Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Chính tả
GỌI BẠN
I.Mục tiêu :
- HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Gọi bạn”.
- Làm được bài tập 2b, bài tập 3 b.
III.Đồ dùng:
- Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học :
1.Bài cũ :(3’)
- HS viết bảng con,2 HS lên bảng viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi.
- HS và GV nhận xét .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :(2’)
b.Hướng dẫn nghe viết (20’)
*Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc 2 khổ thơ cuối bài thơ “Gọi bạn”
- HS đọc bài viết ở SGK
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào (Suối cạn cỏ héo khô).
- Không thấy Bê Vàng Dê Trắng đã làm gì ?.
- GV nhận xét
- Hướng dẫn HS nhận xét :
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?(5 chữ ) .
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ?.
- Tiếng gọi của Bê Trắng được đặt với những dấu câu gì ?
- HS viết bảng con : Dê Vàng, Bê Trắng,
- HS lấy vở ra viết .
- GV hướng dẫn cách trình bày: Khi viết các lùi vào 3ô tính từ ngoài lề vào.
- GV đọc, HS viết bài .
- GV đọc thong thả để HS khảo bài .
- GV chấm bài và nhận xét .
c.Hướng dẫn HS làm bài tập :(7’)
Bài 2b: Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống (HĐ nhóm đôi)
-HS thảo luận nhóm đôi thống nhất cách làm rồi làm vào vở.
(ngờ, nghiêng): . ngả, nghỉ .
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3b: ( HĐ cá nhân).
- (mỡ, mở): màu ., cửa .
- GV chữa bài .
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học .
ẽ để nêu và giải quyết phép tính. - HS làm tương tự như phép cộng 26 + 4 . 2.Thực hành: Bài 1:- Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Tính . 63 + 27 42 + 8 35 + 5 - HS làm bảng con. - HS nêu cách thực hiện . - HS làm vào vở các phép tính còn lại. - GV ghi kết quả. Bài 2: :- Cho học sinh đọc yêu cầu bài .( HĐ nhóm 4) -HS thảo luận thống nhất cách giải rồi giải vào vở. - Bài toán cho biết gì ? (Mai nuôi 22 con gà, Lan nuôi 18 con gà ). - Bài toán hỏi gì ? (Hỏi cả hai nhà nuôi tất cả bao nhiêu con gà?) . Bài giải Cả hai nhà nuôi là: 22 + 18 = 40 (con gà) Đáp số : 40 con gà - GV nhận xét. Bài 3: Dành cho HS có năng khiếu - Cho học sinh đọc yêu cầu bài . - HS đọc yêu cầu : Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu : 19 + 1 = 20 - HS nêu miệng, GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhơ một lần. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. ----------------------------------------------------------------- Tập đọc GỌI BẠN I. Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK thuộc 2 khổ thơ cuối bài). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi sẵn câu dài. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì? - 4 HS nối tiếp từng đoạn trong bài Bạn của Nai Nhỏ. - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ: (HĐ cá nhân) - HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. - GV ghi bảng : xa xưa, thuở nào, hạn hán.... - HS đọc từ khó. + Đọc từng khổ thơ trước lớp: - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc. .Bê Vàng đi tìm cỏ / .Lang thang / quên đường về/ - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ. - HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ trong bài. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới. -HS đọc chú giải luân phiên (1em nêu từ, 1em giải nghĩa từ) HĐ nhóm đôi. + Đọc từng khổ thơ trong nhóm. ( HĐ nhóm 3) - HS đọc theo nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. + HS các nhóm nhận xét. +GV nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) ( HĐ nhóm 4) -1 HS nêu các câu hỏi. - GV nhắc lại các câu hỏi. -Nhóm trưởng điều hành trả lời các câu hỏi. -Các nhóm trả lời trước lớp. -HS và GV nhận xét bổ sung. - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? (sống trong rừng). - Vì sao Bê Vàng lại đi tìm cỏ ? (vì trời hạn hán....) - GV : Bê Vàng và Dê trắng là loài vật ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán cỏ héo khô , chúng có thể chết nên Bê Vàng đi tìm cỏ. - Khi Bê Vàng quên đường về thì Dê Trắng làm gì ?. - Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê! Bê! ? ( nhớ bạn cũ...) 4.Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu: (10’) - HS đọc thầm bài 2 lượt . - HS đọc thuộc lòng. -Thi đua giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét. 7.Củng cố,dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. -Về nhà đọc lại. ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?. I.Mục tiêu: - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3). II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy học: A.Bài củ: (5’) - Hôm trước ta học bài gì ? . - GV nhận xét. B.Bài mới : (28’) 1.Giới thiệu : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm những từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối,...).(HĐ nhóm đôi) -HS thảo luận viết vào vở nháp rồi nêu miệng. - HS đọc lên, GV ghi bảng. bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía. Bài tập 2: Cho học sinh đọc yêu cầu bài.Tìm từ chỉ sự vật có trong bảng sau.( HĐ nhóm 4) bạn thân mến thước kẻ dài quý mến cô giáo chào thầy giáo bảng nhớ học trò viết đi nai dũng cảm cá heo phượng vĩ đỏ sách xanh - GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu và mẫu. - GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu HS làm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp cùng GV nhận xét: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài.Viết.(HĐ cá nhân) - 2HS đọc yêu cầu và câu mẫu: Đặt câu theo mẫu dưới đây: Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A. - HS làm vào vở và đọc lên. - GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học . ----------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Các bài tập cần làm: Bài 1 ( dòng 1), bài 2,3 ,4 trang 14. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 5. II.Hoạt động dạy học: (28’) 1.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì ? (26 + 4; 36 + 24). 15 + 5 - HS làm bảng con + - HS nêu cách thực hiện, GV nhận xét . 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Củng cố lại kiến thức về cộng, hai số có kết quả tròn chục b.Thực hành: Bài 1: Dành cho học sinh có năng khiếu (dòng 2) .- Cho học sinh đọc yêu cầu bài . - Tính nhẩm .(HĐ nhóm đôi) 9 + 1 + 5 = 8 + 2 + 6 = 9 + 1 + 8 = 7 + 3 + 4 = -1em nêu, 1em trả lời. - GV nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính .(HĐ nhóm đôi) 24 +6 48 + 12 3 + 27 - HS nêu cách đặt và cách thực hiện: khi đặt tính hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị. thực hện từ phải sang trái. - GV nhắc lại - HS làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm 24 6 + - GV cùng HS nhận xét. Bài 4:- HS đọc bài toán và phân tích bài toán ( HĐ nhóm 4) - Thảo luận nhóm thống nhất cách rồi cá nhân giải vào vở. - Bài toán cho biết gì ? (Lớp học có 14 học sinh nữ, 16 học sinh nam). - Bài toán hỏi gì ? (Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?) . - Muốn biết số học sinh của cả lớp ta làm phép tính gì ? - HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ. Bài giải Số học sinh có tất cả là: 14 + 16 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh - HS cùng GV chữa bài - GV nhận xét. Bài 5: Số? (Dành cho HS có năng khiếu ) .- HS nêu yêu cầu: Số?. -HS đo và trả lời : Đoạn thẳng AB dài 10cm, 1 dm. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. -Về xem trước bài sau. ----------------------------------------------------------------- Chính tả GỌI BẠN I.Mục tiêu : - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài thơ “Gọi bạn”. - Làm được bài tập 2b, bài tập 3 b. III.Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(3’) - HS viết bảng con,2 HS lên bảng viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi. - HS và GV nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn nghe viết (20’) *Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc 2 khổ thơ cuối bài thơ “Gọi bạn” - HS đọc bài viết ở SGK - GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào (Suối cạn cỏ héo khô). - Không thấy Bê Vàng Dê Trắng đã làm gì ?. - GV nhận xét - Hướng dẫn HS nhận xét : - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?(5 chữ ) . - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ?. - Tiếng gọi của Bê Trắng được đặt với những dấu câu gì ? - HS viết bảng con : Dê Vàng, Bê Trắng, - HS lấy vở ra viết . - GV hướng dẫn cách trình bày: Khi viết các lùi vào 3ô tính từ ngoài lề vào. - GV đọc, HS viết bài . - GV đọc thong thả để HS khảo bài . - GV chấm bài và nhận xét . c.Hướng dẫn HS làm bài tập :(7’) Bài 2b: Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ trống (HĐ nhóm đôi) -HS thảo luận nhóm đôi thống nhất cách làm rồi làm vào vở. (ngờ, nghiêng): .... ngả, nghỉ ........ - GV cùng HS nhận xét. Bài 3b: ( HĐ cá nhân). - (mỡ, mở): màu ......, cửa .... - GV chữa bài . 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . ----------------------------------------------------------------- Tập viết CHỮ HOA B I.Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa :B (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ,chữ và câu ứng dụng : Bạn (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) Bạn bè sum họp (3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ B. III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : 5’ - HS viết bảng con : Ă, Ăn - GV nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’) *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét hai chữ :B - GV gắn bảng mẫu chữ B và hỏi. - Độ cao của chữ hoa B? - Gồm mấy nét ? - Đó là những nét nào? GV nêu cách viết : + Nét 1: Điểm đặt bút trên đường kẻ 6. Dừng bút ở đường kẻ 2. + Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1,lia bút lên đường kẻ 5, viết nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn ở giữa thân chữ, DB ở giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3. - GV viết mẫu chữ B cỡ vừa và nhắc lại cách viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. B *Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết trên không . - HS viết bảng con :B, Bạn - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’) - HS đọc :Bạn bè sum họp. - GV giải nghĩa: Bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui. *Hướng dẫn HS nhận xét . - Những con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li, 1,25li ?. - Cách đặt dấu thanh ? . 4.HS viết vào vở(15’) - HS viết bài,GV theo dõi và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . - Nhắc nhở HS viết còn chưa đẹp về luyện viết đẹp . ----------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2020 Toán 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I:Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng cộng 9 với một số . - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Các bài tập cần làm: Bài 1 2,4 trang 15. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 3. II:Đồ dùng : - 20 que tính. III:Hoạt động dạy -học 1:Bài cũ :(5’) - GV kiểm tra đồ dùng của HS. - Nhận xét. 2 :Bài mới:(28) a.Giới thiệu phép cộng 9 + 5 - GV : Có 9 que tính , thêm 5 que tính nữa . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - HS lấy 9 chục que tính , thêm 5 que tính nữa. Gộp lại và trả lời (14 que tính). - GV : Gài 9 que tính lên bảng, viết 9 vào cột đơn vị, thêm 5 que tính viết vào hàng đơn vị, ở dưới 9.. Nêu phép tính 9 + 5 = ? - Thực hiện trên que tính. 9 + 5 14 b.Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số. 9 + 2 = 11, 9 + 3 = 12 , .........................., 9 + 9 = 18 -HS học thuộc lòng. 2.Thực hành: Bài 1:- Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm .( HĐ nhóm đôi) - HS dựa vào bảng đã học để nêu kết quả 9 + 3 = 12 9 + 8 = 17 9 + 9 = 18 9 + 6 = 15 3 + 9 = 12 8 + 9 = 17 - HS so sánh kết qủa 9 + 3 và 3 + 9 - GV: Khi đổi chỗ các số hạng thì kết quả không thay đổi. Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính ( HĐ cá nhân) 9 + 9 9 + 8 9 + 2 - HS làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: (Dành cho HS có năng khiếu) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính Tính: 9 + 6 + 3 = - HS trả lời miệng - GV nhận xét Bài 4: - HS đọc bài toán ( HĐ nhóm 4) - Thảo luận nhóm rồi tự cá nhân làm vào vở. - Bài toán cho biết gì ? . (Trong vườn có 9 cây táo, thêm 6 cây nữa ). - Bài toán hỏi gì ? .(Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo? ). Bài giải Trong vườn có tất cả số cây là: 9 + 6 = 15 (cây) Đáp số : 15 cây táo - GV chấm và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhơ một lần. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. ----------------------------------------------------------------- Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH. I.Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn (BT1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3). - GV nhắc học sinh đọc bài Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A trước khi làm bài tập 3. * - KNS : - Tư duy sáng tạo: Khám phá và kết nối các sự việc , độc lập suy nghĩ. II.Đồ dùng : - Tranh minh hoạ ở SGK . III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ :(5’) - 3 HS đọc bản tự thuật. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1: Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh hoạ bài thơ Gọi bạn đã học.(HĐ nhóm đôi) -GV gọi từng nhóm trả lời. - HS và GV nhận xét bổ sung. - HS quan sát tranh và nêu : 1- 4 - 3- 2. + Dựa vào 4 tranh minh hoạ ( đã sắp xếp đúng) kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV hướng dẫn HS kể chuyện. - HS kể chuyện dựa vào tranh theo nhóm. (HĐ nhóm 4) - HS kể trong nhóm. -Kể trước lớp. - Thi đua giữa các nhóm . - HS cùng GV nhận xét. Bài 2:( HĐ nhóm đôi) - 1HS đọc yêu cầu bài: Em hãy sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự. - HS đọc các câu ở bài tập. - HS trả lời : thứ tự đúng là : b - d - a- c. - GV nhận xét. Bài 3:(viết) Lập danh sách một nhóm 3 đến 5 bạn .( HĐ cá nhân) - Cho học sinh đọc bài Danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A. - 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm vào vở, GV theo dỏi. - GV chấm và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP. I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động trong tuần. - Kế hoạch tuần tới. - Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá:(10’) - Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Về nề nếp : +Về học tập : +Vệ sinh: - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung. 2.Kế hoạch tới:(5’) -Tiếp tục duy trì nề nếp. -Học tập : Dành nhiều điểm tốt. + Tiếp tục rèn đọc viết cho các em Thái, Giang, Đăng . +Thường xuyên rèn chữ viết và cách trình bày cho HS. +Tiếp tục rèn kĩ năng sống và nhắc nhở HS đội mủ bảo hiểm khi trên xe máy, xe máy điện. +Tiếp tục thu bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể. +Có ý thức giữ vệ sinh trường lớp, vẹ sinh cá nhân. + Thường xuyên lau và chăm sóc bồn hoa của lớp. 3.Làm vệ sinh lớp học :(15’) - HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế . - GV nhận xét . ----------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TUẦN 3 Thứ 2 ngày 5 tháng 19 năm 2020 Tự nhiên và xã hội HỆ CƠ I.Mục tiêu: - Nêu tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. - HS có năng khiếu : Biết được sự co duỗi của cơ bắp khi cơ thể hoạt động. II.Đồ dùng: - Tranh. III.Hoạt động dạy-học: 1.Bài cũ: (3’) - Tiết trước ta học bài gì ?. - Làm gì để bảo vệ xương ? . - HS trả lời. - GV nhận xét. 2.Bài mới(28’) 1.Giới thiệu bài(2’): Hoạt động1: Nhận biết và gọi tên một số cơ.(10’) * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: - Nhờ đâu mỗi người có khuôn mặt, hình dáng nhất định?. ( Nhờ có cơ) - Bộ phận nào bao phủ lên bộ xương để giúp cho mỗi người có khuôn mặt, hình dáng nhất định?. (cơ) - Các con hãy dự đoán tên một số cơ của cơ thể ?. - HS dự đoán ( nêu ra) *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. - GV ghi các dự đoán lên bảng theo nhóm: N1-N2-N3 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?. - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc- GV ghi bảng. -Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình,) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi -HS quan sát chỉ các cơ trên mô hình và rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. *GV kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mọi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà cơ thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói... Hoạt động 2: Biết được cơ có thể co và duỗi:(10’). * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: - Khi bạn ngữa cổ, phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi?( phần cơ sau gáy co, phần cơ cổ phía trước duỗi) - Khi bạn cúi gập mình, cơ nào co, cơ nào duỗi? (Cơ bụng co, cơ lưng duỗi ) - Các con hãy dự đoán sự co giãn của các cơ?. - HS dự đoán ( nêu ra) *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. - GV ghi các dự đoán lên bảng theo nhóm: N1-N2-N3 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?. - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc- GV ghi bảng. - Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí các cơ đó trên mô hình,) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS nhận biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận cơ thể cử động được. - Các nhóm lên trình diễn. *Bước 5: Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. + GV kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được. Hoạt động 3: Biết làm thế nào cho cơ chắc khỏe. (5’). * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: - Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc? ( Tập thể dục thể thao thường xuyên, năng vận động, làm việc hợp lí, vui chơi bổ ích) - Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ?. - Các con hãy dự đoán chúng ta nên làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?. *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. - GV ghi các dự đoán lên bảng theo nhóm: N1-N2-N3 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?. - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc - GV ghi bảng - Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình,) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS nhận biết được tập thể dục thể thao thường xuyên, năng vận động, làm việc hợp lí, vui chơi bổ íchgiúp cơ phát triển và săn chắc *Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. - GV kết luận: Các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục rèn luyện thể dục hàng ngày để cơ săn chắc. Hoạt động nối tiếp: Về nhà nhớ tập thể dục. --------------------------------------------------------------- Luyện viết: BÀI : PHẦN THƯỞNG I.Mục tiêu: - HS biết viết đúng cỡ chữ, viết đúng tốc độ. - Biết trình bày bài văn xuôi. II.Hoạt động dạy hoc: 32’ 1.Đọc lại bài thơ. - 2HS đọc to, còn lại đọc thầm bài văn. - GV? Trong bài chữ nào được viết hoa ? -HS trả lời. GV bổ sung. 2. Hướng dẫn trình bày bài thơ. - Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ( viết hoa) - Chữ đầu dòng lùi vào mấy ô? 3.GV đọc bài. -HS lắng nghe viết vào vở. -GV uốn nắn những HS viết chậm, viết chưa đẹp. 4. GV nhận xét vở HS. III. Dặn dò: 3’ Nhắc nhở một số em viết chưa đẹp về nhà luyện viết thêm. -------------------------------------------------------------- Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài Tập đọc đã học. - HS biết đọc và trả lời các câu hỏi trong bài Tập đọc. - Củng cố về “ Từ và câu”. - Cho học sinh luyện viết vào vở Tập viết. II Chuẩn bị. - Vở luyện tập, vở Tập viết. III Hoạt động dạy và học: 33’ 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS tự luyện. - GV nêu y/c Tiết học. - GV cho HS nhận nhóm mình yêu thích. - GV định hướng cho HS . Những em yêu thích những môn nào về cùng một nhóm . Nhóm 1 : Luyện đọc. Nhóm 2 : Luyện viết. Nhóm 3: Luyện từ và câu Nhóm 1: Luyện đọc:
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.doc