Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 9

1/ Ổn định lớp :

2/ Kiểm tra: Gọi 3 em lên thực hiện tính dọc ở bảng.(HS TB)

 GV nhận xét – tuyên dương .

3/ Bài mới:

 a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học “Lít”

 GV ghi bảng tựa bài .

 b) Làm quen với các biểu tượng dung tích:

- Lấy 2 cốc to nhỏ khác nhau, rót nước đầy 2 cốc hỏi:

 Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?

 c) Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít), Đơn vị lít.

- GV giới thiệu ca 1 lít . Rót nước đầy ca ta được 1 lít.

- GV: Để đo sức nước của 1 cái chai, cái ca, cái thùng, Ta dùng đơn vị đo là lít. Lít viết tắt là: “l

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 HS giải bảng lớp. Lớp nhận xét và điều chỉnh bài giải.
 GV nhận xét .
- Đọc đề bài; nêu tóm tắt; nhận dạng bài toán. Tự giải vào vở bài tập. Nhận xét bạn giải ở bảng.
 Bài giải:
 Số lít dầu thùng thứ hai là:
 16 – 2 = 14 (lít dầu)
 Đáp số: 14 l lít dầu
IV/ Nhận xét – Dặn dò: 
Xem và lại các bài tập cho hoàn chỉnh.
Nhận xét tiết học 
- Tuyên dương HS học tốt. 
..
 Kể chuyện (tiết 9) 
 Ôn tập – Kiểm tra giữa HKI (tiết 4) 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 71 / sgv: 184 / ckt: 16
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1 .
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi ( BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / phút.
II/ Chuẩn bi: Vở bài tập
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2) Kiểm tra: Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu .
3) Viết chính tả:
- GV đọc bài “Cân voi”, giải nghĩa từ : Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- 2 , 3 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm theo.
- Hỏi về nội dung mẫu chuyện.
- Cho HS viết từ khó và các tên riêng vào bảng con.
- Hát
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài.
- HS đọc và trả lời từng câu hỏi của GV . 
- Nghe GV đọc bài “Cân voi”và giải nghĩa từ : Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh.
- 2 em đọc lại bài viết, lớp đọc thầm.
- Vài em nêu nội dung bài viết .
+ Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh
- Viết từ khó và các tên riêng vào bảng con theo yêu cầu của GV.
Nghỉ giữa tiết
* GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- HS nhìn bài bảng tự chữa lỗi bằng bút chì ở vở bài viết của bạn.
- GV thống kê số lỗi của cả lớp; Chấm - chữa bài viết của HS; sửa chữa lỗi sai chung của lớp.
- Nghe GV đọc, tự viết vào vở chính tả.
- HS đổi vở cho nhau và dùng bút chì bắt lỗi .
- Báo số lỗi cho GV nắm. Chú ý lỗi sai chung của lớp GV chữa ở bảng.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về nhà học thuộc các bài học thuộc lòng đã học.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS .
..
Đạo đức (tiết 9)
 Chăm chỉ học tập (Tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 43 / sgv: 88 / ckt: 82
 - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết được lợi ích của viẹc chăm chỉ học tập .
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
 * GDKNS : KN quản lí thời gian.
II/ Chuẩn bi: 
 - Phiếu thảo luận nhóm hoạt động 2
 - Đồ dùng cho trò chơi sắm vai hoạt động 1.
 - Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1- Kiểm tra bài cũ: Chăm làm việc nhà.
+ Tham gia làm việc nhà phù hợpvới khả năng là thể hiện điều gì ?
+ Trẻ em cĩ bổn phận gì đối với người lớn ?
- Nhận xét,đánh giá
2- Bài mới
 * Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
 * GDKNS : KN quản lí thời gian.
- GV nêu tình huống :
+ Tình huống 1: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bĩng ( đá cầu, chơi ơ ăn quan) Bạn Hà phải làm gì khi đĩ ? (HS Y)
- Yêu cầu HS sắp vai .
- GV nhận xét.
- GV kết luận
Hoạt động 2 : Thảo luận nhĩm 
-GV yêu cầu các nhĩm thảo luận nội dung trong phiếu :
* Đánh dấu + vào ơ trống trước ý kiến đúng, biểu hiện của việc chăm chỉ học tập 
 Cố gắng tự hồn thành bài tập được giao.
 Tích cực tham gia lao động cùng bàn 
 trong nhĩm , trong tổ.
 Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học 
 tập mà khơng làm các việc khác.
 Tự giác học mà khơng cần nhắc nhở.
 Tự sửa chữa sai sĩt trong bài làm của mình .
* Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập .
- Gọi đại diện các nhĩm tiến hành trình bày.
- GV kết luận : các ý kiến biểu hiện chăm chỉ học tập là : a,b,d,đ
- Chăm chỉ học tập cĩ ích là:
+ Giúp cho việc học đạt kết quả tốt.
+ Được thầy cơ giáo , bạn bè yêu mến.
+ Thực hiện tốt quyền được học tập .
+ Bố mẹ hài lịng .
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế ( HS G)
-GV yêu cầu HS tự liên hệ về việc học tập của mình .
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa ?Hãy kể các cơng việc cụ thể.
+ Kết quả đạt được ra sao ? 
- GV khen ngợi những em đã chăm chỉ học tập.
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe giới thiệu .
- HS thảo luận theo cặp về cách ứng xử và phân vai nhau .
- HS trình bày , cả lớp phân tích các ứng xử và lựa chọn giải quyết .
- Hà đi ngay cùng bạn .
- Nhờ bạn cùng giúp rồi đi.
- Bảo bạn chờ, cố làm xong bài mới đi .
- HS thảo luận theo nhĩm.
- Đại diện các nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét , bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhĩm đơi.
- HS trình bày trước lớp.
3.Củng cố- dặn dị
- Em đã chăm chỉ học tập chưa ? Em đã chăm học như thế nào cĩ thể kể lại bí quyết học tập của mình cho các bạn cùng nghe.
-Nhận xét tiết học.
Ngày dạy: 22/10/2014 Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu (tiết 9)
 Ôn tập giữa kì I (tiết 5) 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 72 / sgv: 185 / ckt: 16
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc giống như tiết 1.
 - Trả lời được câu hỏi về nội dung tranh ( BT2).
II/ Chuẩn bi: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định :
2) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3) kiểm tra tập đọc: Gọi hs một đoạn khoảng 35 tiếng/phút.
4) Dựa vào tranh trả lời câu hỏi: (miệng)
- Để làm tốt các bài tập này các em phải chú ý điều gì ?
(Phải quan sát kỹ từng tranh, đọc câu hỏi , suy nghĩ trả lời từng câu hỏi).
- Hát
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em.
- Từng em được gọi tên lên đọc .
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Quan sát kỹ từng tranh, đọc câu hỏi , suy nghĩ trả lời từng câu hỏi
- Nhiều em trả lời câu hỏi.
Nghỉ giữa tiết
- Giúp HS hoàn thành câu trả lời:
+ Hằng ngày mẹ đưa Tuấn đến trường. / 
+ Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đến trường được vì mẹ ốm. / 
+ Tuấn rót nước cho mẹ uống. / 
+ Tuấn tự đi đến trường. / 
- Cho HS Kể thành câu chuyện theo 2 cách:
1 – HS khá giỏi kể mẫu, sau đó HS khác kể.
2 – HS kể theo nhóm, sau các nhóm thi kể.
- HS trả lời miệng các câu hỏi.- Sửa chữa câu đúng, câu hay.
- HS kể theo yêu cầu của GV.
- Luyện kể ở nhóm.
- Đại diện vài nhóm thi kể trước lớp. Lớp nhận xét bình chọn nhóm kể tốt nhất.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học – Tuyên dương HS tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
 - Tiếp tục ôn ở nhà các bài học thuộc lòng.
..
Tập đọc (tiết 27) 	
 Ôn tập giữa kì I (tiết 6) 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 73 / sgv: 186 / ckt: 16
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc giống như tiết 1.
 - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ( BT2) ; đặt được dấu chấm , dấu phẩy vào chỗ chấm thích hợp trong mẫu chuyện ( BT3) .
II/ Chuẩn bi: 
 - Phiếu ghi tên các bài TĐ-HTL
 - Bảng phụ chép BT3
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định :
2) Giới thiệu: GV nêu mục đích yều cầu tiết học.
3) Kiểm tra: Gọi hs một đoạn khoảng 35 tiếng/phút.
4) Nói lời cảm ơn, xin lỗi:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho nhiều HS suy nghĩ và TL câu hỏi :
- HS nêu các câu tìm được, lớp nhận xét, GV ghi các câu lên bảng.
- Hát
- Nghe giới thiệu.
- Từng em được gọi tên lên đọc .
- Đọc yêu cầu, quan sát kỹ tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ trả lời từng câu hỏi.
- Nhiều HS trả lời câu hỏi.
+ Câu a: Cảm ơn bạn đã giúp mình.
+ Câu b: Xin lỗi bạn nhé.
+ Câu c: Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn.
+ Câu d: Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa ạ.
- Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng, và chữ vào vở bài tập.
Nghỉ giữa tiết
5) Dùng dấu chấm, dấu phẩy 
- Cho HS đọc yêu cầu, lớp làm vào vở bài tập nhanh, không cần chép cả bài, chỉ ghi 1, 2 chữ cuối cùng trước tên dấu câu.
VD: ( rồi – dấu chấm, không – dấu phẩy,  )
- Cho 2 em đọc lại chuỵên vui sau khi đã điền đúng dấu chấm,dấu phẩy.
 GV nhận xét , chốt ý đúng .
- Đọc yêu cầu bài tập. Làm vào bài tập.
- 2 em đọc lại chuyện vui.
- Nhiều em nêu kết quả, lớp nhận xét đúng sai.
 Năm mới
 Nhưng con  dậy rồi . Thế là sau  không , hở mẹ ?
  Nhưng lúc mở , con  mà
- Lớp chữa bài vào vở.
IV/ Nhận xét – Dăn dò:.
- Về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng đã được học.
- GV nhận xét tiết học . 
..
 Tốn (tiết 43) 
 Luyện tập chung 
I/ Mục tiêu:	Sgk: 44 / sgv: 88 / ckt: 58
 - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l.
 - Biết số hạng , tổng.
 - Biết giải bài toán với một phép cộng . 
 - Thực hiện BT1( dòng 1,2); BT2; BT3( cột 1,2,3); BT4 
II/ Hoạt động dạy chủ yếu: 
 1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng làm 
 18l – 6l= 45l + 12l = 
 GV nhận xét .
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu: Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: ( dòng 1,2 ) 
 Gọi HS nêu kết quả từng cột.
Nhận xét
* Bài 2: HS nhìn hình vẽ nêu thành bài toán rồi tính (Giấy nháp). Nêu kết quả
 GV nhận xét .
* Bài 3: (cột 1,2,3 ) 
HS làm bài ở giấy nháp rồi đọc kết quả. Lớp và GV nhận xét.
- Hát
 2 hs lên bảng làm, nhận xét .
- Nghe giới thiệu.
- Làm nháp, điền vào SGK, nêu kết quả. ( gọi HS Y làm được cột 1)
5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 .................
8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 .................
Nhận xét
- Nhìn hình vẽ nêu từng bài toán và kết quả.
+ Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45kg.
+ Phải điền số 45 vào chỗ chấm để có 45l.
Tìm tổng ở nháp rồi nêu kết quả tìm được.
- Đọc yêu cầu. HS làm SGK
Số hạng
34
45
63
Số hạng
17
48
29
Tổng
51
93
92
Nghỉ giữ tiết
* Bài 4:( Gọi HS G đọc đề và làm BT)
- Dựa vào tóm tắt, tự giải bài toán, 1 em làm ở bảng lớp. 
GV nhận xét .
* Củng cố:
- 34 kg + 17 kg=
- 63 lít + 29 lít =
- Tự giải vào vở, 1 em giải bảng lớp.Lớp nhận xét sửa chữa .Đổi vở kiểm tra chéo bài với nhau.
 Bài giải: 
 Số kg gạo bán là :
 45 + 38 = 83 (kg)
 Đáp số: 83 kg gạo
4/ Nhận xét – Dặn dị:
- Xem và làm lại các bài tập cho hoàn thành .
- Nhận xét tiết học .
Ngày dạy: 23/10/2014 Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014
 Tập viết (tiết 9) 
Ôn tập – kiểm tra giữa HKI (tiết 7)
I/ Mục tiêu:	Sgk: 73 / sgv: 187 / ckt: 16
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc giống như tiết 1.
 - Biết cách tra mục lục sách ( BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huốnga cụ thể ( BT3).
II/ Chuẩn bi: 
 - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2) Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3) Kiểm tra : Gọi hs một đoạn khoảng 35 tiếng/phút.
4) Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách. (Miệng)
- HS tự làm nêu kết quả: Tên tuần, chủ điểm, môn, nội dung, trang.
- Hát
- Đọc tựa bài.
- Từng em được gọi tên lên đọc .
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp mở sách tìm nói tên các bài học tuần 8 theo mục lục.
- Vài HS nêu kết quả bài làm của mình.
+ Tuần 8; Chủ điểm Thầy cô. Tập đọc Người mẹ hiền, trang 63.
Kể chuyện: người mẹ hiền, trang 64.
+ Chính tả: Tập chép Người mẹ hiền. Phân biệt  trang 65.
+ Tập đọc: Bàn tay dịu dàng, trang 66.
+ Luyệ từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy.
Nghỉ giữa tiết
4) Ghi lại lời mời ,nhờ , đề nghị :
 - Cho HS đọc y/c .
 - Cho HS làm bài vào nháp.
 - Cho nhiều em đọc k/q. Lớp n/x
- Vài HS đọc lại bài hay
- Đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm vào bài tập. Vài em nêu kết quả bài làm. Lớp nhận xét.
/ Mẹ ơi, mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 nhé!
b/ Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy, cô bài mẹ và cô.
c/ Thưa cô, xin nhắc lại dùm em câu hỏi của cô!
- HS đọc
IV/ Nhận xét – Dặn dò: 
Về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng đã được học
Chính tả ( tiết 18)
Kiểm tra đọc
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng /phút), trả lời được câu hỏi trong bài tập đọc.
- Chọn được câu trả lời đúng trong đoạn đọc thầm.
1. Đọc to:
- Trên chiếc bè
Câu hỏi: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
- Ngơi trường mới
Câu hỏi : Tìm đoạn văn tả ngơi trường nhìn từ xa.
- Người thầy cũ
Câu hỏi: Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
- Người mẹ hiền
Câu hịi: Giờ ra chơi, Minh rủ nam đi đâu?
2. Đọc thầm:
GV cho HS đọc thầm bài “Mẩu giấy vụn” sách Tiếng Việt 2 và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Mẩu giấy vụn
Lớp học rợng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng khơng biết ai vứt một mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào. 
Cơ giáo bước vào lớp, mỉm cười: 
	- Lớp ta hơm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em cĩ nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia khơng?
	- Cĩ ạ! Cả lớp đồng thanh đáp.
	- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cơ biết mẩu giấy đang nĩi gì nhé! Cơ giáo nĩi tiếp.
	Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em khơng nghe thấy mẩu giấy nĩi gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nĩi. Cơ giáo cười:
Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nĩi gì nào? 
Thưa cơ, giấy khơng nĩi được đâu ạ!
Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cơ, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!”
Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuơi, em mới nĩi:
Em cĩ nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tơi vào sọt rác!”
Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hơm ấy vui quá!
Theo Quế Sơn
Câu 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? 
 A. Nằm ở gĩc lớp.
 B. Nằm ngay giữa lối ra vào.
 C. Nằm trên bục giảng giáo viên.
 Câu 2: Cơ giáo đã nĩi gì với cả lớp khi thấy mẩu giấy?
 A. Nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
 B. Trực nhật lại lớp.
 C. Lắng nghe và cho biết mẩu giấy đang nĩi gì.
 Câu 3: Câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
 A. Cĩ ý thức giữ vệ sinh mơi trường, lớp học luơn sạch đẹp.
 B. Phải trực nhật sạch sẽ.
 C. Nên học hành chăm chỉ.
 Câu 4: Trong câu “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tơi vào sọt rác.” từ nào chỉ hoạt động?
 A. Các bạn ơi.
 B. Bỏ.
 C. Sọt rác.
 Câu 5: Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu: “ Hoa cúc tỏa hương ngào ngạt.”
..
Tốn (tiết 45)
Kiểm tra giữa kì
I. Mục tiêu: 
- Tính nhẩm được các phép tính.
- Biết đặt tính và tính được phép tính.
- Điền số thích hợp, dấu thích hợp vào chỗ trống.
- Giải được bài tốn cĩ lời văn.
Câu 1:Tính 
 7 + 8 = . 8 + 3 + 7 = .
 7 + 6 = . 9 + 5 + 4 = .
Câu 2: Đặt tính rồi tính 
74 + 8 25 + 45 55 + 7 10 + 38
. .  ..
. .  ..
. .  ..
Câu 3: Viết 
a. Số liền trước của 68 là : .
b. Số liền sau của 70 là :
 Câu 4 : Điền số 
+15
+22
30
+9
+28
33
Câu 5: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống 
>
 <
=
 71 + 15  96 42 + 12  27 + 27
 15 + 32  35 20 + 69 25 + 54
Câu 6 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : Hình vẽ sau đây cĩ bao nhiêu hình chữ nhật ?
A . Cĩ 2 hình chữ nhật.
B. Cĩ 3 hình chữ nhật.
C. Cĩ 4 hình chữ nhật.
Câu 7 : 
 Thùng thứ nhất đựng 45 lít mật ong, thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất là 9 lít mật ong. Hỏi thùng thứ hai đựng mấy lít mật ong?
Bài giải
..................................................................
..................................................................
..................................................................
Câu 8: 
Bao ngơ nặng 55 kg bao gạo nặng hơn bao ngơ 9 kg. Hỏi bao gạo nặng bao nhiêu ki-lơ-gam?
Bài giải
..................................................................
..................................................................
..................................................................
Ngày dạy: 24/10/2014 Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
 Tự nhiên xã hội (tiết 9) 
 Đề phòng bệnh giun 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 22 / sgv: 37 / ckt: 86
 Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun .
 Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
 * GDKNS : - KN ra quyết định.
 - KN làm chủ bản thân
 * GDBVMT : Khi đi tiểu , đi tiêu cần đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi sau khi đi vệ sinh. Nên rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi điđại tiện , tiểu tiện, cần ăn chín , uống sôi
II/ Chuẩn bị: 
 - Hình vẽ trong SGK/ 20, 21 .
II/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/ Ổn định lớp : Cho HS hát .
2) Kiểm tra: 
 + Trước khi ăn uống các em phải làm gì? 
 +Ăn uống sạch sẽ có ích lợi gì ? GV nhận xét – tuyên dương .
3) Bài mới:
 a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Đề phòng bệnh giun”.
 b/ Khởi động: Cho cả lớp hát bài “ Bàn tay sạch”
 c/ Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về tác hại của giun đối với sức khoẻ.
* Mục tiêu: - Nhận ra triệu chứng của người bị nhiễm giun; - HS biết nơi giun thường sống trong cơ thể người. – Nêu được tát hại của bệnh giun.
 * GDKNS : KN ra quyết định.
* Cách thực hiện: - GV hỏi: 
+ Các em đã bao giờ bị đau bụng haytiêu chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa? 
- GV: Nếu bạn nào bị triệu chứng như vậy bạn đó đã bị nhiễm giun.
- Cho cả lớp thảo luận lần lượt các câu hỏi: 
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? (HS Y)
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
+ Nêu tác hại do giun gây ra.(HS G)
- GV kết luận , giúp HS hiểu :
+ Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như : ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu, nhưng chủ yếu là ở ruột.
+ Giun hút các chất bổ dưởng có trong cơ thể người để sống.
+ Người bị nhiễm giun, gầy , xanh xao, hay mệch mỏi, do mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Giun nhiều gây tắc ruột, tắc ống mật Chết người.
 d/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm bệnh giun.
* Mục tiêu: HS phát hện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
* Cách thực hiện: 
a) Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Quan sát hình 1 S/20. Thảo luận nhóm câu hỏi: 
+ Trứng giun và giun từ trong ruột người bệnh giun ra ngoài cách nào?
+ Từ trong phân người bệnh, trứng giun vào cơ thể người lành bằng con đường nào?(HS G)
b) Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm lên chỉ và nói tên các đường đi của giun vào cơ thể theo từng mũi tên. 
=> Tóm ý: Trứng giun có nhiều ở phân người, đi tiêu không hợp vệ sinh trứng giun xâm nhập vào nguồn nước, vào đất theo ruồi đi khắp nơi.
Trứng giun vào cơ thể bằng các cách sau :
+ Không rữa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn đồ uống.
+ Nguồn nước bị nhiễm phân từ hố xí, người sử dụng nước không sạch để ăn uống, sinh hoạt sẽ bị nhiễm giun.
+ Đất trồng rau bị ô nhiễm do hố xí không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón rau. Người ăn rau rửa chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể.
+ Ruồi đậu vào phân rôì bay đậu vào thức ăn, nước uống, làm người lành bị nhiễm giun.
* GDBVMT : Khi đi tiểu , đi tiêu cần đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi sau khi đi vệ sinh. Nên rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi điđại tiện , tiểu tiện, cần ăn chín , uống sôi
 Hát
- 2 em trả lời câu hỏi.
+ Rửa tay sạch trước khi ăn, uống.
+ Phòng trừ một số bệnh đường ruột : tiêu chảy,.....
 HS nhận xét .
- Nghe giới thiệu “Đề phòng bệnh giun”.
- Cả lớp hát bài “ Bàn tay sạch”: (Nào đưa bàn tay, trục nhật khám tay, tay ai xinh xinh trắng tinh thì hát mừng, còn tay ai bẩn thì cả lớp chê ngay).
* Thảo luận cả lớp

File đính kèm:

  • doctuan_9_lop_2_20142015.doc
Giáo án liên quan