Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020

Tập đọc

BÀN TAY DỊU DÀNG

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung .

 - Hiểu được thái độ ân cần dịu dàng đầy yêu thương của thầy giáo đã an ủi bạn An vượt qua nỗi đau buồn vì bà mất, động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin của mọi người. (TL được CHSGK)

II. Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh họa bài đọc

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: HS lớp trưởng điều khiển:

 - Học sinh đọc bài Người mẹ hiền

 - Cô giáo làm gì khi Nam khóc?

2. Dạy bài mới:

 a. Giới thiệu bài

 b. Luyện đọc:

 - Giáo viên đọc mẫu

 - Đọc nối tiếp câu. học sinh đọc từ khó: dịu dàng, lặng lẽ, khẽ nói, nặng trĩu nỗi buồn, vuốt ve, buồn bã.

 - Đọc từng đoạn trước lớp. Luyện đọc câu khó

 - 1HS đọc chú giải ở SGK

 - Đọc từng đoạn trong nhóm 3

 - Thi đọc giữa các nhóm

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu bài theo hình thức: CN – CĐ – N3

- GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.

Câu 1. Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mất? (lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ)

 - Vì sao An buồn như vậy?( Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không được nghe bà kể chuyện , âu yếm, vuốt ve)

Câu2: HS đọc đoạn 3

 - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy như thế nào?( Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay trìu mến, yêu thương)

 - Vì sao thầy giáo không trách khi biết An chưa làm bài tập

 - Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?

Câu3: - Tìm những từ ngữ của thầy giáo đối với An?( Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu.

 3. Luyện đọc lại:

 - 2, 3 nhóm luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, An, thầy giáo

4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.

 

doc17 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 16/03/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS luyện đọc phân vai theo nhóm 5 
 - Thi đọc toàn truyện
5. Củng cố dặn dò: - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền
Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2019
 Toán
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu: 
-Giúp HS củng cố các công thức cộng qua 10: 9 + 5; 8 + 5; 7 + 5; 6 + 5.
-Rèn kỹ năng cộng qua 10 các số trong phạm vi 100.
-Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.
II. Các hoạt động dạy học: 
1: Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm bảng đặt tính rổi tính
 39 + 16 36 + 24
2 HS làm bảng (HS yếu). Nhận xét.
2. Giới thiệu bài: 
Để củng cố lại các công thức cộng qua 10 thì hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập - ghi bảng.
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nhẩm
GV tổ chức cho HS làm dưới dạng trò chơi : Truyền điện.
Cả lớp và GV nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS làm. 
HS làm bài cá nhân vào vở rồi nêu kết quả
GV nhận xét lại kết quả thứ tự là : 41; 43; 70; 65; 74; 93.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài
Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
HS dựa vào tóm tắt để giải.
Cho HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS giải bảng phụ
Cả lớp và GV nhận xét chữa bài.
Giải
Số cây đội 2 có là:
36 + 6 = 42 (cây)
ĐS: 42 cây.
4.Củng cố-Dặn dò 
Trò chơi Bài 5
Nhận xét tiết học
Kể chuyện
 NGƯỜI MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu: 	
 - Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người mẹ hiền bằng lời của mình.
 - HS KG biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - 4 tranh minh họa câu chuyện
 - Vật dụng đóng vai bác bảo vệ , cô giáo
III. Các hoạt động dạy - học: 
1.Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh kể lại câu chuyện: Người thầy cũ
 2.Bài mới
 a .Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn kể chuyện :
 Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. 
 + Học sinh kể theo nhóm 4
 + Đại diện một số nhóm thi kể
GV cùng cả lớp nhận xét.
 Dựng lại câu chuyện theo vai
 + Câu chuyện này có mấy vai? (người dẫn chuyện, Minh, Nam, bác bảo vệ).
 + Các nhóm tự phân vai , kể lại được nội dung câu chuyện
 + Một số nhóm lên kể trước lớp
 GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay nhất.
3. Củng cố dặn dò.
 - Nhân xét tiết học. 
Chính tả
 NGƯỜI MẸ HIỀN 
I. Mục tiêu: 
 - Chép lại chính xác bài CT: Người mẹ hiền. Trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài chính tả 
 - Làm đúng bài tập phân biệt ao/ au; r / d/ gi; uôn / uông(BT2, BT(3)a/b
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ: - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quí báu, lũy tre
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nghe – viết:
 c. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
 - Giáo viên đọc bài ở bảng, cả lớp đọc thầm.
 - Vì sao Nam khóc ?
 - Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào?
 - Trong bài chính tả có những dấu câu nào?
 - Học sinh viết từ khó: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, nghiêm giọng.
 d. GV đọc HS viết bài vào vở
 e. Chấm chữa bài
 3. Hướng dẫn làm bài chính tả:
 Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống:
 - HS làm bài vào VBT: CN - CĐ
 -2, 3 HS đọc lại câu tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
Bài 3a:1em làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở BT
 - GV chấm, chữa bài:
 + con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
 + dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá
4 Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét tiết học 
 Tự nhiên xã hội
ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được 1số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm, nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện
 - Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
* GDKNS :- Kĩ năng ra quyết định : Nên hay không nên làm gì để bảo đảm ăn uống sạch sẽ .
	 -Kĩ năng tự nhận thức : Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình .
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - Hình vẽ sách giáo khoa trang 18, 19
III. Các hoạt động dạy - học: 
1.Giới thiệu bài: 
 2. Khởi động :
 Cả lớp hát bài : Thật đáng chê
Hoạt động 1:Quan sát tranh , thảo luận : làm gì để ăn uống sạch sẽ?
 - Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm những việc gì?
 - Học sinh quan sát tranh đặt câu hỏi thảo luận.
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa: Phải làm gì để ăn uống sạch?
 - Từng nhóm trao đổi: Hằng ngày em thường uống những gì ? Cả lớp nhận xét những đồ uống nào nên uống, loại nào không nên ? Vì sao?
 - Quan sát hình 6, 7, 8 SGK trang 19: 
 - Bạn nào uống hợp vệ sinh ? Bạn nào chưa? Vì sao?
Hoạt động 3:Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ.
 - Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ.
GVKL: Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
3. Củng cố dặn dò:
 - Hằng ngày chúng ta cần ăn uống sạch sẽ để cơ thể được khỏe mạnh.
 - Dặn HS thực hiện tốt bài học
Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2019
Toán 
 BẢNG CỘNG 
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh
 - Thuộc bảng cộng đã học.
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Bài tập cần làm: 1,2 ( 3 phép tính đầu), bài3. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Giới thiệu bài:
- Goi 3 HS lên bảng đọc thuộc bảng cộng đã học.
2. Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm:
- HS làm bài ( miệng): CN 
 a. Chữa bài theo hình thức Trò chơi Truyền điện để hoàn thành các bảng cộng.
 b. Dựa vào bảng cộng nêu nhanh kết quả.
 - HS làm bài ( miệng): CN 
- Chữa bài theo hình thức Trò chơi Truyền điện
Bài 2: Tính 
 - HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 3: Gọi học sinh nêu tóm tắt, GV vẽ sơ đồ tóm tắt :
 28 kg	
 Hoa
 	 3 kg 
 Mai:
 ?kg
học sinh giải vào vở, GV theo dõi chấm, chữa bài: 
3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
 Tập đọc 
BÀN TAY DỊU DÀNG 
I. Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung .
 - Hiểu được thái độ ân cần dịu dàng đầy yêu thương của thầy giáo đã an ủi bạn An vượt qua nỗi đau buồn vì bà mất, động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin của mọi người. (TL được CHSGK)
II. Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh họa bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: HS lớp trưởng điều khiển:
 - Học sinh đọc bài Người mẹ hiền
 - Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 b. Luyện đọc:
 - Giáo viên đọc mẫu
 - Đọc nối tiếp câu. học sinh đọc từ khó: dịu dàng, lặng lẽ, khẽ nói, nặng trĩu nỗi buồn, vuốt ve, buồn bã.
 - Đọc từng đoạn trước lớp. Luyện đọc câu khó
 - 1HS đọc chú giải ở SGK
 - Đọc từng đoạn trong nhóm 3
 - Thi đọc giữa các nhóm
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu bài theo hình thức: CN – CĐ – N3
- GV tổ chức cho HS trao đổi trước lớp.
Câu 1. Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mất? (lòng An nặng trĩu nỗi buồn, nhớ bà An ngồi lặng lẽ)
 - Vì sao An buồn như vậy?( Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không được nghe bà kể chuyện , âu yếm, vuốt ve)
Câu2: HS đọc đoạn 3 
 - Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy như thế nào?( Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay trìu mến, yêu thương)
 - Vì sao thầy giáo không trách khi biết An chưa làm bài tập
 - Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?
Câu3: - Tìm những từ ngữ của thầy giáo đối với An?( Nhẹ nhàng xoa đầu, bàn tay dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu.
 3. Luyện đọc lại:
 - 2, 3 nhóm luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, An, thầy giáo
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T2) 
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ
 - Tham gia 1số việc nhà phù hợp với khả năng
 - Nêu được ý nghĩa củalàm việc nhà.
 - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
*GDKNS : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng .
 - Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm việc nhà .
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động 1: Tự liên hệ( học sinh làm việc theo cặp)
 - Ở nhà em đã tham gia những công việc gì? Kết quả các công việc ra sao?
 - Những công việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm?
 - Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào với công việc em đã làm?.
 - Sắp tới em sẽ tham gia công việc gì?
 - Một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2 : Đóng vai
 - Học sinh nêu các tình huống ở bài tập 4 .
 - Các nhóm đóng vai, rồi thể hịên trước lớp.
Hoạt động 3 : Trò chơi: Nếu- thì
 - Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm: Chăm- Ngoan
 - Giáo viên phát phiếu học tập các nhóm làm việc. Đánh giá kết quả.
3. Củng cố dặn dò.
 - Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
 - Học thuộc ghi nhớ của bài 
Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2019
Toán
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu:
 - HS thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với 1số
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100
 - Biết giải toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
 - Biết nhận dạng hình tam giác.
 - BT cần làm: Bài 1, 2, 4, 5(a). 
II. Các haotj động dạy học: 
Bài cũ: HS lớp trưởng điều hành
HS đọc các bảng cộng đã học 
GV theo dõi, nhận xét
Bài mới.
GV tổ chức cho HS làm bài tập 
Bài 1: Tính nhẩm – HS tự tính nhẩm: CN – CĐ 
Chữa bài theo hình thức Trò chơi Truyền điện 
Bài 2: GV củng cố cách tính tổng 2số hạng đã biết. 
 - HS làm vào vở, đổi vở kiểm tra bài cho nhau .
 Bài 4: Học sinh dựa vào tóm tắt đọc bài toán
 - 1 học sinh giải ở bảng, cả lớp giải vào vở. CN – CĐ
 Bài giải
Đội 2 trồng được số cây là:
46 + 5 = 51 ( Cây)
 Đáp số: 51 cây
Bài 5: Giáo viên vẽ hình ở bảng,yêu cầu học sinh tìm cách để điền đúng
Trong hình bên có: 
GV có thể gợi ý, nên đánh số vào hình rồi đếm. 
 a, .hình tam giác (3)
 - Gv chấm 1số vở, nhận xét chữa bài . 
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học 
Chính tả 
 BÀN TAY DỊU DÀNG 
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài
 - Làm được BT2,BT(3) a/b viết đúng các tiếng có vần ao/au ; r, d, gi ; uôn/uông
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
III. Các hoạt động dạy - học: 
1.Bài cũ: 
 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con bài tập 2b tuần trước.
 - GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a.GTB
b.HD nghe viết. 
c.Chuẩn bị:
 - GV đọc mẫu , 2HS đọc lại
 - GV hỏi: An buồn bã nói với thầy giáo điều gì.
 - GV hỏi: Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo NTN.
 - Nhận xét: + Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa?
 + Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết ntn?
 - HS luyện viết từ khó : vào lớp, bài làm, thì thào , trìu mến.
d. GV đọc HS viết bài vào vở 
e. Chấm, chữa bài .
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài2: 1em đọc yêu cầu
 - Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao/ au.
 GV chia bảng lớp thành 3 cột, mời 3 nhóm thi tiếp sức, nối tiếp nhau lên bảng viết từ có tiếng mang vần ao/au. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
VD: Bao nhiêu, bào, báo tin, bảo, bão, coa, cáo,cạo, dao, dạo , đào, chào, cháo, ....
 Báu, nhàu, cau, cáu, đau, cháu, rau, mau...
 - GV theo dõi nhận xét KQ
Bài 3b: 1em làm bảng phụ, cả lớp làm vở bài tập
 Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt
 Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn
 - GV chấm, chữa bài 
4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. 
BUỔI CHIỀU
Luyện từ và câu
 TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. DẤU PHẨY 
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong câu. 
 - Biết dùng các dâu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - Bảng lớp viết một số câu để trống các từ chỉ hoạt động
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh lên bảng điền từ chỉ hoạt động vào chỗ chấm:
 Thầy Thái môn toán. 	 -	Cô Hoa .. rất hay.
 Tổ trực nhật lớp.	 -	Bạn Hạnhtruyện.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: học sinh đọc yêu cầu.
 - Học sinh làm bài:CN – CĐ 
- Chữa bài theo hình thức Trò chơi Tiếp sức: ( Ăn, uống, toả)
Bài 2: Chọn từ chỉ hoạt động ở ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm
 - Cả lớp làm bài vào vở: CĐ đổi vở kiểm bài cho nhau
- GV chấm, chữa bài 
Bài 3:Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người. Các từ ấy trả lời câu hỏi nào?
( 2 từ: học tập, lao động,) trả lời câu hỏi làm gì?
 - Trong câu ta đặt dấu gì?
 - Cả lớp làm VBT
 - 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Chấm, chữa bài
 a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
 b. Cô giáo chúng em rất yêu thương ,quý mến học sinh.
 c. Chúng em luôn luôn kính trọng , biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
3. Củng cố dặn dò:
 - Học sinh tìm thêm một số từ chỉ hoạt động của loài vật
 - GV củng cố lại bài
CLB Tiếng Việt
RÈN KĨ NĂNG LÀM BÀI TẬP CHÍNH TẢ. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu
- Luyện viết đúng các tiếng có vần ao/au: r/d/gi.
- HS nắm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. 
II. Đồ dùng dạy – học 
GV: Nội dung
HS: Vở, bút,
III. Hoạt động dạy – học 
1. Ổn dịnh tổ chức 
2. Giới thiệu bài 
3. Luyện tập
Bài 1: Điền ao hoặc au vào chỗ trống: 
Chòi cao, chậu thau, con cháu, tờ báo, cây cau, quả táo, màu sắc, ngôi sao
- GV cùng HS nhận xét 
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
a) r hoặc d, gi
Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít chắt ...ồn lâu hóa nhiều
 Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu ...ễ bấy nhiêu cần cù
Vươn mình trong ...ó tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ...u lá lành.
- GV gọi một số HS đọc bài 
- GV nhận xét, yêu cầu HS viết vào vở
- Cả lớp đọc lại bài 
Bài 3 : Tìm và ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau:
Meo mẻo mèo meo
Chú Mèo đi học 
Áo quần trắng muốt
Đôi hài xanh xanh
Chân bước nhanh nhanh
Bên dòng mương nhỏ
Gặp bông hoa đỏ
Mèo mải đứng nhìn 
Gặp chú chuồn kim
Chơi trò đuổi bắt
- GV gọi HS lên bảng làm 
- GV nhận xét, chữa sai 
Bài 2: Điền các từ chỉ hoạt động cất hoặc đem, hoặc hát vào chỗ trống: 
Hễ Gà Trống hát lần thứ nhất thì Mặt Trời đem nắng ấm đến cho loài người. Còn khi Gà Trống hát lần thứ hai thì Mặt Trời cất ánh sáng đi. 
- GV gọi một số HS đọc bài 
- GV nhận xét và sủa sai cho HS
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
HĐGD2 ( ATGT)
BÀI 2 : TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ 
 I. Mục tiêu:
- Học sinh kể tên mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường mà em biết ( rộng, hẹp, biển báo, vỉa hè ,...). Biết được sự khác nhau đường phố, ngõ hẻm, ngã ba, ngã tư 
- Nhớ tên và nêu được đặc điểm của đường nơi em ở. Nhận biết được một số đặc điểm về đường an toàn và không an toàn của đường phố.
- Thực hiện đúng các qui đinh khi đi trên đường . 
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Khi đi trên đường phố em thường đi ở đâu để được an toàn ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá..
2. Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về 
 “Con đường nơi em ở”.
 3,. Các hoạt động:
*Hoạt động 1 : - Tìm hiểu về đặc điẻm con đường nhà em 
 a/ Mục tiêu : HS Mô tả được đặc điểm chính của đường phố nơi em ở . Kể tên mô tả được một số con đường em thường đi qua . 
b / Tiến hành : 
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ ( Các em ở cùng xóm hoặc đi chung đường thành một nhóm ) 
- Phát phiếu đến các nhóm .
- Yêu cầu thảo luận hoàn thành các câu hỏi đã ghi sẵn trong phiếu .
- Hàng ngày đến trường em đi qua những con đường nào ?
- Trường của chúng ta năm trên con đường nào ?
Đặc điểm của những con đường đó ?
Có giải phân cách ở giữa đường hai chiều không ?
- Đường có vỉa hè ?
- Khi đi trên đường đó em đi như thế nào ? 
* Kết luận : Các em cần nhớ tên đường nơi em ở và những đặc điểm của đường em đi học. Khi đi trên đường phải cẩn thận : Đi sát lề đường bên phải . Quan sát cẩn thận khi đi trên đường .
 Hoạt động 2: -Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn : 
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn, tranh nào chụp con đường không an toàn? Giải thích
- GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến.
-Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa.
+ Tranh 1 : Đường an toàn vì 2 chiều có giải phân cách có vỉa hè rộng có vạch kẻ đường.
+ Tranh 2 : Đường an toàn vì 1 chiều lòng đường rộng có đèn tín hiệu, có biển báo hiệu giao thông .
+ Tranh 3 : Đường chưa an toàn vì ngõ hẹp, vỉa hè không có, người và xe cộ đi chen lấn nhau.
+ Tranh 4: Đường chưa an toàn vì 2 chiều lòng đường hẹp, vỉa hè bị lấn chiếm 
*Hoạt động3 : Trò chơi : Nhớ tên đường 
Mục tiêu : - Kể tên và mô tả một số con đường các em thường đi qua.
b/ Tiến hành : 
- Tổ chức cho 2 đội chơi. Thi ghi tên những con đường mà em biết. 
- Lớp cử ra 2 đội mỗi đội 4 em .
- Lần lượt mỗi em lên viết một tên đường rồi chạy xuống đến lượt em khác.
- Yêu cầu2 đội mỗi lần 1 em lên viết tên đường mà em biết.
-Giáo viên theo dõi nhận xét bình chọn đội thắng cuộc là đội viết đước nhiều tên đường và đúng.
 d)củng cố –Dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Thứ sáu, ngày 01 tháng 11 năm 2019
Toán
 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu: 
 - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ có tổng 100
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục
 - Biết giải bài toán với 1 phép cộng có tổng bằng 100
 - Bài tập cần làm: bài 1,2,4. 
II. Các hoạt động dạy - học: 
1. GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng có nhớ có tổng bằng 100
 - GV nêu phép cộng: 83 + 17 =? 
 8 3
 - HS nêu cách thực hiện tính dọc + 1 7
 - HS tự kiểm tra cách đặt tính và viết KQ tính 1 0 0
 - 2HS nhắc lại cách tính
2. HS thực hành:
 - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập 
 Bài 1: Tính Cả lớp làm bài vào bảng con.
GV theo dõi, nhận xét, giúp đỡ HS còn chậm.
 Bài 2 ( Miệng) GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo mẫu 
 VD: 30 + 70 Ta nhẩm 3 chục cộng 7 chục bằng 10 chục, 10 chục=100,
 vậy 30 + 70 =100
 - HS làm bài: CN – CĐ 
- GV tổ chức chữa bài theo hình thức Trò chơi Truyền điện.
 Bài 4: HS nêu tóm tắt bài toán, GV hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng.
 85 kg
 Buổi sáng 15 kg
 Buổi chiều
 ?kg
- Cả lớp làm vào vở - CĐ kiểm tra bài cho nhau, GV chấm vở nhận xét chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
Tập làm văn 
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ. KỂ NGẮN THEO TRANH
I. Mục tiêu: 
 - Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản
 - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo(cô giáo) Lớp 1 của em
 - Viết được 1 đoạn văn 4,5 câu về thầy cô giáo .
*GDKNS: - Giao tiếp: Mạnh dạn, cởi mở, tự tin khi nói lời mời, yêu cầu, đề nghị mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 Chép sẵn bài tập2; Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học: 
1.Bài cũ: 1HS lên chữa bài tập2 tuần trước.
 - 2, 3 HS trả lời bài tập 3.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1. HS nắm được yêu cầu bài tập : Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn
 - GV hướng dẫn HS thực hành theo tình huống là: (Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào chơi )
- HS làm bài theo N2
 - 2HS lên đóng vai theo tình huống, chú ý lời mời với thái độ vui vẻ
 - Từng cặp HS trao đổi thực hành theo các tình huống b,c
 - GV khuyến khích HS nói nhiều cách diễn đạt khác nhau 
Bài 2 (miệng) HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
 - GV mở bảng phụ ghi sẵn 4 câu hỏi(a,b,c,d). Mời 4 HS lần lượt trình bày
 HS1 hỏi: Cô giáo lớp 1 em tên là gì? (nhiều HS nối tiếp nhau TL)
 HS2: Tình cảm của cô đối với HS như thế nào?
 - HS làm bài: CN
 - GV và cả lớp nhận xét khen ngợi những ý kiến hay
Bài 3(viết) GV nêu yêu cầu bài tập .
 - HS viết bài vào vở bài tập
 - 1số HS đọc đoạn văn đã viết
 - GV góp ý nhận xét, rút kinh nghiệm chung về cách dùng từ , đặt câu của các em
 - Chấm điểm 1số bài viết tốt
3. Củng cố dặn dò. 
 - Nhận xét tiết học 
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP 
I. Mục tiêu: 
 - Nhận xét những mặt mạnh và hạn chế của lớp trong tuần 7
 -Triển khai công việc tuần 8
 II. Các hoạt động dạy - học: 
1. Nhận xét công tác tuần 7
 - Các tổ trưởng lên báo cáo nhận xét 
 - Lớp trưởng, lớp phó nhận xét, đánh giá
 - Gv tổng hợp chung ý kiến và nhận xét những mặt mạnh và mặt yếu trong tuần.
 *Về ưu điểm: 
 * Về nhược điểm:
 - Lớp bầu những HS xuất sắc để tuyên dương: 
 - Đề nghị những HS cần nhắc nhở: 
 2. Công tác tuần 8 :
 - Đi học đúng giờ, chuyên cần, thực hiện tốt các nề nếp của trường,lớp
 - Tuyệt đối không được quên sách vở Không nói chuyện riêng, chú ý nghe giảng.
 - Thường xuyên trau dồi chữ viết đẹp
BUỔI CHIỀU
Tập viết
 CHỮ HOA: G
I. Mục tiêu: 
 - Biết viết đúng chữ hoa G ( theo 1dòng cỡ vừa và 1dòng cở nhỏ)
 - Biết viết từ Góp và cụm từ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_hoc_2019_2020.doc