Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện :

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.

I, Mục tiêu:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, câu hỏi gợi ý kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục quyền cường.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu1.

III. Các hoạt động dạy- học :

A. Kiểm tra bài cũ: + GV kiểm tra 1- HS kể 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về

lòng nhận hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau của mọi người.

B. Dạy bài mới:

 1.Giới thiệu bài: + Hôm nay các em sẽ được nghe câu chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. Nhà thơ trung thực, thẳng thắn, thà chết trên giàn hoả thiêu, chứ nhất định không chịu khuất phục hát bài ca trái với lòng mình. Ghi mục bài lên bảng

 2.GV kể chuyện:

 a) Lần 1: HS nghe sau đó giải nghĩa một số từ khó được chú thích sau truyện.

 b) Lần 2: HS đọc thầm yêu cầu 1,2. Kể đến đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.

 3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 1 em đọc các câu hỏi a, b,c,d. Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ.

- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

+ Trước sự đe doạ của nhà vua.Thái độ của mọi người thế nào?

+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

 

docx25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 40 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sử hỡnh thành và phỏt triển của trường
-Truyền thống của trường về học tập, rốn luyện đạo đức và cỏc thành tớch khỏc
2.Hỡnh thức hoạt động :
-Trỡnh bày bằng lời, bằng sơ đồ, bảng biểu, tranh ảnh 
-Trao đổi, thảo luận
III.Chuẩn bị hoạt động :
	1.Về phương tiện hoạt động :
	a)GVCN chuẩn bị :
-Một vài số liệu chủ yếu về tổ chức nhà trường : tổng GV và cỏn bộ nhà trường; cỏc tổ bộ mụn; cỏc tổ chức đoàn thể nhà trường; tờn cỏc thầy cụ trong Ban giỏm hiệu; tổng phụ trỏch; tờn cỏc thầy cụ dạy lớp mỡnh; tổng số HS của trường
-Cỏc tư liệu chủ yếu về truyền thống nhà trường
-Một số cõu hỏi để HS trao đổi thảo luận
-Túm tắt đỏp ỏn cho cỏc cõu hỏi
b)HS chuẩn bị :
-Một số tiết mục văn nghệ
-Tự sưu tầm tỡm hiểu về truyền thống nhà trường
2.Về cỏch thức tổ chức hoạt động :
-GVCN thụng bỏo cho cả lớp về nội dung, hỡnh thức hoạt động, yờu cầu mỗi HS tự tỡm hiểu trước cỏc truyền thống nhà trường
-Hội ý cỏn bộ lớp và cỏc tổ trưởng để phõn cụng cỏc cụng việc cụ thể như : xõy dựng chương trỡnh hoạt động, cử cỏc cỏn sự lớp làm cỏc nhiệm vụ
IV.Tiến hành hoạt động :
Nội dung
Người thực hiện
Hoạt động 1: Mở đầu 
-Nờu lý do và giới thiệu chương trỡnh hoạt động
Hoạt động 2: Giới thiệu 
-Giới thiệu về truyền thống nhà trường
-HS hỏi thờm những điều chưa hiểu, chưa rừ . GVCN trả lời hoặc giải thớch cho HS 
Hoạt động 3: Thảo luận 
-Dẫn chương trỡnh lần lượt nờu cỏc cõu hỏi
-HS vận dụng những kiến thức vừa được nghe giới thiệu và những kiến thức tự tỡm hiểu được về truyền thống nhà trường để trả lời 
-Cỏc HS khỏc bổ sung thờm
-Dẫn chương trỡnh nờu đỏp ỏn 
Hoạt động 4: Vui văn nghệ 
-Người điều khiển chương trỡnh lần lượt mời cỏc bạn lờn trỡnh diễn cỏc tiết mục văn nghệ
-Treo cõu đố vui
Nửa là chim 
Nửa là thỳ
Nuụi con bằng vỳ
Mà lại biết bay
	Là con gỡ ? Đỏp ỏn : con dơi
Bộ người mà rất tinh ma
Ở đõu cú cỗ thế là đến xơi
Tự nhiờn chẳng phải ai mời
Cửa quan, cửa lớnh chẳng nơi nào từ
	Là con gỡ ? Đỏp ỏn : con ruồi
Để nguyờn – dựng dỏn đồ chơi
Thờm huyền – lại ở tận nơi mỏi nhà
Thờm nặng – ăn ngọt lắm nha
Nếu mà thờm sắc – cắt ra ỏo quần
 Là chữ gỡ ? Đỏp ỏn : keo

GVCN
GVCN - HS
GVCN - HS
GVCN - HS

----------------------------------------------------
Thứ Ba ngày 13 thỏng 10 năm 2020
BUỔI SÁNG GIÁO VIấN ĐẶC THÙ DẠY
Buổi chiều:
Bài 3: LÀM QUEN VỚI TỆP (T1)
A. Mục tiờu : 
 - Học sinh biết được những chương trỡnh mỏy tớnh được lưu ở đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD
- Học sinh nắm được hỡnh dạng và cỏch sử dụng cỏc thiết bị lưu trữ: đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash.
- Thực hiện thành thạo cỏc thao tỏc sử dụng và nhận thức được tầm quan trọng của cỏc thiết bị lưu trữ.
 - Rốn luyện thỏi độ học tập nghiờm tỳc, khoa học, biết bảo vệ mỏy tớnh trong quỏ trỡnh học tập.
B. Chuẩn bị : 
 1. Giáo viên: Giỏo ỏn, mỏy tớnh, tranh ảnh chứa cỏc thụng ở cỏc dạng khỏc nhau. 
 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép và đọc trước bài 
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Khởi động:
 - Gv nêu câu hỏi: 
 Em hóy cho biết khi tớnh chu vi hỡnh vuụng với chiều dài một cạnh hỡnh vuụng đó biết, thụng tin vào và thụng tin ra là gỡ?
 - Hs trả lời, hs khỏc nhận xột.
 - GV nhận xột và bổ sung.
2. Bài mới: 
 - Giáo viên giới thiệu bài, nờu mục tiờu tiết học: Trong qỳa trỡnh làm việc với mỏy tớnh cú lỳc em muốn lưu kết quả làm việc của mỡnh để dựng lại vào lần làm việc tiếp theo vớ dụ: muốn lưu lại bức tranh để mở lại xem, lưu bài văn bài thơ, bài viết để đọc hoặc sửa chữa...và rất nhiều cỏc thụng tin khỏc nữa. Những chương trỡnh và thụng tin này (cả kết quả làm việc) được lưu ở thiết bị nào trong mỏy tớnh? Những thiết bị nhớ này cú hỡnh dạng và cỏch sử dụng nú như thế nào? Đú chớnh là nội dung của bài học hụm nay.
 Hoạt động 1: Ổ cứng
- GV giỳp hs biết được cỏc chương trỡnh mỏy tớnh và cỏc thụng tin khỏc (cả kết quả làm việc) được lưu trữ trờn thiết bị nhớ.
- Yờu cầu hs đọc thụng tin trong SGK.
- Gv nờu cõu hỏi:
(?) Em hóy kể tờn một số thiết bị nhớ thường dựng mà em biết?
- HS: Thảo luận, trả lời: đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash.
- GV giỳp hs nhận biết đĩa cứng là thiết bị lưu trữ quan trọng nhất và nú được lắp đặt trong thõn mỏy.
- Cho học sinh quan sỏt hỡnh ảnh chiếc đĩa cứng trờn thực tế. Chỉ cho học sinh vị trớ của nú trờn thõn mỏy.
- 
- Hs quan sỏt và ghi nhớ.
 Hoạt động 2 : 2. Đĩa mềm, 
- GV yêu cầu hs đọc SGK và trả lời câu hỏi:
(?) Đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash cú chức năng gỡ?
(?) Các thiết bị đó cú được lắp vào và thỏo ra một cỏch dễ dàng khụng?
? Khi làm việc với mỏy tớnh ta cú cần mang theo cỏc loại đĩa đú khụng?
? Đĩa mềm và đĩa CD cần được bảo quản như thế nào?
- HS thảo luận và lần lượt trả lời cõu hỏi.
- GV nhận xét, kết luận:
- Đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash dựng để lưu trữ thụng tin.
- Đĩa mềm, đĩa CD và thiết bị nhớ flash cú thể được lắp vào mỏy tớnh để sử dụng hoặc thỏo ra khỏi mỏy tớnh một cỏch dễ dàng, thuận tiện.
- Khi làm việc với mỏy tớnh ta cần mang theo cỏc loại đĩa đú để tiện sử dụng.
- Đĩa mềm và đĩa CD cần bảo quản trỏnh bị cong vờnh, bị xước hay bỏm bụi. Khụng để đĩa ở nơi ẩm hoặc núng quỏ. 
3. Củng cố:
 Hệ thống kiến thức:
 + Đĩa cứng là thiết bị lưu trữ thụng tin quan trọng nhất và nú được lắp đặt bờn trong thõn mỏy.
 + Cần bảo quản cỏc thiết bị nhớ trong suốt quỏ trỡnh sử dụng.
4. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2.
- Dặn hs tiết sau : Thực hành.
---------------------------------------------------
Toỏn
LUYỆN TẬP.
I) Mục tiờu: + Giỳp học sinh: - Viết và so sỏnh được cỏc số tự nhiờn.
- Bước đầu làm quen vối bài tập dạng x< 5 ;2 < x <5; ( với x là số tự nhiờn)
II) Cỏc hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài: GV ghi mục bài lờn bảng
2. Cỏc hoạt động dạy- học chủ yếu:
* HĐ1: Luyện tập.
- GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài chẳng hạn:
+Bài 1: HS tự làm bài rồi chưa bài.
Kết quả là: a) 0; 10; 100.
 b) 9; 99; 999.
+ Bài 2. HS tự làm bài rồi chữa bài.( Dành cho hs khỏ giỏi)
Kết quả là: a) Cú 10 số cú 1 chữ số: 0; 1;2;;9.
 b)Cú 90 số cú 2 chữ số: 10; 99.
+ Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài: GV nhận xột
+ Bài 4: a) GV giới thiệu bài tập, chẳng hạn GV viết lờn bảng x< 5 và hướng dẫn HS đọc: “x bộ hơn 5”; GV nờu “ tỡm số tự nhiờn x, biết x bộ hơn 5”. Cho HS nờu cỏc số tự nhiờn bộ hơn 5 rồi trỡnh làm như SGK.
b) Cho hs tự làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn:
.Tập cho HS nờu bài tập như sau: “ Tỡm số tự nhiờn x, biết x lớn hơn 2 và bộ hơn 5, viết thành 2< x< 5” 
. Cú thể giải như sau: Số tự nhiờn lớn hơn 2 và bộ hơn 5 là số 3 và số 4.
Vậy x là: 3;4.
+ Bài 5: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài .
Cỏc số trũn chục >68 và < 92 là 70; 80; 90..
Vậy x là : 70; 80; 90.
*HĐ2: Chữa bài.
3. Củng cố - dặn dũ: GV nhận xột giờ học, về nhà xem lại bài.
Luyện từ và cõu
TỪ GHẫP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiờu:
 1. Nắm được hai cỏch chớnh cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghộp những tiếng cú nghĩa lại với nhau (từ ghộp); phối hợp cỏc tiếng cú õm hay vần (hoặc cả õm đầu và vần) giống nhau (từ lỏy).
 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đó học để phõn biệt từ ghộp với từ lỏy đơn giản, tỡm được cỏc từ ghộp từ lỏy chứa tiếng đó cho.
II. Đồ dựng dạy-học :
 - Bảng phụ viết hai từ làm mẫu để so sỏnh hai kiểu từ:
 Ngay ngắn Ngay thẳng
 (lỏy) (ghộp)
 - Bảng phụ để HS cỏc nhúm làm bài tập 1, 2 (phần luyện tập )
III. Cỏc hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một hs làm lại BT 4, tiết LTVC tuần trước, sau đú học thuộc lũng cỏc thành ngữ, tục ngữ ở BT 3 , 4.
- Vài HS trả lời cõu hỏi:Từ phức khỏc từ đơn ở điểm nào? Nờu vớ dụ..
+ Từ đơn: nhà, học, đi ăn 
+ Từ phức: đất nước, xe đạp, tổng cụng ti, nghỉ ngơi, xinh xắn.
B .Dạy bài mới: 
Cho học sinh đưa sỏch vở mụn học để học bài
 a) Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và cõu tuần trước, cỏc em đó biết thế nào là từ đơn từ phức. Từ phức cú hai loại là từ đơn và từ lỏy. Bài học hụm nay sẽ giỳp cỏc em nắm được cỏch cấu tạo hai loại từ này.
 b) Phần nhận xột:
- Một HS đọc nội dung bài học và gợi ý. Cả lớp đọc thầm lại.
- Một HS đọc cõu thơ thứ nhất. Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ, nờu nhận xột. GV giỳp cỏc em đi tới kết luận sau đõy:
+ Cỏc từ phức truyện cổ, ụng cha do cỏc tiếng cú nghĩa tạo thành.
+ Từ phức thỡ thầm do cỏc tếng cú õm đầu(th) lặp lại nhau tạo thành.
- Một HS đọc khổ thơ tiếp theo. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, nờu nhận xột.
 GV giỳp cỏc em đi tới kết luận sau:
+Từ phức lặng im do hai tiếng cú nghĩa tạo thành.
+Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ) do cỏc tiếng cú vần hoặc õm đầu và vần lặp lại nhau tạo thành.
 c) Phần ghi nhớ:
- Hai HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
+ Từ lỏy săn súc cú hai tiếng lặp lại õm đầu.
+ Từ lỏy khộo lộo cú hai tiếng lặp lại vần.
+ Từ lỏy luụn luụn cú 2 tiếng lặp lại cả õm đầu và vần.
d) Phần luyện tập :
BT1: - HS đọc toàn văn yờu cầu của bài.
- GV giỳp HS làm bài tập.
- Cả lớp chữa bài
 + Từ ghộp: a. Ghi nhớ, bàn thờ, bờ bói, tưởng nhớ
 b, Dẻo dai, vững chắc, thanh cao
 + Từ lỏy: a. Nụ nức
 b. Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cỏp
BT2: - HS đọc yờu cầu của bài Hoạt động nhúm đụi.
- Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp .
- GV phỏt bảng phụ cho cỏc nhúm thi làm bài, nhắc cỏc em cú thể tra từ điển nếu khụng tự nghĩ ra từ. Số HS cũn lại làm vào vở nhỏp.
- Đại diện mỗi nhúm dỏn bài lờn bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xột, tớnh điểm, kết quả nhúm thắng cuộc.
C. Củng cố dặn dũ :
GV nhận xột tiết học: Mỗi HS về nhà tỡm 5 từ lỏy và 5 từ ghộp chỉ mà
Thứ Tư, ngày 14 thỏng 10 năm 2020
Toán:
Yến, tạ, tấn
I. Mục tiêu: + Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô -gam .
- Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ, tấn.
II. Các hoạt động dạy-:
1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn: 
a) Giới thiệu đơn vị yến:
- GV cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học: kg, g.
- GV: “để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị yến”.
- GV viết bảng 1 yến=10 kg. HS đọc theo cả hai chiều.
- GV: “Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?” (20 kg).
 “ Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai?”( 1 yến).
b) Giới thiệu đơn vị đo tạ, tấn: Tương tự như trên.
- GV nêu một số VD như con voi nặng: 2 tấn,con trâu nặng 3 tạ ,
2.Thực hành:
a) Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm.
	 Cả lớp chữa bài,chốt lại kết quả đúng.
b) Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu. Sau đó HS làm lần lượt các phần rồi chữa bài.
- Lưu ý: HS chỉ viết kết quả cuối cùng vào chỗ chấm, không trình bày bước tính trung gian trong vở.
c) Bài 3: Bài tập 3 yêu cầu chúng ta làm gì?
 1 yến = 10 kg	 2 tạ = 200 kg
 10 kg = 1 yến	 9 tạ = 90 kg
 1 tạ = 10 yến 100 kg = 1 tạ
 4 tạ = 40 yến 4 tạ 60 kg = 460 kg
- HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính.( HS đại trà chọn 2 trong 4 phép tính để làm)
d) Bài 4: HS tự đọc bài toán rồi làm bài và chữa bài.( Dành cho hs khá giỏi )
 Lưu ý: đổi 3 tấn =30 tạ.trước khi giải.
 Chuyến thứ hai xe đó chở được là:
 30 tạ + 3 tạ = 33 tạ
 Cả hai chuyến xe đó chở được:
 30 + 33 = 63 (tạ)
 Đáp số : 63 tạ
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi một học sinh đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
- GV chấm 1 số vở, nhận xét bài làm của HS .
- GV nhận xét giờ học - dặn HS về nhà xem lại bài.
Kể chuyện :
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH.
I, Mục tiờu:	
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, cõu hỏi gợi ý kể nối tiếp được toàn bộ cõu chuyện Một nhà thơ chõn chớnh.
- Hiểu được ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chõn chớnh, cú khớ phỏch cao đẹp, thà chết chứ khụng chịu khuất phục quyền cường.
II. Đồ dựng dạy học:
Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.Bảng phụ viết sẵn nội dung yờu cầu1.
III. Cỏc hoạt động dạy- học : 	 
A. Kiểm tra bài cũ: + GV kiểm tra 1- HS kể 1 cõu chuyện đó nghe hoặc đó đọc về
lũng nhận hậu, tỡnh cảm thương yờu, đựm bọc lẫn nhau của mọi người.
B. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài: + Hụm nay cỏc em sẽ được nghe cõu chuyện về một nhà thơ chõn chớnh của vương quốc Đa-ghột-xtan. Nhà thơ trung thực, thẳng thắn, thà chết trờn giàn hoả thiờu, chứ nhất định khụng chịu khuất phục hỏt bài ca trỏi với lũng mỡnh. Ghi mục bài lờn bảng
 2.GV kể chuyện:
 a) Lần 1: HS nghe sau đú giải nghĩa một số từ khú được chỳ thớch sau truyện.
 b) Lần 2: HS đọc thầm yờu cầu 1,2. Kể đến đoạn 3, kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ.
 3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa cõu chuyện.
- 1 em đọc cỏc cõu hỏi a, b,c,d. Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ.
- HS trả lời lần lượt từng cõu hỏi.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dõn chỳng phản ứng bằng cỏch nào?
+ Nhà vua làm gỡ khi biết dõn chỳng truyền tụng bài ca lờn ỏn mỡnh?
+ Trước sự đe doạ của nhà vua.Thỏi độ của mọi người thế nào?
+ Vỡ sao nhà vua phải thay đổi thỏi độ?
- Kể lại toàn bộ cõu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa của cõu chuyện.
- Kể theo nhúm.
- Một số HS thi kể chuyện (nối tiếp) trước lớp.
- Thi kể toàn bộ cõu chuyện trước lớp. Cả lớp và GV nhận xột, bỡnh chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, hiểu nhất ý nghĩa cõu chuyện.
4. Củng cố- dặn dũ: 
HS nhắc lại ý nghĩa cõu chuyện.
GV nhận xột tiết học, khen ngợi những bạn chăm chỳ nghe bạn kể. 
Đạo đức
VƯỢT KHể TRONG HỌC TẬP
Đạo đức : VƯỢT KHể TRONG HỌC TẬP . 
I/ Mục tiờu: HS nhận thức được:
- Nờu được vớ dụ về sự vượt khú trong học tập .
- Biết được vượt khú trong học tập giỳp em học tập mau tiến bộ .
- Cú ý thức vượt khú vươn lờn trong học tập .
GDKNS -Kỹ năng lập kế hoạch vượt khú trong học tập-Kỹ năng tỡm hiểu sự hổ trợ, giỳp đỡ của thầy cụ, bạn ben khi gặp khú khăn trong học tập.
II/ Chuẩn bị: bảng phụ . Phiếu bài tập .
III/ Hoạt động trờn lớp
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới :
Giới thiệu bài
HĐ1: Giỳp HS tỡm hiểu nội dung cõu chuyện.
Gv kể chuyện: Một học sinh nghốo vượt khú
- Thảo đó gặp khú khăn gỡ trong cuộc sống và trong học tập ?
- Trong hoàn cảnh ấy bằng cỏch nào Thảo vẫn học tốt?
 Gv kết luận : Bạn Thảo đó gặp rất nhiều khú khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đó biết cỏch khắc phục, vượt qua, vươn lờn học giỏi . Chỳng ta cần học tập tinh thần vượt khú của bạn.
- Nếu ở hoàn cảnh khú khăn như Thảo em sẽ làm gỡ? Vỡ sao?
Gv kết luận cỏch giải quyết tốt nhất .
HĐ2: Giỳp HS làm cỏc bài tập .
Gv yờu cầu HS nờu cỏch chọn và giải thớch lớ do .
Gv kết luận : (a), (b), (đ ) là những cỏch giải quyết tớch cực .
- Qua bài học em rỳt ra được điều gỡ?
HĐ3 : Biết những biểu hiện sự vượt khú...
- GV liờn hệ thực tế , giỏo dục học sinh .
 Hoạt động tiếp nối
 Dặn dũ HS chuẩn bị cho tiết học sau
 Nhận xột tiết học
Kiểm tra 3 HS
Hs chỳ ý nghe
2 HS kể túm tắt nội dung chuyện
HS hoạt động nhúm
Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày
lớp nhận xột bổ sung .
HS tham gia trao đổi,chất vấn
HS hoạt động nhúm đụi
Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày .Cỏc nhúm khỏc bổ sung
 - HS làm bài tập 1/ trang 7 sgk .
 ( Phiếu bài tập )
1HS đọc đề, nờu yờu cầu bài tập
Hs làm việc cỏ nhõn nờu cỏch chọn và giải thớch lớ do .
Hs nờu bài học
HS đọc ghi nhớ trang 6 sgk .
* HS khỏ giỏi .
- Biết thế nào là vượt khú trong học tập và vỡ sao phải vượt khú trong học tập .( bài 2- VBT)
Chuẩn bị BT 3,4
Thực hiện cỏc hoạt động ở mục thực hành

Tập đọc:
Tre Việt Nam.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(Trả lời được các câu hỏi 1,2 
- Học thuộc lòng những câu thơ em thích. ( khoảng 8 dòng thơ)
II.Đồ dùng dạy- học: 
- Tranh SGK
- Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III.Các hoạt động dạy- học :
A.Kiểm tra bài cũ:
- 1 em đọc truyện Một người chính trực, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến thành?
B. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: + Cây tre rất quen thuộc và gần gũi với mỗi người Việt Nam.Tre được dùng làm vật liệu xây dựng và đồ mĩ nghệTre có những phẩm chất rất đáng quý, tượng trưng cho tính cách cao đẹp của con người Việt Nam
b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
+ Luyện đọc:
- 4 em tiếp nối nhau đọc nhau đọc bài .
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới và giải thích thêm.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc cả bài+GV đọc bài thơ.
b) Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1: Từ đầu  bờ tre xanh.
- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre đối với người Việt Nam(Tre xanh/ xanh tự bao giờ?/.Bờ tre xanh)
+ Đoạn1 muốn nói vời chúng ta điều gì?
 (Sự gắn bó từ lâu đời của tre với người Viềt Nam.)
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2-3 và trả lời câu hỏi : 
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN?
 ( cần cù, đoàn kết, ngay thẳng; ở đâu tre cũng xanh tươi/ cho dù / bao giờ)
- HS đọc thầm, tìm những hình ảnh của cây tre và búp măng non mà em thích, vì sao?
(VD: Nòi tre đâu chịu mọc cong; Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.Vì : ngay từ khi còn non nớt cây măng đã có dáng khoẻ khoắn,tính cách ngay thẳng ,khhẳng khái,không chịu mọc cong.)
+ Đoạn 2-3 nói lên điều gì?
 (Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre.)
- HS đọc 4 dòng thơ cuối bài 
- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
 (Sức sống lâu bền của cây tre.)
- GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ :Mai sau, xanh.Thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ- tre già, măng mọc .
- Nêu nội dung bài thơ? HS nêu, Gv ghi bảng
c. Hướng dẫn đọc diễn cảmvà thuộc lòng:
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hướng các em tìm đọc đúng giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đọc một đoạn thơ.
(Nòi tre đâu chịu mọc cong  Đất xanh  tre xanh.)
- HS nhẩm học thuộc những câu thơ ưa thích. Cả lớp thi HTL từng đoạn thơ ưa thích.
5. Củng cố dặn dò: 
Nêu ý nghĩa bài thơ-GV nhận xét tiết học về nhà học thuộc bài thơ.
Dăn dò chuẩn bị bài sau
Lịch sử
Nước Âu Lạc.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:
- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết,có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi lớn; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
 * Đối với HS khá giỏi:
 + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt
 + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc(nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa)
II. Đồ dùng dạy-học:
 Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy-học :
A. Kiểm tra bài cũ:
 3 em trả lời câu hỏi ở SGK.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? nhà nước này có liên quan gì đến thành Cổ Loa? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
- Giáo viên ghi mục bài lên bảng.
2. Các hoạt động:
HĐ1: Làm việc cá nhân.
Đọc SGK và trả lời: Nêu những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt?
 GV yêu cầu 1 số em trả lời, sau đó các bạn bổ sung và GV kết luận.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
 GV treo lược đồ lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:	
 + Xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Việt? 
- 3 HS lên bảng chỉ)	
 + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
HS: Văn Lang kinh đô đóng ở vùng rừng núi còn Âu Lạc kinh đô đóng vùng đồng bằng.
GV nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa (qua sơ đồ).
HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS đọc SGK đoạn: “Từ năm 207 TCNphương Bắc”.
- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại?
( người dân đoàn kết, có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố).
-Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến? (Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ..ở rể).
GV tiểu kết
Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ ở SGK
3. củng cố-dặn dò: GV tổng kết giờ học, về nhà xem lại bài.
 Chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 15 thỏng 10 năm 2020
Tập làm văn:
CỐT TRUY

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan