Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.

- HSNK: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục; Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết.

II. Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh hoạ trong SGK, Tranh cơ quan hô hấp

III. Các hoạt động dạy - học:

 Hoạt động 1: Hoạt động thở. 10’

*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề

- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào?. Nêu ích lợi của việc thở sâu?

*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh

- GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:

- HS có thể dự đoán: Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, khi hí vào lồng ngực phồng lên.

*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu

- GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?

- HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng.

+ Bạn có chắc chắn rằng khi thử ra lồng ngực xẹp xuống và khi hít vào lồng ngực phồng lên không?

+ Vì sao bạn nghi hít thở sâu lại có ích lợi như vậy?

- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành, )

- GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.

*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi

- HS thực hành hít vào, thở ra và rút ra kết quả.

*Bước 5: Kết luận kiến thức:

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả

- Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học:

 Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.20’

*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề

- GV nêu: Hoạt động thở được diễn ra nhờ cơ quan nào?

+ HS: Cơ quan hô hấp

- GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của chúng.

*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh

- GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:

- HS có thể dự đoán: các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi

+ Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí, hai ls phổi có chức năng trao đổi khí.

*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu

- GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?

- HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng.

+ Bạn có chắc chắn rằng cơ quan hô hấp có những bộ phận trên không?

 không?

+ Vì sao bạn nghi mũi, khí quản, phế quản lại có chức năng dẫn khí? .

 

doc18 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kết quả; sau đó GV gọi 1 số HS lên bảng làm bài.
2. Ôn tập về thứ tự số.
Bài 2:
- Gọi một số HS nêu yêu cầu bài.
- Hỏi: Số 311 hơn 310 mấy đơn vị? Tại sao lại điền 312 vào sau 311? 
-Tương tự HS điền dãy số tự nhiên liên tiếp, trao đổi cặp-chữa bài.
3. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số.
Bài 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nêu cách làm và làm bài.
 VD: 303 516 ......
-Với trường hợp có các phép tính thì khi điền dấu có thể làm:
 30 +100 < 131
 130
Bài 4:
- Tương tự HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- HS chỉ ra được số lớn nhất là 735, số bé nhất là 142
C. Cũng cố, dặn dò. 2’
 -GV nhận xét bài làm của HS; Dặn dò
 _____________________________________________
Thủ công
Bäc Vë
I. Môc tiªu:
- HS biÕt c¸ch bäc vë.
- Bäc ®­îc vë b»ng giÊy tù chän.
- Cã ý thøc gi÷ g×n s¸ch vë s¹ch, ®Ñp.
II. GV chuÈn bÞ:
- Mét quyÓn vë ®· bäc.
- Mét quyÓn ch­a bäc vµ dông cô thñ c«ng ®Ó bäc vë.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y, häc:
Ho¹t ®éng 1: GV h­íng dÉn HS quan s¸t vµ nhËn xÐt.
- GV giíi thiÖu mÉu vµ ®Æt c¸c c©u hái ®Þnh h­íng.
- HS quan s¸t, nhËn xÐt vÒ mµu s¾c, kÝch th­íc, lo¹i giÊy vµ c¸c b­íc gÊp.
- HS so s¸nh quyÓn vë ®­îc bäc vµ quyÓn vë kh«ng ®­îc bäc.
Ho¹t ®éng 2: HD mÉu.
+ B­íc 1:Chän vµ gÊp giÊy ®Ó bäc vë.
+ B­íc 2: Bäc vë.
Ho¹t ®éng 3: HS thùc hµnh bäc vë.
- GV tæ chøc cho HS thùc hµnh bäc vë.Trong khi HS thùc hµnh, GV quan s¸t, uèn n¾n, gióp ®ì HS cßn lóng tóng ®Ó c¸c em hoµn thµnh s¶n phÈm.
- Tæ chøc cho HS tr­ng bµy, ®¸nh gi¸ vµ nhËn xÐt s¶n phÈm.
Ho¹t ®éng 4: Cñng cè, dÆn dß.
GV nhËn xÐt sù chuÈn bÞ, tinh thÇn th¸i ®é häc tËp vµ KN thùc hµnh cña HS.
DÆn HS chuÈn bÞ cho tiÕt sau.
Thứ 3 ngày 15tháng 9 năm 2020
TOÁN
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) và giải toán về nhiều hơn ,ít hơn.
- Các bài tập cần làm : Bài 1(cột a,c),2,3.
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài: 5’
2. Học sinh luyện tập: 25’
Bài 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm ,yêu cầu HS tính nhẩm (cho HS tự đọc hoặc ghi ngay kết quả vào chỗ chấm)
 Ví dụ : 400 +300 =700.
 100+20+4 =124
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở. HS lần lượt nêu kết quả. 
Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
- yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả 
 352 + 416 732 – 511 418 + 201 395 - 44 
 (HS tự đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau )
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- HS ôn lại cách giải bài toán về ít hơn
Giải:
 Số HS khối 2 là: 
245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh
3. Củng cố -dặn dò : 5’ 
- HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. GV nhận xét tiết học, dặn về nhà.
________________________________
TẬP ĐỌC
HAI BÀN TAY EM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài) 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- 3HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện Cậu bé thông minh.
- GV nhận xét,tuyên dương.
B. Dạy bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
-Gv nêu yêu cầu ,mục tiêu tiết học.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng tình cảm).
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Đọc từng khổ thơ theo nhóm: Từng cặp HS đọc bài thơ, GV theo dõi.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ: Đọc đồng thanh ,xoá dần các từ, cụm từ...
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ với hình thức nâng cao dần.
 + Hai tổ thi đọc tiếp sức.
 + Thi đọc bài thơ theo hình thức hái hoa.
- Giáo viên nhận xét,tuyên dương. .
C. Củng cố , dặn dò. 5’
 -GV nhận xét tiết học; Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
CHÍNH TẢ
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Yêu cầu cần đạt:
-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi .
- Làm đúng các bài tập (2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: 3’
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài 2’
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.20’
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Đoạn này chép từ bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào?
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
+GV theo dõi ,uốn nắn 
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.8’
Bài tập (2) – lựa chọn: Điền vào chỗ trống l/n hoặc an/ang
-GV chọn cho HS làm bài 2b (HS khá giỏi làm cả bài): Cho HS nêu Y/C của bài; HS làm bài vào bảng con rồi chữa bài.
 a) hạ lệnh nộp bài hôm nọ.
b) đàng hoàng đàn ông sáng loáng
Bài tập 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền chữ và tên chữ còn thiếu).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Một số HS đọc lại bài tập, sau đó luyện đọc thuộc.
C. Củng cố, dặn dò. 2’
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Khuyến khích học thuộc tên chữ cái.
_______________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- HSNK: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục; Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết.
II. Đồ dùng dạy - học: 
-Tranh minh hoạ trong SGK, Tranh cơ quan hô hấp
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động 1: Hoạt động thở. 10’
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào?. Nêu ích lợi của việc thở sâu?
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 
- GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán: Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, khi hí vào lồng ngực phồng lên. 
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu
GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?
 HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng.
+ Bạn có chắc chắn rằng khi thử ra lồng ngực xẹp xuống và khi hít vào lồng ngực phồng lên không?
+ Vì sao bạn nghi hít thở sâu lại có ích lợi như vậy?
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành,)
- GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi 
- HS thực hành hít vào, thở ra và rút ra kết quả.
*Bước 5: Kết luận kiến thức:
 GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
 Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học:
 Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.20’
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- GV nêu: Hoạt động thở được diễn ra nhờ cơ quan nào?
+ HS: Cơ quan hô hấp
- GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của chúng.
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 
- GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán: các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi 
+ Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí, hai ls phổi có chức năng trao đổi khí.
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu
GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?
 HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng.
+ Bạn có chắc chắn rằng cơ quan hô hấp có những bộ phận trên không?
 không?
+ Vì sao bạn nghi mũi, khí quản, phế quản lại có chức năng dẫn khí?.
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành,)
- GV định hướng cho HS dọc SGK và quan sát sơ đồ cơ quan hô hấp là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi 
- HS thực hành đọc SGK và quan sat sơ đồ cơ quan hô hấp.
*Bước 5: Kết luận kiến thức:
 GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
 Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học:
 Hoạt động 3: Củng cố dặn dò .5’
- Cho HS liên hệ thực tế hằng ngày, TL câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở?
- Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
_______________________________
Thứ 4 ngày 16 tháng 09 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích . (BT3).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: 3’ - GV nêu MĐ, YC của tiết học.
B. Dạy bài mới: 27’
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm mẫu;GV lưu ý HS:người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
- Cả lớp làm vào vở; Gọi HS chữa bài: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.
Bài tập 2: 
 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV h /dẫn HS cách làm bài: Hai bàn tay của bé được so sánh với vật gì?(Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành)
- Tương tự, HS suy nghĩ và làm bài b, c, d.
- HS phát biểu ý kiến, GV treo bảng phụ chữa bài.
- Kết luận: Tác giả quan sát tài tình đã phát hiện sự vật giống nhau.
Bài tập 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV khuyến khích HS tiếp nối nhau phát biểu tự do: Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? 
- HS làm bài vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò.5’
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2.
_______________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải bài toán có lời văn (có một phép trừ).
*Bài tập cần làm:Bài 1,2,3
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ.5’
-Gọi HS lên bảng chữa bài 3; HS và GV nhận xét.
2. Luyện tập.25’
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập; 1 HS trình bày miệng 1 phép tính.
- Cả lớp làm vào vở, sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập; Yêu cầu HS nêu được cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm số hạng trong một tổng rồi tìm x.
- 1 HS trình bày cách làm 1 phép tính. Cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài. 
Ví dụ : x- 125= 344 x +125 = 266 
 x =344 +125 x = 266 -12
 x = 469 x = 141
Bài 3: GV giúp HS củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
- Bài giải : Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 -140 =145 (người )
 Đáp số :145 người
3. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: 3’ 
-GV kiểm tra vở tập viết của HS; nhắc nhở HS khi học tiết Tập viết.
B. Dạy bài mới: 27’
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con	
a. Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, V, D. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
- HS tập viết từng chữ vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
- HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Vừ A Dính . Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chông thựic dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng
- HS tập viết trên bảng con .
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung.
- HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Anh, Rách.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu : + Viết chữ A một dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chử V,D 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết tên riêng : 1 dòng.
 + Viết câu tục ngữ : 1 lần 
- HS viết bài vào vỡ, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
4. Chấm, chữa bài.
-GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
C. Củng cố , dặn dò. 5’
-Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.
Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2020
TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
Bài tập cần làm:Bài 1(Cột 1,2,3) ,bài 2 (cột 1,2,3) bài 3(a) bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ :5’
-Gọi 2 em lên bảng làm bài:Đặt tính rồi tính:21+635,768-234
-Gv nhận xét,tuyên dương.
1. Giới thiệu phép cộng 435 + 127 ; 256 + 162: 7 ’(Hoạt đông cả lớp)
- GV nêu phép tính, HS đọc lại phép tính.
+ Đây là phép cộng số có mấy chữ số?
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - GV ghi bảng.
- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện từng phép tính.
2. Thực hành.28’
Bài 1 (cột 1, 2, 3): Gọi HS nêu yêu cầu và 1 phép tính.
- Gọi 1 HS thực hiện phép cộng có nhớ sang hàng chục.
- Các HS khác tự làm bài, sau đó chữa bài làm ở trên bảng. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính cộng có nhớ.
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính.
 256 417 555 146 227
 + 125 + 168 + 209 + 214 + 337
 - HS nêu miệng kết quả tính - GV ghi bảng (củng cố có nhớ sang hàng chục )
 Bài 2 :. Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính.
 256 452 166 372 465
 + 182 + 361 + 283 + 136 + 172
 - Gọi 2 HS lên bảng làm rồi tính kết quả (củng cố có nhớ sang hàng trăm )
 Bài 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài . Đặt tính rồi tính.
 a) 235 + 417 256 + 70 
- 2 HS lên chữa bài. Cả lớp làm vào vở nháp.
 (lưu ý trường hợp 256+70 và 60+360 khi đặt tính )
 Bài 4 : Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc. 
Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là. 126 + 137 = 263(cm)
 Đáp số: 263 cm.
3. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.5’
- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
- Dặn HS về ôn lại cách cộng số có 3 chữ số.
 _______________________
 ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ với đất nước, với dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
- HS năng khiếu: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. Tài liệu và phương tiện: 
-VBT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Cả lớp hát bài hát về Bác Hồ. 5’
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 10’
 Mục tiêu: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc. 
- HS quan sát các bức ảnh,tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- GV giao nhiệm vụ quan sát tranh, tìm hiểu nội dung.
- HS thảo luận nhóm 4 về nội dung:
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Bác quê ở đâu?
+ Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu Thiếu nhi như thế nào?
+ Bác đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc, đất nước ta?
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận về nội dung.
Hoạt động 3: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác. 10’
Mục tiêu: Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 
- GV kể chuyện
- HS thảo luận : Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- Đại diện một số em trình bày, các em khác góp ý kiến bổ sung.
- GV kết luận: 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 8’
- Mỗi HS đọc một điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng; GV ghi lên bảng.
- HS thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều rồi trình bày trước lớp, cả lớp trao đổi, bổ sung. GV củng cố lại nội dung.
Hướng dẫn thực hành: 2’
-Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
_______________________________
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: CHƠI CHUYỀN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
-GV đọc cho HS viết các từ ngữ: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, làn gió, đàng hoàng
-Gv nhân xét ,tuyên dương.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:2’
-GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết:17’
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn thơ, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Khổ thơ 1, 2 nói điều gì?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
- HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: 10’
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền vào chỗ trống ao hay oao).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 số HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng, GV sửa lỗi phát âm cho HS. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Bài tập (3) - lựa chọn:
- GV cho HS làm bài 3a; HS khá, giỏi làm thêm bài 3b.
- Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em) tiếp nối nhau điền vào 3 chỗ trống trên băng giấy, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố, dặn dò.3’
-GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc nhở HS ghi nhớ chính tả.
Thứ 6 ngày 18 tháng 09 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
-Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
*Bài tập cần làm:Bài 1,2 3.
II. Các hoạt động dạy - học:
*Kiểm tra bài cũ:5’
-2 Hs lên bảng làm bài sau:
HS1:Đặt tính rồi tính:157+62
HS 2:234+415.
-GV nhận xét ,tuyên dương.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.:25’
Bài 1: HS tự làm bài vào VBT rồi chữa bài ở trên bảng để HS vừa nói vừa viết và củng cố cách thực hiện phép tính: 85 
 + 
 72 * 5 cộng 2 bằng 7,viết 7. 
 ____ * 8 cộng 7 bằng 15, viết 15. 
 157 
Bài 2: 
- HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV chữa bài: Gọi 1 số HS nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3:
 - HS đọc bài toán, có thể cho HS nêu thành bài toán rồi giải.
- GV cho HS tự làm bài, tìm cách trình bày bài giải rồi trao đổi để tìm cách trình bày hợp lý.
Bài giải
Số lít dầu ở cả hai thùng là:
125 + 135 = 260 (l)
 Đáp số:260 lít dầu.
Bài 4: Yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền ngay kết quả.
Hoạt động 2: Chấm bài - Củng cố, dặn dò:4’
-GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện cộng, trừ cho thành thạo.
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). 
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: 2’
-GV nêu YC và cách học tiết Tập làm văn.
B. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan