Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Phương Dung

I. Mục tiêu.

1. Rèn kĩ năng nói:

 + HS dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.

 + Biết phối hợp lời kể chuyện với điệu bộ, nét mặt, thể hiện lời nhân vật.

2. Các em biết nghe, nhận xét, đánh giá, kể tiếp lời của bạn.

II. Đồ dùng dạy học

 + Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy học

 

docx29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Phương Dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--------------------------------------
Thứ ba, ngày 27 tháng 08 năm 2019
Toán
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I/Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.
- Củng cố cách giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.
II/Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ để học sinh chữa bài.
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1, Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3-5)
? Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 
Chốt: ? Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số? 
2,Hoạt động 2: Dạy học bài mới (32-34 phút)
Bài 1/4: 3-4’
Chốt: ? Nêu cách tính nhẩm.
Bài 2/4: 5-6’
Chốt:	Khi đặt tính và thực hiện các phép tính, em cần lưu ý gì?
 	 Muốn cộng (hoặc trừ) 2 số có 3 chữ số(không nhớ) em làm ntn?
Bài 4/4: 3-4’
- Học sinh trình bày bài toán giải dựa theo phép tính ghi trên bảng con. 
- Chữa bài, nhận xét. 
Dự kiến sai lầm: HS ghi nhầm danh số của bài toán là tiền (phong thư)
Biện pháp: Yêu cầu HS đọc kĩ và phân tích đề toán trước khi giải 
Chốt: ? Bài thuộc dạng nào? Nêu cách giải dạng toán “ nhiều hơn”?
Bài 3/4: (Vở)4-5’
- Giáo viên theo dõi, nhắc những em còn lúng túng khi thực hiện. 
- Chấm, chữa, nhận xét.
 Chốt: Bài toán thuộc dạng toán gì 
Bài 5/4: (Vở)4-5’
 Chốt Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
 Từ 3 số đã cho và dấu +, - , = , em có thể lập được mấy phép tính?
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3phút)
 - Kiến thức: Nêu cách đặt tính và tính cộng, trừ các số có 3 chữ số
(bảng con)
Đọc số
HS làm miệng
HS làm bảng con
Đặt tính và tính từ trái qua phải.
(bảng con)
dạng toán “ít hơn”
Đặt tính và tính từ trái qua phải
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------
Kể chuyện
 CẬU BÉ THÔNG MINH 
I. Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng nói:
 + HS dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
 + Biết phối hợp lời kể chuyện với điệu bộ, nét mặt, thể hiện lời nhân vật.
2. Các em biết nghe, nhận xét, đánh giá, kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
 + Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. GV nêu nhiệm vụ
+GV ghi bảng yêu cầu của câu chuyện.
-Trong SGK phần kể chuyện gồm mấy bức tranh?
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
	+ GV treo tranh theo thứ tự .GV kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
	 + Nhận xét: nội dung, cử chỉ, cách trình bày, nét mặt của bạn.
+ Cho HS kể lại câu chuyện theo tranh
+ Cho HS phân vai kể lại câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò (4-6')
	+ Trong câu chuyện này em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? 
	+ Tập kể lại câu chuyện cho bạn bè, người thân nghe.
	+ Nhận xét giờ học.
Nuôi một con gà trông....đẻ trứng
Khóc bắt bố đẻ em bé....
Một con chim sẻ bày 3 mâm cỗ.
Thể hiện trí thông minh. 
Ca ngợi trí thông minh của cậu bé.
- 1 HS đọc.
+ HS quan sát lần lượt 3 bức tranh minh họa của 3 đoạn , kể. (nhóm đôi)
+ HS lần lượt lên chỉ vào tranh , kể chuyện (8-10 em).
+ HS lên chỉ tranh kể lần lượt toàn truyện (1 em).
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------
Chính tả
CẬU BÉ THÔNG MINH 
I. Mục tiêu. 
1. Rèn kỹ năng viết chính tả.
	+ Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ, từ "Hôm sau .. xẻ thịt chim" trong bài: Cậu bé thông minh.
 + Củng cố cách trình bày một đoạn văn.
	+ Viết đúng: Chim sẻ, làm, sứ giả, này, xẻ, kim khâu...
2. Ôn lại bảng chữ cái:
	+ Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng.
	+ Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II. Đồ dùng dạy học
	+ GV : bảng phụ
	+ HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (2-3'). 
	+GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn viết chính tả (10-12')
 a. GV đọc mẫu bài viết 
 b. Nhận xét chính tả.
	- Lời nói của cậu bé được đặt sau những dấu chấm câu nào?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? c. Phân tích chữ ghi tiếng khó
- GV ghi tiếng khó : chim sẻ, xẻ thịt, này d.GV đọc những chữ ghi tiếng khó.
 2.3 Viết chính tả (13-15')
	+ GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách trình bày.
 - GV có hiệu lệnh bắt đầu viết và kết thúc bài.
2.4.Chấm, chữa bài (3-5')
	+ GV đọc bài 1 lần.	
 + GV chấm bài.
2.5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (5-7')
 Bài 2
	GV chữa và chấm bài.
+ Bài 3:
3. Củng cố, dặn dò (1-2')
	+ Nhận xét giờ học.
HS đọc thầm.
- HS phát âm, phân tích 
HS viết bảng con: sẻ, xẻ, này.
+ HS tập chép bài vào vở.
- HS soát lỗi, chữa lỗi.ghi số lỗi.
+ HS nêu yêu cầu.
+HS làm vào vở.
HS làm VBT
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 28 tháng 08 năm 2019
Toán
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu
 - Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
 - Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x. Giải bài toán (có lời văn) và ghép hình.
II/Đồ dùng dạy -học 
- GV và HS có 4 hình tam giác vuông cân.
III/Các hoạt động dạy học
1,Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) - (miệng)
 Tính nhẩm: 900 +50 + 6 = 800 - 500 = 
Chốt: ? Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong các phép tính trên?
2.Hoạt động 2: Bài mới (32-34 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Bài 1/4: (bảng con)4-5’
Chốt: Khi đặt tính và thực hiện các phép tính cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hai chữ số em cần lưu ý gì?
 Khi cộng (trừ) 2 số em thực hiện theo thứ tự nào? 
Bài 2/4: (vở)4-5’
Dự kiến sai lầm :tìm sai giá trị của x do xác định sai thành phần chưa biết của phép tính.
Biện pháp: xác định tên thành phần chưa biết trong phép tính là gì. 
Chốt: x là thành phần nào trong mỗi phép tính trên? 
 Khi tìm thành phần chưa biết trong phép tính em thực hiên mấy bước? 
 Muốn tìm số hạng, số bị trừ chưa biết em làm thế nào?
Bài 3/4: (Vở)5-6’
- Giáo viên theo dõi, chấm chữa, nhận xét bài làm của học sinh.
Chốt: Về cách giải bài toán “Tìm số hạng trong một tổng”.
Bài 4/4: (H thực hành xếp hình theo nhóm đôi.) 5-6’
Chốt: ? Muốn ghép được các hình tam giác đã cho thành hình con cá em lam như thế nào?
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’)
- Kiến thức : Muốn tìm số hạng, số bị trừ chưa biết em lầm thế nào?
Đặt tính rồi tính:
Thực hiện từ phải sang trái, phải thẳng cột thẳng hàng với nhau.
HS tự làm
Tìm x:
a)Hiệu+số trừ b)Tổng-SH đã biết
x-125 = 344 x+125 = 266
x= 344+125 x = 266-125
x=469 x = 141
Giải
Số nữ của đội đồng diễn có là:
 285-140 = 145 (em)
 Đáp số: 145 em
Quan sát mẫu- phân tích hình.
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------
Tập đọc
HAI BÀN TAY EM (1 TIẾT)
I. Mục tiêu
1. HS đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: nằm ngủ, cạnh lòng, nụ, ấp, siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
	+ Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ.
2. HS nắm được nghĩa một số từ mới: siêng năng, giăng giăng.
	+ Hiểu được nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và rất đáng yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
	+ GV: Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ (2-3'). 
	+ 3 HS kể đọc nối tiếp đoạn trong câu chuyện: Cậu bé thông minh.
 + GV nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Luyện đọc đúng (15-17')
 a. GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
	 + Bài thơ gồm mấy khổ thơ? -> Các em chú ý nhẩm thuộc.
* Khổ thơ 1 và 2
 + Dòng thơ 3 và 4: nụ (n), xinh (x). Chú ý ngắt sau mỗi dòng thơ.
	 + Dòng thơ 7 và 8: ấp, lòng (l)
	 + GV hướng dẫn đọc.
	 + Giải nghĩa: ôm, ấp, gần
	 + Hướng dẫn đọc khổ thơ 1 và 2: 
* Khổ thơ 3 , 4 và 5
 + Dòng 1 và 2 (khổ thơ 4): siêng (s), năng (n)
	 + Dòng thơ 3 và 4 (khổ thơ 4): nở (n), giăng giăng (âm gi)
	 +GV hướng dẫn đọc.
	 +Giải nghĩa từ: siêng năng, giăng giăng (SGK),Thủ thỉ (lời nói nhỏ nhẹ, tình cảm)
	 +Hướng dẫn đọc khổ thơ 3,4,5: giọng vui, tình cảm, ngắt sau mỗi dòng thơ, nghỉ sau mỗi khổ thơ . 
* Đọc nối khổ thơ: 
* Đọc cả bài thơ.- GV hướng dẫn đọc toàn bài 
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10-12')
 + Đọc thầm khổ thơ 1 và câu hỏi 1.
	- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
	- Các ngón tay của bé được so sánh với gì?
Chốt: Tác giả đã sử dụng hình ảnh so sánh khi tả bàn tay của bé.
 + Đọc thầm khổ thơ 2,3,4 và câu hỏi 2
	- Hai bàn tay của bé thân thiết với bé như thế nào?
	· Buổi tối?	· Buổi sáng?
	· Khi bé học bài? 
	· Những khi một mình? 
 + Đọc thầm khổ thơ 5.
	- Bé có tình cảm như thế nào đối với đôi tay của mình? Vì sao?
Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu
	- Trong 5 khổ thơ, em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
2.4 Luyện đọc thuộc lòng (5-7')
 + GV yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ để thuộc.
 + GV tiếp tục làm như vậy với 3 khổ thơ còn lại.
 3. Củng cố, dặn dò (4-6')
	 + GV nhắc nhở HS chú ý giữ vệ sinh đôi bàn tay của mình.
	 + Tiếp tục học thuộc bài thơ.
HS kể đọc nối tiếp đoạn trong câu chuyện: Cậu bé thông minh.
HS luyện đọc.
HS luyện đọc (dãy)
HS chú giải SGK.
HS luyện đọc 4-5 em.
HS luyện đọc (dãy)
HS chú giải SGK
HS luyện đọc 4-5 em.
1 lượt/5 em 
- HS đọc 1-2 em.
Khổ 1: Bàn tay đẹp như nụ hoa.
Khổ 2: Luụn ở bờn em
Khổ 3: Rất đẹp.
Khổ 4: Làm nở hoa.
Khổ 5: Vui, thú vị.
Hai bàn tay rất đẹp.
(Hai hoa ngủ cùng bé)
(Tay giúp bé đánh răng, chải tóc)
(Bàn tay siêng năng lam cho hàng chữ nở hoa trên giấy)
(Bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay bé như với bạn) 
 HS đọc từng khổ (cá nhân), đọc thuộc khổ thơ 1 và 2.
+ 1 HS đọc thuộc cả bài thơ.
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH
I. Mục tiêu
1. Ôn về các từ chỉ sự vật.
2. Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
II.Đồ dùng dạy học
	+ GV : bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ(1-2')
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài (1-2')
2.2. Hướng dẫn luyện tập (28-30')
* Bài 1/8 (5-7')
	 + Tìm và ghi vở các từ chỉ sự vật.
	+ Yêu cầu HS làm miệng từng dòng-GV ghi bảng.
 + Nhận xét, chốt lời giải đúng.
	Chốt: Thế nào là từ chỉ sự vật?
* Bài 2/8(10-13')
 + HS đọc thầm, đoc to yêu cầu của bài.
 + GV làm mẫu phần 1: HS đọc to phần a.
	 - Câu thơ nói tới gì?
	 - Hai bàn tay em được so sánh với gì?
 GV gạch chân 2 sự vật được so sán
- Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so sánh với nhau?
	- Người ta dùng từ nào để so sánh trong các ví dụ trên?
Chốt : Các sự vật có nét giống nhau được so sánh với nhau. Sự so sánh đó làm cho sự vật xung quanh chúng ta trở nên đẹp và có hình ảnh.
* Bài 3/8(8-10')
	GV nhận xét, bổ sung.
	Chốt: Cần quan sát kĩ các sự vật, hiện tượng xung quanh để tìm sự so sánh.
3. Củng cố, dặn dò (3-5')
 +VN: Tự quan sát và tìm xem có thể so sánh các sự vật nào với nhau.
+ HS đọc yêu cầu/SGK.
Tay em, răng, hoa nhài, tóc, 
Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cõy cối...
Hoa đầu cành
Tấm thảm khổng lồ
Dấu “á”
Vành tai nhỏ
+ Tương tự HS làm SGK , trao đổi cặp 
	+ Làm miệng từng cặp . Nhận xét.
+ HS đọc thầm, 1 HS đọc to yêu cầu của bài
+ HS làm miệng.
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 29 tháng 08 năm 2019
Toán
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I/Mục tiêu
	- Giúp HS trên cơ sở phép cộng không nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
	- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam (đồng).
II/Đồ dùng dạy -học 
-Tiền Việt Nam hiện hành các loại mệnh giá khác nhau. 
III/Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1,Hoạt đông 1: Kiểm tra bài cũ (3-5 phút) 
? Nêu cách tìm thành phần x trong mỗi phép tính
2,Hoạt động 2: Dạy học bài mới 
a, Giới thiệu bài (1phút)
b, Dạy bài mới: (12- 15 phút)
*) Giới thiệu phép cộng 435 + 127:
- G nêu phép tính: 435 + 127 
Chốt: Phép cộng này có gì khác với phép cộng đã học?
 Khi thực hiện phép cộng mà ở hàng đơn vị có kết quả lớn hơn hoặc
bằng 10 em cần lưu ý điều gì? (Nhớ 1 sang hàng chục).
*) Giới thiệu phép cộng 256 + 162:
 (tiến hành tương tự như trên)
Chốt: Phép cộng có nhớ ở hàng trăm. 
3.Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: (17- 19)
Bài 1, 2/5: (Nháp)7-8’
Chốt: ? Khi thực hiện phép cộng có nhớ sang hàng chục, hàng trăm em cần lưu ý gì?
 Bài 3/5: (Bảng con)4-5’
Dự kiến sai lầm: Quên nhớ khi tính
Biện pháp: Vận dụng cách cộng có nhớ với số có 2 chỡ số
 	Chốt: Khi đặt tính, cần chú ý gì?
	 	Khi thực hiện phép cộng có nhớ em cần lưu ý gì?	
Bài 4/5: (vở)5’
Chốt: Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm thế nào ?
Bài 5/5: (miệng)2-3’
Chốt: Lưu ý H đơn vị đi kèm
4,Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2- 3phút)
- Kiến thức củng cố: Khi thực hiện các phép cộng có nhớ (1 lần) em cần lưu ý điều gì?
- H làm bảng con: Tìm x: 
245 + x = 396 x - 321 = 123.
- H đặt tính và thực hiện vào bảng con, nêu cách thực hiện.
Thực hiện từ phải sang trái
 435
+
 127
 562 
 256
 +
 162
 418
Hs nhắc
- Học sinh chữa bài và nêu cách tính.
Tính
Một em tự ra một bài- bốn học sinh làm bảng.
Tính.
Hs tự ra một bài vào bảng con- 4 em lờn bảng nhận xột. Chữa.
Tớnh độ dài đường gấp khỳcABC
126cm + 137cm...
- H làm vào SGK- chữa miệng - nhận xét.
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------
Tập viết
 ÔN CHỮ HOA A
I. Mục đích, yêu cầu
* Củng cố cách viết chữ hoa A thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Vừ A Dính bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: “Anh en như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”
II. Đồ dùng dạy- học
 - Chữ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3'
	+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	+ Nêu yêu cầu của tiết Tập viết lớp 3.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1-2'
b. Hướng dẫn viết bảng con: 10 - 12'
* Luyện viết chữ hoa: GV đưa chữ mẫu: A
- GV hướng dẫn viết con chữ A - viết mẫu A 
 - GV đưa tiếp chữ V, chữ D
 - Nêu cấu tạo độ cao chữ V và D
 - GV hướng dẫn viết từng con chữ 
* Luyện viết từ ứng dụng:- HS đọc từ ứng dụng, GV giải nghĩa: Vừ A Dính là tên một thiếu niên Hmông đã anh dũng hi sinh bảo vệ cán bộ trong kháng chiến chống Pháp.
- GV hướng dẫn viết liền nét - HS viết bảng con: Vừ A Dính 
* Luyện viết câu ứng dụng: - GV giải nghĩa: Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.	
 - HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các con chữ trong câu 
 - Trong câu ứng dụng những từ nào viết hoa?
 - GV hướng dẫn viết chữ khó Anh, Rách.
c. Hướng dẫn HS viết vở: 15 -17'
- Nêu yêu cầu vở tập viết.
- HD tư thế ngồi viết. 
d. Chấm, chữa: 5' (chấm 10 em)
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
 - Nhận xét giờ học. 
- HS nhận xét độ cao, cấu tạo.
- HS viết bảng con A.
- HS luyện viết bảng con V, D
 - HS nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ 
HS đọc câu ứng dụng.
 - HS viết bảng con: Anh, Rách
 - Quan sát vở mẫu.
 - HS viết bài.
* Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------
	Tự nhiên và xã hội
BÀI 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU: 
- HS nhận ra sự thay đổi của nồng ngực khi hít vào thở ra.
- Chỉ, nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
- Chỉ và nói được đường đi của không khí khi hít vào, thở ra. 
- Hiểu được vai HS của hoạt động thở với sự sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh cơ quan hô hấp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động ( 2-3’)
- Lớp hát bài: Tập thể dục.
2. Dạy bài mới: 28-30’
Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu (15-16') 
* Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS chơi
- Cả lớp thực hiện động tác "bịt mũi, nín thở".
? Cảm giác của em khi nín thở lâu.
Bước 2: - HS thực hiện động tác thở sâu H1/4.
	- Cả lớp đặt một bàn tay lên ngực, cùng thực hiện.
? Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra hết sức.
? So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường, thở sâu. 
? ích lợi của việc thở sâu.
* Kết luận: Khi ta hít vào, thở ra ta đã thực hiện cử động hô hấp. Khi hít vào phổi phồng lên, ngực nở to ra. Khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống đẩy không khí ra ngoài.
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa(12-14')
* Mục tiêu: Chỉ trên sơ đồ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp: Chỉ và nói tên đường đi của không khí khi hít vào, thở ra trên sơ đồ. Hiểu vai HS của hoạt động thở với sự sống con người.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
-

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_nguyen_thi_ph.docx