Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mội số. Biết viết số thành tổng theo hàng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết số thành tổng các hàng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
ệc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. d. Soát lỗi. - GV nhận xét, chữa lỗi. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi. - Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào? - GV nhận xét. Bài 3: a) - Gọi HS đọc yều cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS giải thích câu đố. - GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. Nhắc học sinh viết đúng chính tả. - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau. - HS hát chuyển tiết. - HS thực hiện theo yêu cầu, lớp viết vào vở nháp: nở nang, béo lắm, chắc nịch. - HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. + Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. - Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, - HS viết bảng, HS khác viết vào bảng con. - 2 HS đọc. - HS viết bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. Lớp đọc thầm. - HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở ( VBT). (lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ không thích hợp vào vơ, vở bài tập nếu có). - Nhận xét, chữa bài. sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – xem. - HS đọc lại bài vừa điền hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - Cả lớp thi giải nhanh , viết đúng chính tả lời giải đố . Lời giải: chữ sáo và sao. Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. Dòng 2: Bỏ sắc thành chữ sao. - Mỗi em viết trên bảng con . - HS lắng nghe. --------------------------------------------- Tiết 4: Luyện từ & câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (gồm các thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân BT1, 4, nắm được một số từ có tiếng “ nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT 1, 2). 2. Kĩ năng: Thực hiện dược các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn các cột a, b, c, d của BT1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu HS làm bài tập. - GV hướng dẫn chữa bài Bài 2: - Yêu cầu các nhóm làm việc, dán kết quả lên bảng. Bài 3: - Yêu cầu mỗi HS tự đặt câu với 1 từ ở nhóm a, 1từ ở nhóm b. - GV chốt lại( SGK): Anh ấy là công nhân. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.Tuyên dương, khen thưởng HS. - Lớp hát. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS soát lại. - HS đọc đề. -HS tiếp nối nhau đọc câu - Trọng tài cùng cả lớp nhận xét. - HS đọc đề. - Các nhóm trao đổi nhau về lời khuyên trong 3 câu tục ngữ. __________________________________________ Chiều, thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Tiếng việt+: ÔN TẬP __________________________________________ Ngày dạy: Sáng, thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mội số. Biết viết số thành tổng theo hàng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết số thành tổng các hàng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nxét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. Gthiệu: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các hàng và lớp của các số có 6 chữ số. 3.2. Dạy bài mới: Gthiệu lớp đvị, lớp nghìn: - Y/c: Nêu tên các hàng đã học theo tự nhỏ-> lớn - Gthiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đvị gồm 3 hàng là hàng đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. (k/hợp chỉ bảng đã cbị). - Hỏi: Lớp đvị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Viết số 321 vào cột, y/c HS đọc. - Gọi 1HS lên bảng, y/c viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng. - Làm tương tự với các số: 654 000, 654 321. - Hỏi: + Nêu các chữ số ở các hàng của số 321. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321. Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS nêu nd của các cột trg bảng số. - Y/c: + Đọc số ở dòng thứ nhất. + Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312. + Viết các chữ số của số 54 312 vào cột th/hợp. + Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn? + Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Y/c HS làm BT. GV: Hdẫn sửa, nxét, cho điểm. - Hỏi thêm về các lớp của các số. Bài 2a: Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trg BT. - Hỏi: + Trg số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào? + Trg số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? Bài 2b: - GV: Y/c HS đọc bảng th/kê trg BT, hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì? - Viết 38 753, y/c HS đọc số. - Hỏi:+ Trg số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, lớp nào + Vậy gtrị của chữ số 7 trg số 38 753 là bn? - Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên gtrị của chữ số 7 là 700. - Y/c HS làm tiếp. GV: Nxét Bài 3: GV: Viết 52 314 & hỏi: + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị? + Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị. - GV: Nxét cách viết, y/c HS cả lớp làm tiếp. - GV: Nxét. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhân xét giờ học. - Lớp hát. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS nêu: Hàng đvị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS: 1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm - HS: TLCH. - Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - 54 312. - HS: Nêu theo y/c. - 1HS lên bảng viết, cả lớp theo dõi, nxét - 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn. - Lớp đvị. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Số: 46 307, 56 032, 123 517, 305 804, 960 783. - HS: TLCH. - HS: Dòng 1:nêu các số, dòng 2: nêu gtrị của chữ số 7 trg từng số ở dòng trên. - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba. - HS: 700. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đvị. - 1HS lên viết, cả lớp viết vào VBT. 52 314=50 000+2 000+300+10+4 - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - HS: Đổi chéo vở ktra nhau. - Đọc: Tám trăm hai mươi ba nghìn năm trăm bảy mươi ba. - Gồm các chữ số: 8, 2, 3 - HS làm VBT, 1HS đọc bài, cả lớp theo dõi, nxét. --------------------------------------------- Tiết 2: Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể toàn bộ câu chuyện. 3. Thái độ: Yêu thích câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Sau đó nói ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét . 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện Mục tiêu: - HS hiểu nội dung của câu chuyện. Cách tiến hành: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp ghi nhớ nội dung mỗi đoạn: Đoạn 1: - Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? - Đoạn 2: Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Đoan 3: - Khi rình xem, bà lão dã nhìn thấy gì? -Sau đó bà lão đã làm gì? - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. - Thế nào là kể kể lại câu chuyện bằng lời của em. - GV gọi 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 trước lớp, bằng lời của mình. - Cho HS thi kể từng khổ thơ. - GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. * KL: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc. Ốc biến thành một nàng tiên giúp đỡ bà. Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải yêu thương nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhân xét giờ học. - Nghe GV giới thiệu bài. - Nghe GV đọc bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ. Sau đó một HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm từng đoạn thơ và trả lời câu hỏi. - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. - Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước đi ra. - Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương nhau như hai mẹ con. - Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. - 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 3 nhóm thi kể. - HS lắng nghe. --------------------------------------------- Tiết 4: Tập đọc: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (TLCH trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng đọc tốt và kỹ năng cảm thụ văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Sưu tầm các tranh minh họa về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây Khế. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu (phần tiếp theo) và trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK. - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Một học sinh đọc bài, lớp đọc thầm - Bài chia làm mấy đoạn? - Đọc nối tiếp, rèn đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Em hiểu thế nào là độ trì? - Đọc bài theo cặp, đọc trước lớp. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? - Truyện Tấm Cám thể hiện rõ điều gì? - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam? - Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào? - Học sinh đọc nối tiếp, phát hiện giọng đọc hay và vì sao lại hay? - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm một đoạn - Học sinh đọc theo cặp, thi đọc, đọc thuộc bài thơ. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ có ý nghĩa gì?( Học sinh đọc nội dung bài). - Học thuộc bài thơ và xem trước bài: Thư thăm bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - truyện cổ, độ trì, độ lượng... - độ trì: cứu giúp và che chở cho người - độ lượng: rộng rãi, dễ tha thứ. - Vì truyện cổ rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. Truyện cổ giúp ta nhận ra phẩm chất quý báu của cha ông. - Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường. - Thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na... - Đẽo cày giữa đường thể hiện sự thông minh... - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa.. - Ý nói truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu truyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng Đoạn: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi. --------------------------------------------- Chiều, thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018 (GV chuyên) __________________________________________________ Sáng, thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh các số có nhều chữ số. Biết xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng so sánh các số có năm chũ số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. KTBC: - GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS. - GV: Sửa bài, nhận xét, ghi điểm HS. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em biết cách so sánh các số có nhiều chữ số với nhau. 3.2. Nội dung: Hdẫn so sánh các số có nhiều chữ số: a. So sánh các số có số chữ số khác nhau: - GV: Viết các số 99 578 và 100 000. Y/c HS so sánh. - Vì sao? - Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì > và ngược lại b. So sánh các số có số chữ số bằng nhau: - GV: Viết 693 251 và 693 500, y/c HS đọc, so sánh. - Y/c: Nêu cách so sánh. - Hdẫn cách so sánh như SGK: + Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500 + Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải. + 2 số hàng trăm nghìn ntn? + Ta so sánh tiếp đến hàng nào? + Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì? + Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? - Vậy ta cần rút ra điều gì về kquả so sánh 2 số này? - Ai có kquả so sánh này theo cách khác? - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm ntn? Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Y/c HS đọc đề. - Y/c HS tự làm. - Y/c HS: Nxét bài làm trên bảng. - Y/c HS: G/thích cách điền dấu. Bài 2: - Y/c HS đọc đề. - Muốn tìm được số lớn nhất trg các số đã cho ta phải làm gì? - Y/c HS tự làm bài. - Hỏi: Số nào là số lớn nhất trg các số này? Vì sao? - GV: Nxét Bài 3: - BT y/c cta làm gì? - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Y/c HS tự so sánh, sắp xếp các số. - Vì sao sắp xếp được như vậy? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Lớp hát. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS: Nhắc lại đề bài. - HS: 99 578 < 100 000 - 99 578 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số. - HS: Nhắc lại k/luận. - HS: Đọc 2 số, nêu kết quả, so sánh. - Cùng là các số có 6 chữ số. - HS: Th/h só sánh. - Cùng có hàng trăm nghìn là 6. - Hàng chục nghìn: đều bằng 9. - Hàng nghìn: đều bằng 3. - Hàng trăm, được: 2<5. - 693 251 < 693 500 - 693 500 > 693 251 - HS: Cần: + So sánh số các chữ số của 2 số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn & ngược lại. + 2 số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. - HS: Đọc y/c của BT. - 2HS lên bảng làm, mỗi HS 1 cột, cả lớp làm VBT. - HS: Nxét. - HS: Nêu y/c của BT. - Phải so sánh các số với nhau. - HS: Chép các số vào VBT & khoanh tròn số lớn nhất. - Gthích vì sao số 902 211 là số lớn nhất. - HS: Đọc y/c của BT. - Phải so sánh các số với nhau. - 1HS lên ghi, cả lớp làm VBT. - HS: Gthích cách so sánh và sắp xếp. - HS: Đọc y/c của BT. - Cả lớp làm BT. - Là số 999, vì tcả các số có 3 chữ số khác đều nhỏ hơn 999. - Là 100, vì - Là 999 999, vì - Là 100 000, vì - HS: TLCH. ----------------------------------------------------- Tiết 2 : Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (chim sẻ, chim chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước, sau để thành câu chuyện. 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng kể lại hành động của nhân vật theo thứ tự trước, sau. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn 9 câu văn ở phần Luyện tập. - Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn các câu hỏi của phần Nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng TLCH: Thế nào là kể chuyện? - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung: * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm - Mục tiêu: Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật. - Cách tiến hành a) Phần Nhận xét. - Yêu cầu 1: - Gọi HS đọc truyện Bài văn bị điểm kém. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Gọi HS lên bảng thực hiện thử một ý của BT2. + GV nhận xét bài của học sinh. - GV chia lớp thành 4 nhóm; phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to đã ghi sẵn các câu hỏi. HS các nhóm thi làm bài đúng, nhanh. - Yêu cầu các nhóm dán bài của mình lên bảng. - Kết luận nhóm thắng cuộc. - GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện gây xúc động trong lòng ngườøi đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. Yêu cầu 3: b) Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ. * Hoạt động 2: Luyện tập: - Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.Cách tiến hành Bài 1: (Sgk). - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - Từng cặp HS trao đổi. GV phát phiếu cho một số cặp HS. - Gọi những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Lớp hát. - HS 2 nói về nhân vật trong truyện. - Nghe GV giới thiệu bài. - 2 HS giỏi tiếp nối nhau đọc 2 lần toàn bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. + 1 HS giỏi lên bảng làm. - HS tự làm bài trong nhóm. - Nhóm trưởng mang dán bài và đọc bài làm của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung nếu có ý kiến khác. - Thứ tự kể các hành động: a-b-c - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Làm việc theo cặp. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả làm bài. - Một, hai HS kể lại câu chuyện. ----------------------------------------------------------- Tiết 4 : Luyện từ và câu: DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm BT1, bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn BT2. 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng đặt dấu chấm đúng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nêu các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu? (nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ) - GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung. * Nhận xét. - HS đọc yêu cầu. a) GV đưa ví dụ. - HS đọc VD - Thảo luận theo cặp (2 phút) - Hết thời gian trả lời b, c) Tiến hành tương tự + Qua các VD a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì? + Dầu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào? b. Ghi nhớ: - HS nêu. - HS lấy VD c. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cho HS thảo luận cặp đôi (2 phút) - Hết thời gian trình bày. - Gọi HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn: + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể dùng phối hợp với dấu nào? + Còn khi nó dùng để giải thích thì sao? - Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố - dặn dò: + Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Nhận xét giờ. Dặn HS xem bài sau. - HS nêu. - HS nhận x
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc