Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích chình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Biết tính diện tích hình chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
1. Hoạt động khởi động :
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên trả lời câu hỏi : Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?
- HS làm bảng con: Tính diện tích HSN có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm?
-GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn diện tích và chu vi
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đáp số: 320cm2, 96cm.
- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- Nhận xét, chốt lại
b. Hoạt động 2: Ôn diện tích hình chữ nhật (18 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật thông qua hình vẽ và giải bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Chốt lại cách làm
- Gọi 2 HS làm câu a và b
- Nhận xét, chốt lại
______ Tập viết ÔN CHỮ HOA T (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : Viết đúng chữ hoa T ( 1 dòng chữ Tr), L ( 1 dòng), viết tên riêng : Trường Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng ; Trẻ em . Là ngoan ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2.Năng lực phẩm chất :Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học . 3.Phẩm chất :Có ý thức chăm chỉ,chịu khó, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Mẫu chữ viết hoa T, S, B, tên riêng III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Bài cũ: Hoạt động nhóm đôi Tổ trưởng điều hành HS hoạt động nhóm đôi: -Viết vào bảng con và giúp nhau viết đúng, đẹp: Thăng Long, Thể dục. -Tổ trưởng yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả. - HS,GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: - GTB- ghi mục - GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 3. Bài mới: *HĐ1: HD HS viết bài Mt: Viết đúng chữ hoa T , L, viết tên riêng: Trường Sơn a) Viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài viết: T, S, B - HS quan sát các chữ mẫu, nêu các nét và cách viết - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết cho HS. - HS tập viết bảng con ,GV chỉnh lỗi b) Từ ứng dụng: - 1 HS đọcTrường Sơn - GV giới thiệu: Trường Sơn - HS quan sát chữ mẫu nêu độ cao, khoảng cách các chữ -1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Trường Sơn. GV chỉnh lỗi cho HS c) Câu ứng dụng - 1 HS đọc câu ứng dụng.GV giải thích - HS nêu chiều cao các chữ có trong câu ứng dụng - HS viết bảng Trẻ . GV chỉnh lỗi cho HS *HĐ2: Thực hành: (18’) Mt: Viết đẹp, đứng độ cao, đúng chính tả và số dòng quy định - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết - HS viết bài vào vở, GV theo dõi chỉnh lỗi cho từng HS - Thu 1 số bài chấm - GV nhận xét giờ học, chữ viết của HS 4. Vận dụng: - GV nhận xét chung tiết học Luyện viết phần ở nhà- khắc phục lỗi ________________________________________________ Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. * GD kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.( HĐ 1: Thực hành tham quan) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Giấy A4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài đã học về thực vật, động vật 1. Bài mới : *HĐ1: Thực hành tham quan Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây - GV đưa HS đi tham quan ở vườn trường - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát mô tả cây cối em đã nhìn thấy *HĐ2: Thử tài hoạ sĩ HS nhận biết cây cối qua hình vẽ - HS lấy giấy ra vẽ một cây bất kì . - Giới thiệu cho các bạn nghe về tranh vẽ của mình - Các nhóm bình chọn bài vẽ đẹp - Gọi 1 số em giới thiệu con vật vừa vẽ. Cho HS nhận xét về các bộ phận của con vật 2. Củng cố dặn dò: - Trò chơi : Đố bạn hoa gì? - Gọi một số em nêu đặc điểm của loài hoa. - HS khác đoán tên hoa đó . - Nhận xét giờ học . - Dặn HS quan sát các con vật ở nhà để chuẩn bị cho tiết thực hành sau ____________________________________________________ Thứ Ba, ngày 6 tháng 4 năm 2021 Tập đọc LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I.MỤC TIÊU. 1. Năng lực đặc thù : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuýêt phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ ( trả lời được các câu hỏi trong bài) 2.Năng lực chung: GD kĩ năng sống: Kĩ năng Xác định giá trị. ( HĐ : Tìm hiểu bài ) 3.Phẩm chất :Yêu thích thể dục, thể thao ...... II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh hoạ SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động : Hoạt động nhóm đôi- Lớp trưởng điều hành - HS hoạt động nhóm đôi tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Buổi học thể dục - Một số em nêu nội dung câu chuyện trước lớp - HS,GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: - GV liên hệ các trò chơi, giới thiệu bài - ghi mục - GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 3. Bài mới: *HĐ1: Luyện đọc: Mt: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - GV đọc mẫu - Hướng dẫn cách đọc: Giọng kêu gọi rõ ràng, rành mạch; Nhấn giọng ở các từ ngữ: yếu ớt, cả nước yếu ớt, mạnh khoẻ, cả nước mạnh khoẻ,... - HS đọc nối tiếp từng câu; đọc 1 số từ khó - Đọc câu chứa từ khó . - Đọc nối tiếp từng đoạn trứơc lớp - GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng các câu trong bài . - HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK - Chia 2 em một nhóm - đọc trong nhóm - Gọi một số nhóm đọc bài - Lớp nhận xét - GV nhận xét HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Mt: Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ ( trả lời được các câu hỏi trong bài) - 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi: + Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc? (Giúp chúng ta giữ gìn dân chủ, xây dựng nhà nước, gây đời sống mới,..) + Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người yêu nước? (Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ tức là cả nước mạnh khoẻ) + Em sẽ làm gì sau khi đọc lời kêu gọi toàn dân tập thể dục? (Em tập thể dục hàng ngày) - HS trả lời -Lớp nhận xét - GV bổ sung - HS nêu nội dung truyện – GV ghi bảng: Chúng ta phải có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ *HĐ3: Luyện đọc lại Mt: HS đọc diễn cảm toàn bài - Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm . - Một số HS đọc thi - GV nhận xét 4. Vận dụng: - Hằng ngày các em dành thời gian tập luyện thể dục, thể thao để có sức khẻo tốt. - GV nhận xét tiết học - Dặn về nhà đọc lại bài; chuẩn bị bài sau: Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua _________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích chình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Biết tính diện tích hình chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động : - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên trả lời câu hỏi : Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào? - HS làm bảng con: Tính diện tích HSN có chiều dài 12 cm, chiều rộng 7 cm? -GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Ôn diện tích và chu vi * Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm. Bài giải 4dm = 40cm Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Đáp số: 320cm2, 96cm. - Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo - Nhận xét, chốt lại b. Hoạt động 2: Ôn diện tích hình chữ nhật (18 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật thông qua hình vẽ và giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật. - Yêu cầu HS nêu cách làm - Chốt lại cách làm - Gọi 2 HS làm câu a và b - Nhận xét, chốt lại Bài giải a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 20 x 8 = 160 (cm2) b) Diện tích hình H là: 80 + 160 = 240 (cm2) Đáp số: a) 80cm2, 160cm2; b) 240cm2 Bài 3: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Đặt câu hỏi hướng dẫn + Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? + Chiều dài của hình chữ nhật? + Cách tính diện tích hình chữ nhật - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi 1 số nhóm trình bày - Nhận xét, chốt lại. IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Chính tả ( Nghe -viết ) BUỔI HỌC THỂ DỤC I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục ( BT2) - Làm đúng BT3 a/b. 2.Năng lực chung:Phát triển năng lực Tự học và giải quyết vấn đề. 3.Phẩm chất : Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất ,chăm chỉ ,chịu khó, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1Khởi động : - Lớp trưởng điều hành - HS thi đua viết vào bảng con : cầu lông, bóng rổ, bóng ném, đấu võ - Lớp trưởng mời HS đọc từ ngữ vừa viết - HS, GV nhận xét đánh giá. 2. Giới thiệu bài: GTB- Ghi mục GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 3. Bài mới : *HĐ1: HD viết chính tả - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - GV đọc đoạn viết một lần – 2 HS đọc lại + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? + Những chữ nào viết hoa? - GV đọc cho hs viết từ khó: Nen- li, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. GV theo dõi chỉnh sữa cho HS - GV đọc cho HS viết và soát lỗi - GV chấm một số bài *HĐ2: Bài tập - Viết đúng tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục - HS nêu y/c BT1 - Cả lớp làm, sau đó 1 HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết các từ đó - HS khác nhận xét – GV chữa bài - HS nêu y/c BT2 - Cả lớp làm, 3 HS lên bảng làm. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: nhảy xa, nhảy sào, sới vật; điền kinh, truyền tin 4. Vận dụng: - Nhận xét chung giờ học . - Luyện viết- khắc phục lỗi _____________________________________________ Tự nhiên - Xã hội THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiếp) I. MỤC TIÊU Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. * GD kĩ năng sống: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.( HĐ 1: Làm việc theo nhóm) II. ĐỒ DÙNG - Các hình ở sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động: + Nêu điểm giống và khác nhau của 1 số con vật - GV nhận xét. 2. Bài mới: *HĐ1: Làm việc theo nhóm HS nêu được đặc điểm con vật qua hình vẽ - Từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì quan sát được kèm theo bản phác vẽ hoặc ghi chép cá nhân - Các nhóm đưa tranh vẽ của mình giới thiệu trong nhóm. Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu trước lớp - GV và HS nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu HS thảo luận *HĐ2: Thảo luận Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. +Nêu những đặc điểm chung của động vật, đặc điểm chung của + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và đông vật ? - GV kết luận:Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng ,độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: có rễ, thân lá, hoa, quả - GV kết luận:Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Chúng có hình dạng ,độ lớn khác nhau. Chúng thường có đặc điểm chung: đó là đầu, mình và cơ quan di chuyển 3. Củng cố dặn dò: - GVnhận xét tiết học - Liên hệ kĩ năng bảo vệ môi trường ___________________________________________ Thứ Tư, ngày 7 tháng 4 năm 2021 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA: E, Ê I. MỤC TIÊU - Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa D, Đ đã học. - GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài 2’ - GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in hoa E, Ê. - GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê - GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong. + Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E. - HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò 3’ - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc trước nội dung bài (SGK, . tr. 105, 106 và 115); tìm tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích. TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC: KỂ CHO BÉ NGHE I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu chấm). - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung quanh. - Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chuyện trong vườn; trả lời câu hỏi: - HS 1: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? - HS 2: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. HS nghe hát hoặc hát bài hát về con vật. VD: bài Một con vịt (sáng tác: Kim Duyên), bài Đàn gà trong sân (nhạc Pháp, lời Việt: Ngô Ngọc Thắng) hoặc Đàn gà con (nhạc sĩ: Việt Anh). 1.2. Giới thiệu bài GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài đọc. HS quan sát tranh, nói tên các con vật, đồ vật trong tranh (vịt, chó, nhện, cối xay lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt hòm). Đây là các con vật, đồ vật có những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời bài thơ Kể cho bé nghe của nhà thơ Trần Đăng Khoa. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: giọng vui, tinh nghịch. b) Luyện đọc từ ngữ: ầm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, quạt hòm, trâu sắt, phun nước bạc, nấu cơm,... c) Luyện đọc các dòng thơ - GV: Bài có 16 dòng thơ. - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 8 dòng); thi đọc cả bài thơ. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 2 HS tiếp nối đọc 2 BT trong SGK (đọc cả M). - HS làm việc nhóm đôi, cùng thực hành hỏi - đáp. - BT 1 (hỏi - đáp theo nội dung bài đọc) + 2 HS hỏi - đáp: HS 1: Hay nói ầm ĩ là con gì? HS 2: Là con vịt bầu. HS 1: Hay hỏi đâu đâu là con gì? HS 2: Là con chó vện. HS 1: Hay chăng dây điện là con gì? HS 2: Là con nhện con. HS 1: Ăn no quay tròn là cái gì? HS 2: Là cối xay lúa. HS 1: Mồm thở ra gió là cái gì? HS 2: Là cái quạt hòm. HS 1: Không thèm cỏ non là con gì? HS 2: Là con trâu sắt. HS 1: Rồng phun nước bạc là cái gì? HS 2: Là cái máy bơm. HS 1: Dùng miệng nấu cơm là con gì? HS 2: Là cua là cáy. + (Lặp lại) GV chia lớp làm 2 nhóm. Nhóm 1 hỏi - nhóm 2 đáp. + (Đảo lại) Nhóm 2 hỏi - nhóm 1 đáp. - BT 2 (hỏi - đáp về các con vật, đồ vật, cây cối xung quanh) + 2 HS khác hỏi - đáp: HS 3: Con gì kêu “meo meo”? HS 4: Con mèo. HS 3: Cái gì kêu “tùng, tùng” báo giờ học? HS 4: Cái trống trường. HS 3: Con gì la to khi đẻ trứng? HS 4: Con gà mái. HS 3: Con gì là bạn của nhà nông? HS 4: Con trâu + (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. Nếu yêu quý chúng và chăm chú quan sát, các em sẽ nhận ra điều đó. Nhà thơ Trần Đăng Khoa đã viết bài thơ này khi nhà thơ còn nhỏ, ở độ tuổi thiếu nhi. * Nếu còn thời gian, GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo. Thứ Năm, ngày 8 tháng 4 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù : - Kể được một số môn thể thao ( BT1) - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao ( BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a/b hoặc c/d) 2.Năng lực chung : -Tự chủ , tự học (BT1) - Giao tiếp hợp tác (BT2) - Giải quyết vấn đề ( BT1,2 ) 3. Phẩm chất : Trong cuộc sống biết được các môn thể thao. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Bài cũ : Hoạt động nhóm đôi Tổ trưởng điều hành - HS hoạt động nhóm đôi làm miệng BT2,3 tiết LTVC tuần 28 - GV, HS nhận xét 2. Giới thiệu bài - GTB- ghi mục - GV nêu nội dung tiết học- HS nhắc lại 3. Bài mới: *HĐ1: Từ ngữ về thể thao Mt: Kể được một số môn thể thao( BT1); Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao ( BT2) Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân, sau đó lên bảng thi tiếp sức - Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm, nhận xét đúng sai; kết luận nhóm thắng cuộc - GV bổ sung thêm 1 số từ hs chưa tìm được - 1số HS đọc lại các từ vừa tìm được, sau đó viết vào vở a) Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn b) Chạy Chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang c) Đua đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua mô tô, đua ngựa d) Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cầu, nhảy dù Bài 2: -1 HS đọc YC . 1 HS đọc các câu trong bài - HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại các tư ngữ nói về thi đấu thể thao: được, thua, không ăn, thắng, hoà -Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không? -Truyện đáng cười ở điểm nào? *HĐ2: Ôn luyện về dấu phẩy Mt: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu Bài 3: HS làm bài, 1 HS lên bảng làm - GV chữa bài. GV nhận xét cho điểm - GV: Dấu phẩy ngăn cách bộ phận chỉ nguyên nhân, mục đích a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện 4. Vận dụng : - GV nhận xét chung tiết học - Nhớ nghĩa của các từ ngữ để sử dụng hợp ______________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết tính diện tích hình vuông. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3a. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP. 1. Hoạt động khởi động : - Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước. - Nhận xét. - Giới thiệu bài mới: Ghi mục bài. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Ôn diện tích hình vuông * Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh cho trước. - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Yêu cầu 1HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lại Bài 2: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên bảng. - Thảo luận nhóm đôi - 2 nhóm dán bài lên bảng. Bài giải Diện tích 1 viên gạch là: 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích mảng tường được ốp thêm là: 100 x 9 = 900 (cm2) Đáp số: 900cm2. - Nhận xét, chốt lại. b. Hoạt động 2: Ôn diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông * Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. * Cách tiến hành: Bài 3 a: Toán giải - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Hướng dẫn HS: Tính chu vi hình mỗi hình. - Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chốt lại Bài giải a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15 (cm2) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2020_2021.doc