Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020

Địa lý

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. Mục tiêu:

 - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn : Thái, Dao, Mông,.

 - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.

- Sử dụng tranh ảnh để mô tả được nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:

 + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc rất sặc sỡ .

 + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa,

- HS năng khiếu giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.

II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

III. Hoạt động- dạy- học:

A. Bài cũ: Tại sao nói đỉnh núi Phan-xi-păng là nóc nhà của Tổ quốc?

 GV gọi 1 HS trả lời- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng.

Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người.

- HS đọc các thông tin trong SGK

- GV nêu lần lượt các câu hỏi để HS tìm hiểu.

+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? ( dân cư thưa thớt.)

 +Kể tên những dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn? ( Dao, Mông , Thái )

HS trình bày kết quả làm việc trước lớp

 - GV nhận xét, bổ sung

Hỏi: Phương tiện giao thông chính của họ là gì? Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?

 - GV kết luận.

 Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn

-HS họat động theo nhóm

- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Đây là cái gì? Em thường gặp hình ảnh này ở đâu? - Bản làng thường nằm ở đâu? ( ở sườn núi hoặc thung lũng)

- Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? ( tránh ẩm thấp và thú dữ)

- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác bổ sung .

- GV kết luận: Bản làng thường nằm ở sườn núi hoặc thung lũng

Hoạt động3 Chợ phiên, lễ hội, trang phục

- Nêu những hoạt động trong phiên chợ, Kể tên 1số hàng hoá, lễ hội, nhận xét trang phục.( một số tên hàng hóa bán ở chợ như: hàng thổ cẩm, măng, mộc nhỉ.)

- Lễ hội thường được tổ chức vào mùa nào? ( .mùa xuân)

- Gv nhận xét, tổng kết. Gọi HS đọc mục ghi nhớ ở SGK

2. Củng cố, dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài sau.

 

doc23 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,...) và một số thức ăn chứa nhiều chất béo (mỡ, dầu, bơ,...).
- Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể :
 + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu bài tập.
 II. Hoạt động dạy- học:
1. Bài cũ: 
- Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào? Nhóm thức ăn nào chứa nhiều chất bột đường?
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo?
Quan sát hình T 12,13 trả lời câu hỏi: 
+ Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
 HS làm việc theo cặp đôi nối tiếp nhau trả lời .(Chất đạm có nhiều trong thịt, cá, trứng.) chất béo có trong thức ăn mỡ lợn, bơ, vừng, lạc , đậu nành
- GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm, chất béo.
- Hỏi: Khi ăn cơm với thịt, cá, cảm thấy thế nào? Khi ăn với rau cảm thấy thế nào?
- HS nối tiếp nhau trả lời
- GV kết luận : nhấn mạnh mục Bạn cần biết.
Hoạt động 3 Xác định nguồn gốc của các loại thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.
HS thảo luận theo nhóm 4
- Gv cho HS làm BT ở VBT
TT
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
1
đậu nành( đậu tương)

X

2

thịt lợn


X
3

.........

.......
.........

- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét và kết luận. HS đọc mục Bạn cần biết.
3) Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. Dặn học thuộc mục Bạn cần biết
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK)
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
- HS năng khiếu kể chuyện ngoài SGK.
II. Đồ dùng dạy- học: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: - 1HS kể lại câu chuyện "Nàng tiên Ốc" 
 - GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a.Tìm hiểu đề bài
Gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới các từ giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề bài. Kể lại một câu chuyện em đã được nghe , được đọc về lòng nhân hậu.
Hỏi - Lòng nhân hậu được hiểu như thế nào? HS đọc phần gợi ý
Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? HS trả lời nối tiếp
 - Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ ( VD : Chiếc rễ đa tròn TV2/2)
HS đọc kĩ phần 3 và mẫu
- GV ghi nhanh các tiêu chí trên bảng.
b. Kể chuyện trong nhóm
- GV chia nhóm 4 HS –từng nhóm kể chuyện và nhận xét
- GVgiúp đỡ từng nhóm. GV gợi ý cho HS các câu hỏi:
*HS kể hỏi: Bạn thích chi tiết nào? Vì sao?
- Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất?
-Qua câu chuyện trên bạn thích nhân vật nào?
*HS nghe kể hỏi: Qua câu chuyện trên muốn nói lên điều gì? Bạn sẽ làm gì để học tập?
c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa.
- Tổ chức cho HS thi kể, GV theo dõi, bình chọn theo tiêu chí đã nêu. 
- Tuyên dương.
- HS trao đổi cùng bạn xoay quanh nội dung câu chuyện bạn kể.
3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học.
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang : thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ :
 + Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên, nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta.
 + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất
 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu ; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,..... 
- HS năng khiếu: 
 + Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang : Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu,...
 + Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay : Đua thuyền, đấu vật,...
 + Xác định trên bản đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II. Đồ dùng dạy học : phiếu học tập
III. Hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : Nêu các bước sử dụng bản đồ ?
 GV nhận xét
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài: GV đọc hai câu thơ:
 Dù ai đi ngược.....
 .mùng mười tháng ba.
- Câu ca dao trên nhắc đến ngày giỗ của ai? (các vua Hùng )
- GV nhận xét chung.
 2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
a. Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang.
-GV treo bản đồ, bảng phụ.
- GV ghi bảng. Vẽ trục thời gian lên bảng. GV giới thiệu về trục thời gian
- HS xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.
- GV kết luận: Khoảng năm 700 năm TCN, trên khu vực sông Mã,
b. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
- GV cho HS đọc SGK, điền tên các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
- HS nêu : Hùng Vương -> lạc hầu -> lạc tướng -> lạc dân -> nô tì
- GV nhận xét , kết luận.
c. Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lí như bảng thống kê:
Sản xuất

Ăn uống

Mặc và trang điểm
Ở

Lễ hội

Lúa, khoai, cây ăn quả,....
Cơm, xôi,
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc,
nhà sàn, quây quần thành làng
- vui chơi
- nhảy múa
- đua thuyền
- Đấu vật
- GV phát phiếu học tập- HS làm việc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương HS
c. Phong tục của người Lạc Việt.
- Kể tên 1 số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về phong tục của người Lạc Việt? (Bánh chưng, bánh dày, Sự tích trầu cau, ..)
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc mục ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét , dặn dò. 
HĐGD 2 (ATGT)
BÀI 1 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ 
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : Nắm được 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến,hiểu được ý nghĩa, tác dụng , tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
Kĩ năng: Nhận biết nội dung các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học,gần nhà hoặc thường gặp.
Thái độ: Có ý thức tự giác tuân theo luật giao thông khi lưu thông trên đường.
II.Chuẩn bị:
GV: 23 biển báo hiệu giao thông
HS: sách an toàn giao thông.
III.Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát bài Đường em đi
2.Giới thiệu bài: Biển báo hiệu giao thông
3 . Các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập nội dung các biển báo đã học 
-GV giới thiệu 1 số biển báo.
- Yêu cầu HS quan sát trong 1’ 
- Phát cho mỗi nhóm 1 biển báo,yêu cầu HS lên bảng gắn biển báo sao cho phù hợp với tên ,nội dung biển báo.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới 
-GV đưa ra biển báo hiệu mới : Biển số 110a, 122
-Hỏi:Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ? ( Hình tròn nền trắng,viền màu đỏ, hình vẽ màu đen.)
+ Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
+ GV chốt:Đây là các biển báo cấm . Biểu thị những điều cấm buộc người đi đường phải chấp hành theo điều cấm mà biển báo đã báo.
+ Dựa vào hình vẽ : Nội dung cấm là gì? (Biển số 110a : hình vẽ chiếc xe đạp : cấm xe đạp.Biển số 122 : có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP – ý nghĩa : Dừng lại.)
GV đưa ra 3 biển báo: 208, 209, 233
Hỏi:Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển ?
+ Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
- GV chốt: Đây là nhóm biển báo nguy hiểm . Báo cho người đi đường biết trước các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra để phòng ngừa tai nạn.
Dựa vào hình vẽ : Nội dung cấm là gì ? ( Biển báo 208 : báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên. Biển số 209 : báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn giao thông.Biển số 223 : báo hiệu có những nguy hiểm khác Biển số 301 ( a, b,d,e) : chỉ hướng phải đi theo.)
Hoạt động 3: Trò chơi biển báo 
Chia lớp thành 3 nhóm 
GV treo 23 biển báo. Ghi nhớ trong 1 phút 
GV gắn biển báo – HS nêu tên biển báo 5 lượt- GV nhận xét
Thứ 4, ngày 25 tháng 9 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
 - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 - Tối thiểu HS hoàn thành được BT1 (chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số), BT2 (a, b), BT3 (a), BT4. HS có năng khiếu hoàn thành hết các BT.
II. Hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nêu yêu cầu: HS đọc số, HS khác viết số đó.
- Các nhóm trưởng kiểm tra  các bạn trong nhúm
- Các nhóm báo cáo trước lớp
 2. Giới thiệu bài mới
- HS chơi trò chơi “Truyền điện”: HS nêu tên hàng, HS khác nêu lớp tương ứng với hàng đó.
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
- HS đọc tên bài và viết vào vở
- GV nêu mục tiêu bài học, 1 HS nhắc lại mục tiêu
3. Luyện tập 
 Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 ... - Trò chơi xì điện 
Lớp trưởng điều khiển các bạn chơi.
 Số
Giá trị
35 627 449
123 456 789
82 175 263
850 003 200
Giá trị của chữ số 3
30 000 000
3000 000
3
3000
Giá trị của chữ số 5
5 000 000
50 000
5 000
50 000 000

 Bài 2:Viết các số - Hoạt động cá nhân
 - HS nêu yêu cầu của bài 
 - HS tự làm bài và kiểm tra chéo lẫn nhau
 - GV nhận xét.
 a. 5 760 342 b. 5 706 342 c. 50 076 342 d. 57 643 002
 Bài 3: Hoạt động cả lớp
- HS làm miệng, quan sát bảng số liệu của SGK trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét:
a. - Nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất.
 - Nước Lào có số dân ít nhất.
b. - Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam;Liờn bang Nga; Hoa Kỡ; Ấn Độ
 Bài 4: Hoạt động cả lớp - Giới thiệu "tỉ" (một nghìn triệu gọi là một tỉ)
- HS đếm từ 100 000 000 đến 900 000 000.
? Nếu đếm như trên thì số tiếp theo 9 trăm triệu là số nào? ( Một nghìn triệu)
GV nêu: 1 nghìn triệu còn gọi là 1 tỉ
 - 1 tỉ viết là 1 000 000 000 
? Một tỉ gồm có mấy chữ số 0? ( 9 chữ số 0)
HS nêu kết quả của bài tập
 GV nhận xét.
Viết
Đọc
5 000 000 000
“Năm nghỡn triệu” hay “Năm tỉ”
315 000 000 000
“Ba trăm mười lăm nghỡn triệu” hay “Ba trăm mười lăm tỉ”
3 000 000 000
“Ba nghỡn triệu” hay “Ba tỉ”
4. Củng cố: Nờu nội dung bài:
 HS nhận xét tinh thần thái độ học tập của các bạn.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau.
Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN
I. Mục tiêu
 1Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật trong câu chuyện. 
 2. Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK).
- HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4 SGK
*GDKNS:
- Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiện sự cảm thông: Biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Xác định giá trị: Nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống.
- Suy nghĩ sáng tạo: Nhận xét, bình luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ SGK
 Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III.Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra HS đọc bài Thư thăm bạn và nêu nội dung của bài 
B.Dạỵ bài mới :
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.Luyện đọc `
-GV chia đoạn 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến cầu xin cứu giúp 
 + Đoạn 2: tiếp theo đến không có gì để cho ông cả 
 + Đoạn 3: phần còn lại 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, lưu ý đọc đúng câu cảm 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ 
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2 HS đọc cả bài 
-GV đọc diễn cảm cả bài 
b. Tìm hiểu bài 
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào ? (..lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, quần áo tả tơi,..)
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào ? (...thương ông lão, muốn giúp đỡ ông)
- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói “Như vậy cháu đã cho lão rồi". Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? (..ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm)
- Theo em, cậu bé nhận được gì ở ông lão ? (lòng biết ơn)
Nội dung câu chuyện : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
c.Đọc diễn cảm 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn “Tôi chẳng biết làm cách nào .chút gì của ông lão “
 + GV đọc mẫu 
 + HS luyện đọc theo cặp 
 + HS thi đọc . GV theo dõi uốn nắn 
 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 - Nhận xét tiết học .
Địa lý
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn : Thái, Dao, Mông,..... 
 - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.
- Sử dụng tranh ảnh để mô tả được nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
 + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc rất sặc sỡ..
 + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa,
- HS năng khiếu giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn  thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ.
II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động- dạy- học:
A. Bài cũ: Tại sao nói đỉnh núi Phan-xi-păng là nóc  nhà của Tổ quốc?
 GV gọi 1 HS trả lời- GV nhận xét, đánh giá. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người.
- HS đọc các thông tin trong SGK
- GV nêu lần lượt các câu hỏi để HS tìm hiểu. 
+ Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với đồng bằng? ( dân cư thưa thớt..)
 +Kể tên những dân tộc chính ở Hoàng Liên Sơn? ( Dao, Mông , Thái )
HS trình bày kết quả làm việc trước lớp
 - GV nhận xét, bổ sung 
Hỏi: Phương tiện giao thông chính của họ là gì? Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít nhà? 
 - GV kết luận.
 Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn
-HS họat động theo nhóm
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Đây là cái gì? Em thường gặp hình ảnh này ở đâu? - Bản làng thường nằm ở đâu? ( ở sườn núi hoặc thung lũng)
- Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? ( tránh ẩm thấp và thú dữ) 
- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác bổ sung .
- GV kết luận: Bản làng thường nằm ở sườn núi hoặc thung lũng
Hoạt động3 Chợ phiên, lễ hội, trang phục
- Nêu những hoạt động trong phiên chợ, Kể tên 1số hàng hoá, lễ hội, nhận xét trang phục.( một số tên hàng hóa bán ở chợ như: hàng thổ cẩm, măng, mộc nhỉ.)
- Lễ hội thường được tổ chức vào mùa nào? ( ..mùa xuân)
- Gv nhận xét, tổng kết. Gọi HS đọc mục ghi nhớ ở SGK
2. Củng cố, dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ 5, ngày 26 tháng 9 năm 2019
Toán
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2, BT3, BT 4 (a). HS có năng khiếu hoàn thành hết các BT.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nêu yêu cầu: HS đọc số sau : 456 732 ; 1 010 101
- Các nhóm trưởng kiểm tra  các bạn trong nhóm
- Các nhóm báo cáo trước lớp
 2. Giới thiệu bài mới
- HS chơi trũ chơi “Truyền điện”: HS nêu yêu cầu cho nhóm khác là: Nêu 5 số tự nhiên liên tiếp. 
- GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
- HS đọc tên bài và viết vào vở
- GV nêu mục tiêu bài học.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên : 
- HS nêu một vài số đã học
- GV viết lên bảng
- GV giới thiệu số tự nhiên rồi cho HS nêu thêm ví dụ về số tự nhiên.
- GV hướng dẫn HS viết lên bảng các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS nêu lại đặc điểm của dãy số vừa viết .
- HS nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, .....là dãy số tự nhiên.
b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên :
 GV hướng dẫn HS tập nhận xét đặc điểm của dãy số tự nhiên : Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền kề sau nó, như thế dãy số TN có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số TN lớn nhất. Không có STN nào liền trước số 0 nên 0 là số TN bé nhất.
4. Luyện tập:
Bài tập 1: Trò chơi xì điện
Lớp trưởng điều khiển
Bài tập 2: Tương tự bài 1.
Bài tập 3: Hoạt động cá nhân
- Một hs đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài tập ở vở 
- HS trình bày , cả lớp nhận xét 
 a. 4;5; 6 b. 86; 87; 88 c. 896; 897; 898;
Bài tập 4: Hoạt động cá nhân
- Một hs đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài tập ở vở 
- HS trình bày, cả lớp nhận xét : 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916.
5. Củng cố: Nêu nội dung bài:
 HS nhận xét tinh thần thái độ học tập của các bạn.
6. Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm : Nhân hậu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4), biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1)
II. Đồ dùng dạy học - Từ điển 
III. Hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra GV yêu cầu HS lấy ví dụ từ đơn, từ phức . 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: Làm việc cá nhân
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào VBT 
- HS trình bày lên bảng lớp. GVcùng cả lớp chấm điểm thi đua .
 + Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền hậu, hiền hoà, hiền lành,.
 + Từ chứa tiếng ác: ác nghiệt, hung ác, cá cảm, ác mộng,..
Bài 2: Làm việc N2
-HS đọc yêu cầu của bài tập .Cả lớp đọc thầm 
-HS thảo luận theo N2 rồi trình bày kết quả thảo luận

+
-
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hâu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ.
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc.
Bất hoà, lục đục, chia rẽ
Bài 3: Thi Ai nhanh ai đúng
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS nêu nhanh kết quả.
Bài 4: Hoạt động cả lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm 
- HS suy nghĩ, lần lượt phát biểu ý kiến
- GV giải nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ đó. 
3. Củng cố dặn dò 
- Về nhà học thuộc các thành ngữ ở bài tập 4.
- GV nhận xét tiết học .
Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I.Mục tiêu
- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó : nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) .
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp (BT mục III). 
II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. 
III. Hoạt động dạy học : 
A.Kiểm tra GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết trước . 
B.Dạỵ bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Phần nhận xét
Bài 1,2 :
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh vào vở lời nói ý nghĩ của cậu bé, nêu nhận xét lời nói ý nghĩ của câu bé nói lên điều gì về cậu bé.
-HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét 
Đáp án: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu bé là một người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người.
Bài 3: 
- GV treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói ý nghĩ của ông lão .
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS thảo luận theo cặp, rồi phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét.
 + Cách 1: tác giả dẫn trực tiếp 
 + Cách 2: tác giả dẫn gián tiếp
3. Phần ghi nhớ 
- HS đọc thầm phần ghi nhớ 
- GVgiải thích cho HS hiểu rõ .
4. Phần luyện tập 
Bài 1 Làm việc N2
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- Từng cặp HS trao đổi làm bài vào VBT 
- HS phát biểu ý kiến 
 + Lời dẫn gián tiếp : Cậu bé thứ nhất nói dối là bị chó đuổi .
 + Lời dẫn trực tiếp : - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại.
 - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ .
Bài 2: Làm việc N2
- HS đọc yêu cầu bài, lớp thầm lại 
- GV gợi ý, 1 HS giỏi làm mẫu 
- Từng cặp HS trao đổi làm bài vào VBT 
- HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét .
Bài 3: Làm việc cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài, cả lớp thầm lại 
- GV gợi ý, 1 HS giỏi làm mẫu 
- HS làm bài vào VBT 
- HS phát biểu ý kiến .GV nhận xét 
 + Bác thợ hỏi Hoè là cháu có thích làm thợ xây không.
 + Hoè đáp rằng Hoè thích lắm .
5 Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học .
 - Yêu cầu HS về nhà viết vào vở câu chuyện Sẻ và Chích .
Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2019
Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: 
- Sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
- Tối thiểu HS hoàn thành được BT1, BT2, BT3 (viết giá 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2019_2020.doc