Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
- Dựa theo tranh minh họa kể lại đ¬ược đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện BT3)
- GDKNS: Kĩ năng Kiểm soát cảm xúc; Thể hiện sự cảm thông; Tìm kiếm sự hỗ trợ; Tư duy phê phán
II. CHUẨN BỊ
- Các tấm bìa ghi tên các nhân vật.
III. TIẾN TRÌNH
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ theo lối phân vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể lại đoạn 1,2:
- 1HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi
* * * * * * * * * KỂ CHUYỆN BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU - Dựa theo tranh minh họa kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện BT3) - GDKNS: Kĩ năng Kiểm soát cảm xúc; Thể hiện sự cảm thông; Tìm kiếm sự hỗ trợ; Tư duy phê phán II. CHUẨN BỊ - Các tấm bìa ghi tên các nhân vật... III. TIẾN TRÌNH A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ theo lối phân vai. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn kể lại đoạn 1,2: - 1HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi - GV hướng dẫn quan sát từng tranh(SGK), HS hoàn thành tốt dựa vào tranh nêu lại nội dung chính của đoạn 1,2 - HS tập kể chuyện theo nhóm 2 (GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành) - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp (HS có trình độ tương đương) - GV và lớp nhận xét về các mặt: +Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa, dùng từ hay không, biết sử dụng lời văn của mình không + Thể hiện: Có tự nhiên không, có điệu bộ chưa, hợp lí không, giọng kể thể nào + Nội dung: Đúng hay chưa, đủ hay thiếu, đúng trình tự chưa. 3. Kể lại đoạn 3 - 1 HS đọc yêu cầu kể (SGK) - GV hướng dẫn kể bằng lời của em là: không kể lặp lại nguyên văn từng từ ngữ diễn đạt thêm 1 vài ý qua sự tưởng tượng của mình. - HS tập kể theo nhóm đôi (GV giúp đỡ nhóm có HS chưa hoàn thành) - HS thi kể đoạn 3 (HS có trình độ ngang nhau) - Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể tốt nhất. 4. Kể phân vai: - GV yêu cầu HS nêu lại các nhân vật có trong truyện - Các nhóm kể trước lớp. - GV và HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể tốt nhất 5. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? - GV rút ra ý nghĩa giáo dục HS. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN 49 + 25 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 49 + 25 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng - Bài 1(cột 1, 2, 3), Bài 3 II. CHUẨN BỊ - 7 bó que tính+ 4 que tính rời, bảng cài III. TIẾN TRÌNH Hoạt động1. Củng cố về tính cộng: - HS làm vào bảng con theo 4 nhóm (mỗi nhóm 1 bài): Đặt tính rồi tính : 19 +3 79+5 59+9 39+8 - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2. Giới thiệu phép cộng 49+25: - Nêu bài toán: có 49 que tính thêm 25 que tính. Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lấy 4 bó que tính và 9 que tính. - GV: Có 49 que tính gồm 4 chục và 9 que tính rời ( gài lên bảng gài ) - Yêu cầu lấy thêm 25 que tính - Thêm 25 que tính gồm 2 chục và 5 que rời ( gài lên bảng gài ) -Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục. 4 chục ban đầu với 2 chục là 6 chục 6 chục thêm 1 chục là 7 chục. 7 chục với 4 que tính rời là 74 que tính. Vậy 49 + 25 = 74 - Gọi HS đọc lại phép cộng. - HS tìm kết quả trên que tính, nêu cách tìm hợp lí. - Gọi một em lên bảng đặt tính và tính - Yêu cầu nâu lại cách làm của mình * Viết 49 rồi viết 25 xuống dưới sao cho 5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4 viết dấu + và vạch kẻ ngang. Cộng từ phải sang trái 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1, 4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7 * Vậy : 49 + 25 = 74 - HS nhắc lại Hoạt động 3. Thực hành: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? -Muốn tính tổng ta làm như thế nào ? Cần chú ý điều gì khi đặt tính ? - HS cả lớp tự làm bài ( GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành) - 3 HS làm trên bảng - GVvà HS nhận xét, chữa bài ( HS nêu lại cách đặt tính rồi tính) Bài 3: 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi. - Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu tìm gì ? - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài - GV, HS nhận xét, chữa bài: GV chốt kiến thức giải bài toán bằng một phép tính cộng - GV thu bài nhận xét một số HS Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp: GV hệ thống kiến thức toàn bài. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * MĨ THUẬT BÀI 4: VẼ TRANH - ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY I. MỤC TIÊU - Nhận biết một số loại cây trong vườn. - Vẽ được tranh vườn cây và vẽ màu theo ý thích. - Yêu mến thiên nhiên, biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng. II. CHUẨN BỊ - Một số tranh, ảnh về các loại cây.. - Tranh của hs năm trước. - Vở tập vẽ, chì, màu, tẩy III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đồ dùng HS. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài - Giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý: + Trong tranh, ảnh có những hình ảnh nào? + Cây có những bộ phận nào? + Lá cây màu gì? +Thân, cành cây màu gì? +Màu lá cây thay đổi theo mùa không?... - Hãy nêu1số loại cây mà em biết? - GV tóm tắt: Vườn có nhiều loại cây: loại cây có hoa, có quả, cây có cành và không có cành Hoạt động: Hướng dẫn HS cách vẽ - Yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh đề tài? - Gợi ý: Nhớ lại hình dáng, màu sắc loại cây định vẽ. + Chọn loại cây. + Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau. + Vẽ thêm một số hình ảnh phụ như: hoa, quả, thúng, sọt đựng quả, người hái quả, để bài vẽ sinh động, vẽ vườn cây vừa với phần giấy ở vở tập vẽ (hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị). + Vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: HS thực hành - Yêu cầu vẽ bài như đã hướng dẫn. - Theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành bài. * Lưu ý: không dùng thước kẻ. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Chọn một số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để nhận xét. + Cây sắp xếp cân đối với tờ giấy chưa ? + Em vẽ cây gì, giống đặc điểm của cây đó chưa ? + Màu sắc của vườn cây như thế nào ? + Em thích bài vẽ đẹp nào ? Vì sao ? - Nhận xét, đánh giá; nhận xét chung tiết học. * Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết học sau: + Quan sát hình dáng, đặc điểm các con vật. + Vở tập vẽ 2, bút chì, tẩy, màu, đất nặn. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 TẬP ĐỌC TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.( trả lời được hỏi 1, 2 SGK; HS hoàn thành tốt trả lời được câu 3). II. CHUẨN BỊ - GV: cây bèo sen. II. TIẾN TRÌNH Khởi động: HS chơi trò chơi A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Bím tóc đuôi sam - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học. 2. Luyện đọc: - GV đọc mẫu: giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả - GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: +Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp các câu 2 lượt, kết hợp sửa lỗi phát âm + Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV hướng dẫn đọc câu dài trên bảng phụ: Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy./ -1 HS đọc chú giải SGK, lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn giải nghĩa từ: âu yếm ( thương yêu, trìu mến ); hoan nghênh ( đón chào với thái độ vui mừng). + Đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc theo nhóm 3HS + Thi đọc trước lớp: 2,3 HS thi đọc đoạn 3 + Đọc đồng thanh (đoạn 3) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2. + Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? + Ngao du thiên hạ có nghĩa là gì ? + Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào ? - Chỉ tranh lá bèo sen giải thích: bèo sen (bằng vật thật), ngao du thiên hạ (chú giải); - Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại. +Trên đường đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? + Kể tên các con vật mà đôi bạn đã gặp trên sông? + Tìm những từ ngữ chỉ về thái độ các con vật đối với hai bạn Dế ? + Vậy tình cảm của các bạn đối với hai chú Dế như thế nào + Theo em cuộc đi chơi có gì lí thú ? - GV kết luận nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. 4. Luyện đọc lại: - GV nhắc lại giọng đọc của bài; 4 HS thi đọc cả bài. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 5. Củng cố, dặn dò: ? Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 chú dế có gì thú vị? - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100- dạng 29 + 5; 49 + 25 - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20 - Biết giải Bài toán bằng một phép tính cộng - Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3 (cột 1), Bài 4 II. TIẾN TRÌNH Hoạt động1: Củng cố về thực hiện phép cộng có nhớ - HS làm bảng con : đặt tính rồi tính : 59 + 8 ; 79 + 5 ; 39 + 45 - HS nêu cách làm, nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi - HS cả lớp tự làm bài. - GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - 3HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm xong đổi bài kiểm tra chéo - GV, HS nhận xét chốt đáp án đúng GV chốt: Củng cố kĩ năng thực hiện tính nhẩm Bài 2: HS làm bài cá nhân (GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành) - 4HS lên bảng làm bài và nêu cách làm. - GV giúp đỡ HS yếu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp án đúng GV chốt: củng cố kĩ năng thực hiện tính viết. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp theo dõi. + Bài toán yêu cầu ta làm gì ? + Ta phải điền dấu gì ? Vì sao ? + Trước khi điền dấu ta cần phải làm gì ? + Có còn cách nào khác không ? - HS làm bài cá nhân - 1HS lên bảng làm: Bài 3 (cột 1) - GV giúp đỡ HS chưa hoàn thành - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng (nêu cách so sánh) Bài 4: 1 HS đọc đề bài toán ,cả lớp theo dõi. - HS tự làm bài - GV giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành - 1 HS lên bảng chữa bài. GV, HS nhận xét, chữa GV chốt: củng cố kỹ năng giải bài toán có lời văn. Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - GV kiểm tra 5 bài và nhận xét. - GV hệ thống kiến thức toàn bài. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * ĐẠO ĐỨC BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỦA LỖI ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi. - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi. - GDKNS: HS có kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. II. CHUẨN BỊ - Phiếu thảo luận nhóm, vở bài tập, bảng ghi tình huống. Vở bài tập. III. TIẾN TRÌNH 1.Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) - Em cần phải làm gì sau khi có lỗi? - Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2) Khởi động: GV giới thiệu bài Hoạt động1: Lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi - GVchia 4 nhóm HS và phát phiếu giao việc. +Tình huống 1: Lan trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”. - Em sẽ làm gì nếu làTuấn? + Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu:”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”. - Em sẽ làm gì nếu em là Châu? + Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi?”. - Em sẽ ứng xử ra sao nếu em là Trường? +Tình huống 4: Mai mượn sách của Hương hẹn sáng nay mang trả nhưng Mai lại quên nên Hương phàn nàn. - Nếu em là Mai em sẽ làm gì? - GV chốt lại: - Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa. - Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa. - Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách. - Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ - Xem bài tập 4 (trang 7). - GV chốt kiến thức: + Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu nhầm. + Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm của bạn. + Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Hoạt động 3: Thực hành - GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. - GV và HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng. - GV khen những HS trong lớp biết sửa và nhận lỗi. 4.Củng cố- dặn dò: Liên hệ: Em hãy nêu một tình huống mắc lỗi với bạn và nêu cách giải quyết? - Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em mới tiến bộ và được mọi người yêu quý. - Chuẩn bị: Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1). GV nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 TOÁN 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8+5 I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Bài 1, Bài 2, Bài 4 II. CHUẨN BỊ - Que tính. III. TIẾN TRÌNH Hoạt động 1. Củng cố kĩ năng làm tính cộng: - Đặt tính rồi tính (HS làm vào bảng con): 47 + 14 48 + 26 Hoạt động 1. Giới thiệu phép cộng 8+5: - GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 8+5 =? * Giới thiệu phép cộng 8 + 5 - Yêu cầu lấy 8 que tính - GV: Gài 8 que tính lên bảng gài - Yêu cầu lấy thêm 5 que tính. Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 5 que tính -Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính ? Hãy viết phép tính ? -Viết phép tính này theo cột dọc ? - Em làm thế nào ra 13 que tính ? * GV nêu: 8 que tính thêm 2 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính là 13 que tính. Vậy 8 cộng 5 bằng 13 * Hướng dẫn thực hiện tính viết - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. Mời một em khác nhận xét * Lập bảng công thức: 8 cộng với một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học - Mời 2 em lên bảng lập công thức 8 cộng với một số - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng Hoạt động 2. Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS cả lớp tự nhẩm, làm; nhiều HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét chốt đáp án đúng; cả lớp đọc lại bảng cộng. Bài 2: HS nêu đề bài - HS làm bài cá nhân, 3 HS làm trên bảng. - HS ở dưới làm xong đổi bài kiểm tra kết quả. GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 4: -1 HS đọc đề bài toán, cả lớp theo dõi. -1 HS giỏi nêu tóm tắt. - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét chữa bài. - GV chốt kiến thức về kĩ năng giải toán có lời văn liên quan đến phép cộng Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Muốn cộng 8 với một số ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU - Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn Tôi và Dế Trũi đến.. ..nằm dưới đáy trong bài “Trên chiếc bè”. Biết trính bày đoạn văn: Chữ đầu câu viết lùi vào 1ô chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu có ghi dấu chấm, tên riêng viết hoa. - Củng cố quy tắc chính tả viết iê/yê. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/gi, ân / âng II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ viết bài chính tả. III. TIẾN TRÌNH A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của GV các từ: viên phấn, giúp đỡ, nhảy dây, bờ rào. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học 2. HD nghe viết: a/ Hướng dẫn chuẩn bị: GV đọc đoạn viết, 2 HS đọc lại + Đoạn trích này trong bài tập đọc nào ? + Đoạn trích kể vầ ai ? + Đế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? + Hai bạn đi chơi bằng gì ? + Đoạn trích có mấy câu ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Bài viết có mấy đoạn ? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? + Ngoài những chữ đầu câu, đầu đoạn ta còn phải viết hoa những chữ nào ? Vì sao ? - Đọc và tìm các chữ có âm cuối n/t/c có thanh hỏi, thanh ngã trong bài ? - GV hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con: Dế Trũi, say ngắm, trong vắt. - Lớp và giáo viên nhận xét, sửa sai b/ GV đọc bài –HS viết bài vào vở. GV quan sát uốn nắn cho HS viết chưa đúng mẫu. - Cho HS đổi vở soát lỗi. c/ Kiểm tra, chữa bài: - GV kiểm tra khoảng 5 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: GV nêu yêu cầu, hướng dẫn làm - HS thi tìm từ trước lớp. - GV và HS nhận xét, chốt đáp án đúng. - 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả: - iê: cô tiên, đồng tiền, liên hoan, biên kịch, chiên cá, thiên đường, niên thiếu, miên man... - yê: yên xe, yên ổn, chim yểng, trò chuyện, quyển truyện.. . - Cả lớp viết vào VBT. - GV chốt kiến thức về quy tắc chính tả phân biệt: iê- yê. Bài 3a: - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 1 HS làm mẫu - HS làm cá nhân vào VBT - 2 HS lên chữa bài. - GV nhận xét chốt đáp án đúng: dỗ (dỗ dành, dỗ em,...viết d) giỗ( giỗ tổ, ăn giỗ,...viết gi) + “ dỗ em “ có nghĩa là gì ? - Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình còn + “ giỗ ông “ có nghĩa là gì ? -“giỗ “ ông lễ cúng tưởng nhớ khi ông đã mất dòng ( dòng nước, dòng sông,... viết d) ròng( ròng rã, vàng ròng,...-viết r) 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.Nhận xét chung giờ học. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * THỦ CÔNG BÀI 2. GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU - Mô tả được hình dạng của máy bay phản lực và so sánh được hình dạng của máy bay phản lực với hình dạng của tên lửa. - Biết cách gấp và gấp được máy bay phản lực. - Ứng dụng được kĩ thuật gấp máy bay phản lực để làm đồ chơi ở nhà. - Yêu thích tự hào về sản phẩm làm được. II. CHUẨN BỊ - Tranh quy trình gấp máy bay phản lực - Giấy nháp, giấy thủ công; - Bút màu; hồ dán - Vở thực hành Thủ công 2 - Thẻ có 2 mặt: xanh và đỏ III. TIẾN TRÌNH Khởi động: Hát tập thể một bài hoặc tổ chức chơi trò chơi khoảng 1-2 phút. Dẫn dắt vào bài và nêu mục đích của bài 1.GV nêu nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt của bài thực hành - Gấp được máy bay phản lực - Các đường gấp tương đối thẳng và phẳng - Mỗi em trong nhóm phải gấp được ít nhất 1 máy bay phản lực - Thời gian thực hành khoảng 30 – 35 phút 2. HS thực hành a) HS ngồi thành từng nhóm. Các em trao đổi với nhau về những thao tác còn chưa rõ. Có thể sử dụng Vở thực hành Thủ công 2 hoặc tranh quy trình gấp máy bay phản lực để gấp cho đúng. GV đến các nhóm quan sát. Nhóm nào có khó khăn thì giơ thẻ để GV biết và hỗ trợ. Lưu ý: HS sinh có thể gấp máy bay phản lực với kích thước to nhỏ, tùy thích, có thể gấp theo cách khác miễn sao làm được máy bay phản lực bằng giấy. 3. Trưng bày sản phẩm -Phân chia vị trí cho các nhóm trưng bày sản phẩm, nhóm nào xong trước trình bày trước. 4. HS tự nhận xét, đánh giá - GV gọi một số HS lên bảng, dựa vào yêu cầu cần đạt của bài thực hành, nêu nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. HS khác tự đánh giá sản phẩm của mình. 5. GV nhận xét, đánh giá 1. Hỏi người thân về cách gấp máy bay phản lực, cùng gấp máy bay phản lực và chơi trò chơi phóng máy bay phản lực cùng người thân. Gấp máy bay phản lực tặng bạn. 2. Tìm hiểu xem có thể gấp máy bay phản lực bằng cách nào khác và gấp như thế nào. Hỏi người thân hoặc tìm hiểu trong sách hướng dẫn gấp hình để theo đó gấp máy bay phản lực. * * * * * * * * * * * * ========= * * * * * * * * * * * * TỰ NHIÊN - XÃ HỘI LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT? I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - HS hoàn thành tốt: Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. II. CHUẨN BỊ GV: 2 bao đựng cát(vật nặng cho HĐ2) III. TIẾN TRÌNH A- Bài cũ: - Nêu tên các vùng cơ chính của người? - 2 HS trả lời, nhận xét. B- Bài mới: Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt: Bước 1: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và nói với nhau về nội dung của các hình1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 10, 11. - GV đến 1 số nhóm gợi ý: Ví dụ hình 2: Nơi bạn học có đủ ánh sáng không? Đèn học trên bàn để ở phía tay trái hay tay phải? Để như vậy có lợi gì? Lưng của bạn khi ngồi học thế nào?... Bước 2; Làm việc cả lớp: - Gọi đại diện 1 số cặp trình bày trước lớp những gì các em đã hỏi, đáp(mỗi nhóm 1 hình). - Các nhóm khác bổ sung. + Trả lời câu hỏi SGK: ?- Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? - HS trả lời- nhận xét. GV liên hệ và kết luận nhắc nhở HS: Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện TDTT sẽ có lợi cho sức khoẻ và giúp cơ và xương phát triển tốt. Hoạt động 2- Trò chơi “ Nhấc 1 vật” - HS tập trung thành 2 hàng dọc n
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2019_2020.docx