=> Đoạn 3 còn thiếu phần nào?
=> Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
-Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
-Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
=> Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
=> Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
-Thảo luận cặp đôi.
-Trả lời:
=> Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện.
=> Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng.
-Lắng nghe.
-3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
-3 đến 4 HS phát biểu:
+Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý.
+ Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu.
=> Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
=> Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu.
=> Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm.
=> Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
=> Phần thân đoạn.
=> Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền.
-Viết bài vào vở nháp.
-Đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện .
	Rút kinh nghiệm :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Mơn : Toán
Tiết : 24 ( Chương trình )
Biểu đồ
A./ Mục tiêu :
 - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh . ( BT 1 )
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh . ( BT 2 ab )
B./ Đồ dùng dạy học :
 - Kể sãn biểu đồ bài tập trên bảng phụ ( BT 1 , 2 )
C./ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/ Oån định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi HS lên bảng sửa bài tập ,chấm bài một số em .
 - GV sửa chữa nhận xét cho điểm .
3/ Dạy bài mới :
GV giới thiệu biểu đồ nói về gia đình ( SGK )
- GV nêu biểu đồ này có hai cột .
 + Cột bên trá

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_5.doc