Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 21: 38 + 25

Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp

- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp

II. Hoạt động dạy và học :

 1.Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài

 2. Hướng dẫn HS luyện viết

 - GV đọc bài viết

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Toán - Tiết 21: 38 + 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu yêu cầu của bài
- HS giải vào vở.1 HS lên bảng
Tóm tắt:
Đoạn thẳng AB : 16 dm 
Đoạn thẳng BC : 28 dm 
Đoạn thẳng AC : ... dm?
Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
16 + 28= 44 (dm)
Đáp số: 44 (dm)
Bài 4: Điền dấu: () ?
- 2 HS lên bảng.- Lớp làm bảng con
- GV nhận xét cho điểm.
8 + 6 < 8 + 5
9 + 7 = 7 + 9
19 + 10 > 10 + 18
18 + 9 = 19 + 8
18+8 < 19+9
18+ 10 > 10 + 17
4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - NX tiết học
CHÍNH TẢ
Tiết 9 TẬP CHẫP: CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiờu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực
- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng các bài tập phân biệt tiếp có âm đầu l/n hoặc vần en/eng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên bảng
- GV đọc cho HS viết bảng
dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.
- GV nhận xét sửa sai
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết
- HS lắng nghe
- Gọi HS đọc lại
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
b. Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao bạn Lan lại khóc ?
- Bạn quên bút ở nhà.
- Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ?
- Lấy bút của mình cho bạn mượn.
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có 5 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Dấu chấm 
- Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ?
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô.
- Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ?
- HS tự làm
- Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Viết hoa
d. Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con
- HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên.
e. Chép bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở.
- HS chép bài vào vở.
3. Chấm chữa bài:
- GV đọc bài
- GV thu 5 bài chấm điểm
- GV nhận xét chữ viết.
- HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở.
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập
Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc lại từ vừa điền
Bài 3: GV viết lên bảng
- HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.
- GV nhận xét sửa sai
- HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
a. nón - lợn - lười - non
HS cổ vũ.
b. xẻng - đèn - khen - thẹn
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm
5. Củng cố .
- GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt.
- Dặn dò: Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài tiết sau.
- Đánh giá giờ học.
TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI
Tiết 5 CƠ QUAN TIấU HểA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sau bài học học sinh có thể nắm được các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
2. Kỹ năng:
- Sau bài học HS có thể chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
3. Thái độ:
- Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm nhai kỹ sự tiêu hoá được tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm gì để xương cơ phát triển tốt?
- Đi đứng đúng tư thế, TTD, không mang vác vật nặng.
B. Bài mới:
- Khởi động: Trò chơi "Chế biến thức ăn" 
*Mục tiêu: Giới thiệu bài và giúp HS hình dung một cách sơ bộ đường đi của thức ăn xuống dạ dày, ruột non.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi 3 động tác
- GV Hướng dẫn học sinh làm .
- HS quan sát.
"Nhập khẩu"
- Tay phải đưa lên nương (như động tác thức ăn vào miệng).
"Vận chuyển"
- Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo dài xuống ngực (thực hiện đường đi của thức ăn).
"Chế biến"
- Hai bàn tay để trước bụng làm động tác nhào trộn.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi
- Thực hiện thức ăn được chế biến trong dạ và ruột non.
- GV hô chậm làm đúng động tác. Sau hô động tác nhanh không đúng động tác em nào sai phạt hát 1 bài.
- HS chơi.
- Em đã học được gì qua trò chơi này ?
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình SGK (T12)
Bước 2: Cả lớp làm việc.
- Treo tranh câm 
- 2 HS lên bảng gắn hình.
- 2 HS lên chỉ.
- Thi đua gắn nhanh, chỉ đúng.
- Thực quản, dạ dày,  ruột già.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống biến thành chất bổ dưỡng, ở ruột vào máu đi nuôi cơ thể và đào thải ra ngoài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV giảng 
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS quan sát H2.
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?
- Miệng, thực quản, dạy dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
*Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như: tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình.
*Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá (tranh câm) các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hoá.
Bước 2:
- HS tiến hành gắn.
Bước 3: 
- Các nhóm bài tập
- GV nhận xét khen ngợi nhóm làm đúng, làm nhanh.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
 Ngày soạn : 17 / 9 / 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 19 / 9 / 2012
Toán
Tiết 23 Hình chữ nhật, hình tứ giác
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác 
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
II. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
 - 2 HS lên bảng
68 + 13
78 + 9
- Nêu cách đặt tính, tính
B. Bài mới:
1. Giới thiệu hình chữ nhật:
- GV dán lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật.
- HS quan sát
- Cho HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật.
- HS tìm hình chữ nhật
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD.
- Đây là hình gì ?
- Đây là hình chữ nhật.
- Cho HS đọc tên hình ?
- Hình chữ nhật ABCD
- Hình có mấy cạnh ?
- Có 4 cạnh.
- Hình có mấy đỉnh ?
- Có 4 đình.
- Cho HS đọc tên các hình chữ nhật có trong bài học.
- 2 HS đọc hình chữ nhật ABCD, MNPQ, EGHI.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học ?
- Gần giống hình vuông.
2. Giới thiệu hình tứ giác:
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác.
- HS quan sát và nêu: Tứ giác CDEG.
- Hình có mấy cạnh ?
- Có 4 cạnh.
- Hình có mấy cạnh ?
- Có 4 đỉnh.
- Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.
- Hình như thế nào được gọi là tứ giác ?
- Có 4 đỉnh, 4 cạnh.
- Gọi HS đọc tên các tứ giác trong bài học ?
- Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.
- Có người nói hình chữ nhật là hình tứ giác. Theo em như vậy đúng hay sai ? Vì sao ?
- TL: Hình chữ nhật và hình vuông là các hình tứ giác đặc biệt.
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong bài ?
- SBCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQPS, HKMN.
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài
- GV nêu yêu cầu HS tự nối
- HS nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Hãy đọc tên hình chữ nhật
- Hình chữ nhật ABDE
- Hình tứ giác nối được là hình nào 
- Hình MNPQ
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đầu bài. 
- Hướng dẫn HS tô màu các hình CN
- Giáo viên nhận xét.
- HS làm bài vào vở bài tập
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần.
- Gọi 2 HS lên bảng thi nối.
- HS nối xong đọc tên các hình đó.
C.Củng cố: 
HS đoc lại ghi nhớ
VN tìm các đồ vật có dạng HCN ,HTG
Tập đọc
Tiết 15 Mục lục sách
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: "Chiếc bút mực"
- 3 học sinh đọc.
 - Câu chuyện này nói về điều gì ? 
- Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
- Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu mục lục:
- Học sinh nghe
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng mục:
- Hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong mục lục.
- HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc mục lục.
- Chú ý các từ phát âm sai.
- quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương Quốc, cổ tích.
b. Đọc từng mục trong nhóm:
- Đọc nhóm 2
c. Thi đọc giữa các nhóm:
- HS đọc các nhóm thi đọc.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
- Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời câu hỏi.
Câu 1: Tuyển tập này có những truyện nào ?
- HS nêu tên từng truyện.
Câu 2: 
- Truyện người học trò cũ ở trang nào ?
- 1 HS đọc
- Trang 52
Câu 3: 
- 1 HS đọc
- Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn nào" ?
- Quang Dũng
Câu 4: 
- 1 HS đọc
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
- Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? có những phần nào, trang bắt đầu của nó cần đọc.
- Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục sách TV2-T1-T5.
- HS mở mục lục sách TV2-T1-T5 (1 HS đọc mục lục T5 theo từng cột ngang).
- Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục:
*Ví dụ:
- Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở trang nào ?
- Trang 40
- Tuần 5 có những bài chính tả nào ?
- Có 2 bài chính tả:
- Tiết luyện từ và câu ở T5 học bài gì ? ở trang nào ?
Bài 1 tập chép: Chiếc bút mực
Bài 2 nghe viết: Cái trống trường em
- Nội dung của luyện từ và câu là tên riêng và cách viết tên riêng, kiểu câu ai là gì ?
- Trang 44
4. Luyện đọc lại.
- 1 vài HS thi đọc lại bài.
- GV cho HS thi đọc toàn bài chú ý đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh.
C. Củng cố dặn dò.
- GV nhắc nhở HS khi mở sách ra để tìm bài thì phải xem phần mục lục.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: "Cái trống trường em".
Chính tả
Tiết 10 Nghe - viết: Cái trống trường em
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. 
- Làm đựơc bài tập 2 (a / b) hoặc bài tập 3 a
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết 
- Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía.
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn nghe - viết.
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Hai khổ thơ này nói gì ?
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
- Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi.
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa.
- Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- HS viết bảng con tiếng khó.
- Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng.
2. HS viết bài vào vở:
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn.
- Lớp đọc thầm.
Lời giải: Long lanh đáy nước in trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a
C. Củng cố- dặn dò:
- GV nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở- chữa bài
- Nhận xét tiết học.
ễN TIẾNG VIỆT
Tiết 13 LUYỆN ĐỌC: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiờu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó và các từ mới: Trống trường, nghỉ suốt, ngẫm nghĩ, ngày hè, tiếng ve, nghiêng đầu, tưng bừng.
- Ngắt nhịp đúng các câu thơ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: Ngẫm nghĩ, giá trống, tưng bừng.
- Hiểu nội dung bài: Thể hiện tình cảm thân ái, gắn bó của bạn học sinh với cái trống trường và trường học.
II. Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới :
A - Giới thiệu bài 
B - Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
- GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
- GV theo dõi sửa cho HS
-Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
 c. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn đọc bài 
- GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
- Gọi HS đọc bài 
HS đọc bài 
 - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò: về nhà đọc bài.
Ôn tiếng việt
Tiết 14 Luyện viết: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu : 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II. Hoạt động dạy và học :
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:	
 3. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
 GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 - GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
- GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 4 . Củng cố : 
 - Nhắc lại cách viết chính tả 
 - Nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò:
 Về nhà tập viết cho đẹp 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP(GDATGT) 
Tiết 5 Bài 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRấN ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau. 	
- HS biết quan sát phía trước khi đi đường - HS biết chọn nơi qua đường an toàn.
- HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi qua đường.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ như trong sách HS phóng to
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 Hoạt động 2: Quan sát tranh
- GV treo tranh lên bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu hành vi đúng sai trong mỗi bức tranh.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến và giải thích lí do.
 - Những hành vi nào, của ai là đúng? 
 - Những hành vi nào, của ai là sai?
 - Khi đi bộ trên đường, các em cần thực hiện tốt điều gì?
- Đi trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn.
- Nếu đi bộ ở những đường không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm hay đi trong ngõ, các em cần đi như thế nào?
- Đi sát vào lề đường và phải chú ý tránh xe đạp, xe máy.
- ở ngã tư, ngã năm, muốn qua đường các em cần chú ý điều gì?
- Đi cùng người lớn, nắm tay người lớn, đi theo hiệu lệnh tín hiệu đèn giao thông, đi trong vạch đi bộ qua đường.
Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm
GV phát phiếu học tập yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày
- Không nên qua đường ở những nơi như thế nào?
- Có nhiều xe đỗ trên đường, nhiều xe qua lại, ở những chỗ khúc quanh bị tre khuất.
- Khi đi bộ qua đường ở những nơi không có đèn tín hiệu, ta phải quan sát đường như thế nào?
- Trước tiên nhìn xe đi lại từ phía tay trái, sang nữa đường bên kia nhìn xe đi lại từ phía tay phải và đi thẳng.
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu các em không thực hiện tốt những quy định khi đi bộ trên đường?
- Xảy ra tai nạn, gây nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác.
Hoạt động 4: Củng cố:
Luôn nhớ và chấp hành đúng những quy định khi đi bộ và qua đường.
 Ngày soạn : 18 / 9 / 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 20 / 9 / 2012
Toán
Tiết 24 Bài toán về nhiều hơn
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng gài và hình 7 quả cam.
II. Các hoạt động dạy học.
A. ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ giác 
- Nêu tên các hình đó.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
- HS quan sát.
+ Hàng trên có 5 quả cam
+ Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả. 
- Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải.
- Cho HS nhắc lại bài tập
- Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5 quả) hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải) Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết dấu ? hàng dưới.
- Gợi ý để HS nêu phép tính và câu trả lời đúng. 
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả cam)
 Đáp số: 7 quả cam
2. Thực hành:
Bài 1: Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
 Bài giải:
 Số hoa Bình có là:
- Tập tóm tắt
- Giải
Bài 3: Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải.
- Nhận xét chữa bài.
D. Củng cố- Dặn dò: 
- NX tiết học.
4 + 2 = 6 (bông hoa)
 Đáp số: 6 bông hoa
Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98 (cm)
Tập viết
Tiết 5 Chữ hoa D
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ, chữ và câu ứng dụng.
- Đẹp( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Đẹp trường đẹp lớp(3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trước, viết chữ C bảng con.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ D cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Nêu cách viết chữ D
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong dòng bằng ở đường kẻ 5.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
3. Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Dân giàu 
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
- Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.
- GV viết mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- D, H, G
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Những còn lại
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ viết các ô
- HS viết bảng con chữ Dân
- Bảng con
4. HS viết vở tập viết: 
- Một dòng chữ D cỡ vừa, một dòng chữ D cỡ nhỏ.
- HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS yếu kém
- Một dòng chữ Dân cỡ vừa, một dòng chữ Dân chữ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Dân giàu nước mạnh.
5. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
Luyện từ và câu
Tiết 5 Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng Việt Nam.
- Bước đầu biết viết hoa tên riêng Việt Nam.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?
*GDMT: HS đặt cõu hỏi theo mẫu(Ai hoặc cỏi gỡ, con gỡ, là gỡ?) để giới thiệu trường em , giới thiệu làng( xúm, bản, ấp, phố, ... của em. Từ đú thờm yờu quớ mụi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ quay bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.
- 2, 3 học sinh làm bài tập.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì sao (phải so sánh cách viết từ nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm 2).
- 1 HS phát triển ý kiến
- Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh).
- Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú, Bình).
- Gọi HS đọc
- 5-6 HS đọc thuộc nội dung cần nhớ.
Bài 2: Viết
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- HS chú ý nghe.
- Gọi 4 học sinh lên bảng
- 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp.
- 2 HS viết tên dòng sông.
*VD: Nguyễn Thanh Nga, Đặng Minh Hiền.
*VD: Tên sông: Cửu Long, Sông Hồng.
- Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu của bài
- Lớp làm vào vở.
- Hướng dẫn HS cách làm bài ?
- Đặt yêu cầu theo mẫu ai (cái gì, con gì) là gì ?
a.-Trường em là trường Đoàn Thị Điểm. 
 - Trường học là nơi rất vui.
b.- Em thích nhất là môn Toán

File đính kèm:

  • docTuan 5 CN.doc