Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2021

 Tập đọc

 CUỐN SỔ TAY

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực đặc thù:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật

- Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các CH trong SGK)

2. Năng lực chung:

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.

3.Phẩm chất;- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động: 5’

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện nêu tên các con vật có ích. Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Người đi săn và con vượn và nêu nội dung bài học. GV nhận xét.

- Gv nhận xét, giới thiệu bài học hôm nay bằng tranh.

2. Khám phá: 20’

2.1. Luyện đọc.

a. GV đọc toàn bài.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.

- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, đọc đúng các câu khó.

- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. GV treo bản đồ và gọi 2 HS chỉ bản đồ để biết vị trí các nước: Mô-na-cô, Va- ti- căng, Nga, Trung Quốc.

- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.

+ HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm.

- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc.

- Một HS đọc lại toàn bài.

2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4)

- HS đọc thầm bài, thảo luận trả lời các câu hỏi:

+ Thanh dùng sổ tay để làm gì?

+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?

+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?

- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận.

 

doc16 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
3. Vận dụng. 5’
- HS viết một tên một địa danh có âm X đứng đầu
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV.
___________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. 
- Biết một ngày có 24 giờ.
- HSNK: Biết được mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực nhận thức về tự nhiên và xã hội; năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Các hình trong SGK trang 120,121. Đèn điện để bàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. – HS giải thích vì sao nói Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá. 25’
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
- Trình bày những hiểu biết của em về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất?
+ Khoảng thời gian phần trái đất không được mặt trời chiếu sáng gọi là gì?
+ Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng được gọi là gì? 
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 
- HS thảo luân theo nhóm trình bày những dự đoán của mình có thể bằng hình vẽ hoặc bằng lời.
- Thư kí nhóm viết vào bảng nhóm kết quả thảo luận rồi trình bày.
VD: + Khoảng thời gian phần trái đất không được mặt trời chiếu sáng gọi là ban đêm.
+ Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng được gọi là ban ngày.
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu
- GV tập hợp các biểu tượng, hướng dẫn hs so sánh đề xuất câu hỏi thắc mắc.
- GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?
- HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng tổng hợp những câu hỏi trọng tâm cần giải đáp.
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh ảnh, vật thật)
- GV định hướng cho HS quan sát tranh ảnh, nghiên cứu SGK thực hành thí nghiệm là phương án tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi .
- HS thực hành quan sát tranh ảnh và thực hành thí nghiệm rút ra kết quả.
*Bước 5: Kết luận kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả: 
- Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần. Khoảng thời gian phần mặt Trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.
* Kết luận: - Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng. Vì vậy, trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 10’
Mục tiêu:- Biết một ngày có 24 giờ.
	- GV đánh dấu một điểm trên quả địa cầu.
- GV quay quả địa cầu đúng một vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ.
	- GV: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được qui ước là một ngày.
	- GV cho HS nêu: Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Hãy tưởng tượng nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào?
*GV kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 giờ.
3. Vận dụng: 5’
- HS giải thích vì sao có hiện tượng ngày và đêm rên Trái đất.
- HS đọc mục Bạn cần biết. HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài.
 Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2021
 Tập đọc
 CUỐN SỔ TAY
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật 
- Nắm được công dụng của cuốn sổ tay; biết cách ứng xử đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được các CH trong SGK) 
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
3.Phẩm chất;- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: 5’ 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện nêu tên các con vật có ích. Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Người đi săn và con vượn và nêu nội dung bài học. GV nhận xét.
- Gv nhận xét, giới thiệu bài học hôm nay bằng tranh.
2. Khám phá: 20’
2.1. Luyện đọc. 
a. GV đọc toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, đọc đúng các câu khó.
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. GV treo bản đồ và gọi 2 HS chỉ bản đồ để biết vị trí các nước: Mô-na-cô, Va- ti- căng, Nga, Trung Quốc.
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc.
- Một HS đọc lại toàn bài.
2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4)
- HS đọc thầm bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: 
+ Thanh dùng sổ tay để làm gì?
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận.
3. Luyện tập: 5’ Luyện đọc lại.
- GV phân nhóm 4 em tự phân các vai: Lân, Thanh, Tùng và người dẫn chuyện.
- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất, hay nhất.
4. Vận dụng: 5’
- Em ghi những điều lí thú mà em biết được qua bài học này.
- GV dặn HS về làm sổ tay, tập ghi chép các điều lí thú về khoa học, văn hoá, văn nghệ, thể thao.
 ______________________________________________
 Chính tả (nghe- viết)
 NGÔI NHÀ CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) b, BT(3) a.
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực thẩm mĩ. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất:- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng phụ viết bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: 5’ 
- Giáo viên cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, cười rũ rượi.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá: 20’
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài chính tả. Cả lớp theo dõi trong SGK. 
- GV hỏi: Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì?
 Những việc chung mà mọi dân tộc phải làm là gì?
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- HS tự viết những chữ mình dễ mắc lỗi. Tập quán riêng, đói nghèo, đấu tranh. 
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: 
3. Thực hành, luyện tập: 7’
Bài tập 2 (Nhóm 4) GV chọn cho HS làm bài 2b (HSNKlàm thêm bài 2a); 
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.
- HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm.
a) nương đỗ , nương ngô, lưng,tấp nập, làm nương,vút lên.
b) về ,dừng ,dừng, vẫn, vừa ,vỗ, về,vội vàng, dậy,vụt.
Bài tập 3(Nhóm 4) GV chọn cho HS làm bài 3a (HSNKlàm thêm bài 3b); 
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.
- HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm.
4. Vận dụng. 3’
- HS thi nói, viết các tiếng có âm l, âm n
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài.
- GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài học sau.
 _________________________________________________
Toán
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Cả lớp làm bài tập1,2,3.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: 5’ 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tung bóng và thực hiện phép tính trên bóng.
10715 x 6 30755 : 5 
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá: 10’ Hướng dẫn giải bài toán
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- HS thảo luận theo nhóm 4 phân tích đề và nêu cách giải.
- HS tự giải bài toán, sau đó một em đọc bài giải, GV ghi bảng (như SGK).
- GV hỏi: Trong bài toán trên bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ?
 ( Tìm số lít mật ong trong một can).
=> Bài toán này được giải bằng 2 bước:
- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia).
 Số lít mật ong trong mỗi can là: 35 : 7 = 5 (lít)
- Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của 1 giá trị (thực hiện phép chia).
 Số can cần có để đựng 10 l mật ong là: 10 : 5 = 2 (can).
 Đáp số: 2 can.
- Cho HS nhắc lại 2 bước trên.
3. Thực hành, luyện tập.15’
Bài 1: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải.
- HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức
Giải: Số đường đựng trong một túi là: 40 : 8 = 5 (kg).
 Số túi cần có để đựng 15 kg đường là: 15 : 5 = 3 (túi).
 Đáp số : 3 túi.
Bài 2: HS làm việc theo nhó 4 tương tự bài 1 rồi chữa bài.
+ Mỗi cái áo cần số cúc áo là: 24 : 4 = 6 (cúc áo)
+ 42 cúc áo dùng được cho số cái áo là: 42 : 6 = 7 (cái áo)
Bài 3: (Cá nhân)Tính giá trị biểu thức
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức, rồi tính giá trị của biểu thức sau đó điền Đ hay S vào ô trống.
- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
- GV yêu cầu HS sau khi đã tìm được chỗ sai cần sửa lại cho đúng.
3. Vận dụng. 5’
- HS trả lời câu hỏi: Có 32 học sinh xếp đều trong 4 hàng . Hỏi có 64 học sinh thì xếp được mấy hàng như thế? 
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài.
 _____________________________________________________
 Tự nhiên và xã hội
NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. 
2. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực nhận thức về tự nhiên và xã hội; năng lực Tìm tòi, khám phá môi trường tự nhiên và xã hội xung; năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các hình trong SGK trang 122, 123. Một quyển lịch
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: 5’ 
- HS chơi trò chơi Trái Đất chuyển động quanh Mặt trời.
- Giáo viên giới thiệu bài – HS viết mục bài vào vở - Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Khám phá. 15’
Hoạt động 1. Thảo luận theo nhóm.10’
Mục tiêu:- Biết được 1 năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
Bước 1: HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và quan sát lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu tháng?
+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không?
+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày?
Bước 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm.
Hỏi: Khi chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời, trái đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?
* Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
Hoạt động 2. Làm việc với SGK theo cặp.10’
Mục tiêu:- HS chỉ được các vị trí A, B, C, D của trái đất trong hình 2.
Bước 1: - 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý sau:
+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình 2 trang 123 trong SGK, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12.
Bước 2: - GV gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp.
- GV hoặc HS khác sửa chữa và hoàn chỉnh câu trả lời.
* Kết luận: Có 1 số nơi trên Trái Đất, 1 năm có 4 mùa: Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
3. Vận dụng: 5’Chơi trò chơi “Xuân, hạ, thu, đông”.10’
Mục tiêu:- Học sinh biết chơi trò chơi Xuân , Hạ , Thu , Đông.
Bước 1: - GV hỏi HS đặc trưng khí hậu 4 mùa là gì?
- HS tự trả lời theo gợi ý của GV. Ví dụ: khi mùa xuân em cảm thấy thế nào?
Bước 2: GV hướng dẫn HS chơi:
- Khi GV nói mùa xuân thì HS cười.
- Khi GV nói mùa hạ thì HS lấy tay quạt.
- Khi GV nói mùa thu thì HS để tay lên má.
- Khi GV nói mùa đông thì HS xuýt xoa.
Bước 3: HS có thể tự tổ chức chơi theo nhóm hoặc cả lớp.
- HS đọc mục Bạn cần biết. HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- GV dặn HS về nhà xem lại bài.
 _____________________________________________
Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2021
TIẾNG VIỆT
GÓC SÁNG TẠO: 
TRƯNG BÀY QUÀ TẶNG Ý NGHĨA
I. MỤC TIÊU 
- Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sản phẩm quà tặng của HS. ĐDHT phục vụ cho việc trưng bày sản phẩm (viên nam châm, hồ dán, kẹp hoặc ghim, băng dính,...). .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài 2’
Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà tặng ý nghĩa. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn các quà tặng. Chúng ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao.
2. Luyện tập 30’
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học
 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học: 
- HS 1 đọc YC 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK.
- HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn, đọc lời dưới 3 tranh). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để cả lớp bình chọn tiếp.
- HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm ơn.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút. 
2.2. Trưng bày
- HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm, lên tường, hoặc bày lên mặt bàn. GV tạo điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo,
- GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ. 
2.3. Bình chọn
GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng bày đẹp? Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác.
2.4. Tổng kết
- GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có nhiều sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay.
- GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu chí về sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay.
2.5. Thưởng thức
- Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của mình, đọc lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè. Nếu đó là thầy, cô, bạn bè ở lớp mẫu giáo hoặc thầy cô ở môn học khác, các em có thể bỏ quà vào phong bì, đề rõ tặng ai trên phong bì để gửi sau.
- HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS.
- Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. 
- Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận. 
3. Củng cố, dặn dò 3’
- GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Em là học sinh”: đọc trước SGK (tr. 142, 150, 151); mỗi HS mang đến lớp 1 tấm ảnh của mình hoặc tranh tự hoại
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon.
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN:CUỘC PHIÊU LƯU CỦA GIỌT NƯỚC TÍ HON
I. MỤC TIÊU
- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon.
- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc của giọt nước tí hon qua từng đoạn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về với mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Học liệu điện tử chiếu 6 tranh minh hoạ truyện lên ti vi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’
GV gắn lên bảng tranh minh hoạ chuyện Đi tìm vần “êm”, mời 2 HS nhìn tranh, kể lại câu chuyện: mỗi HS kể theo 3 tranh.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)5’
1.1. HS hát một bài về mẹ hoặc về gia đình. VD: Ba ngọn nến lung linh (Nhạc và lời: Ngọc Lễ).
1.2. Giới thiệu câu chuyện
Gia đình thật đầm ấm, thân thương, ai đi xa cũng nhớ. Câu chuyện hôm nay kể về cuộc phiêu lưu của một giọt nước tí hon. Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh. Cuộc phiêu lưu diễn ra rất tốt đẹp, vậy mà giọt nước không thể tiếp tục vì nó rất nhớ mẹ. Câu chuyện kết thúc thế nào, các em hãy nghe.
2. Khám phá và luyện tập 22’
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Sử dụng ngữ điệu kế linh hoạt gắn với nội dung từng đoạn (nhanh, chậm, cao, thấp,...); kết hợp lời kể với mô tả hành động VD: giọt nước bám vào sợi dây... - vụt bay lên cao - ngồi trên mây... để HS nhớ hành động của nhân vật. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS.
Kể xong lần 1, GV hỏi: Truyện có những nhân vật nào? (HS: Truyện có các nhân vật: giọt nước tí hon, ông sấm, chị suối, bà sông, mẹ biển). GV giới thiệu sơ đồ nhân vật trên bảng:
1) Giọt nước tí hon làm gì? Giọt nước bay lên từ nước biển,
 -> theo thuyền đi vào đất liền, 
-> nhớ mẹ, khóc hu hu, 
2) Ai giúp giọt nước trở về? 
Ông sấm rền vang, giọt nước nhảy xuống đất. 
Chị suối đưa nó ra sông. 
Bà sông dắt nó qua làng mạc, núi đồi, về biển. 
3) Câu chuyện kết thúc thế nào? 
Giọt nước vui sướng gặp lại mẹ biển.
Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng. 
GV kể lần 2, lần 3 (kết hợp chỉ tranh) - kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn theo nội dung mỗi tranh. Kể lần 2, kết hợp giải nghĩa từ phiêu lưu (làm theo ý thích một điều gì đó có phần nguy hiểm, chưa suy nghĩ kĩ). 
Nội dung câu chuyện:
Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon
(1) Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh bao la. Nó được mẹ cưng chiều lắm.
(2) Một hôm, giọt nước gặp thuyền đang đi vào đất liền. Giọt nước rất muốn biết đất liền như thế nào, bèn bám vào sợi dây tết bằng những tia nắng óng ánh, Thế là nó vụt bay lên cao, ngồi trên mây theo thuyền đi vào đất liền.
(3) Đất liền rất đẹp, có bánh ngọt, hoa thơm. Giọt nước đi mãi, đi mãi, đến tận một cánh rừng líu lo chim hót. Bỗng nó nhớ mẹ, bật khóc hu hu..
(4) Ông sấm thấy vậy, thương tình muốn giúp. Ông bảo nó: khi nào nghe ông rền vang thì hãy nhảy ngay xuống đất. Ông sấm rền vang, giọt nước nhắm mắt, nhảy ào xuống. Người nó đau điếng nhưng vẫn không thấy mẹ. Thế là nó lại khóc.
(5) Chị suối thương tình đưa nó ra sông, rồi gửi bà sống dắt nó qua 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan