Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 29 - Phạm Thị Hương
I-Mục tiêu
- Giúp HS biết cách so sánh các số có 3 chữ số.
+Nắm được thứ tự các số.
- Rèn kN so sánh các số có 3 chữ số.
- Rèn tính cẩn thận chính xác.
II- Đồ dùng dạy học
- Các HV to, nhỏ ; HCN
III- Các hoạt động dạy học
1- So sánh các số
răm mười ba. - Đọc tiếp các số: 312, 132, 407 2- H/dẫn làm bài tập *Bài 1: - Nêu yêu cầu bài - Viết bảng như SGK - Cho HS lên bảng nối. *Bài 2: -Treo bảng phụ - Nêu yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở(GV đọc cho HS viết số) - Chấm điểm 1 số bài- Nhận xét. - Quan sát và nêu - Số biểu diễn gồm 2 trăm, 4 chục, 3 đơn vị. - Hai trăm bốn mươi ba - Tự lấy HV, HCN để được hình ảnh trực quan. - Tiếp tục lấy trên đồ dùng - Đọc yêu cầu bài - Thảo luận theo cặp - 6 em lên bảng lên bảng làm. - Nhận xét sửa sai. - 1 vài em đọc lại các số theo GV chỉ. - Đọc yêu cầu bài - Đọc mẫu - Tự làm bài vào vở. - Nối tiếp lên bảng chữa bài. - Nhận xét sửa sai 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết26 Kể chuyện những quả đào I-Mục tiêu : - Nắm được nội dung diễn biến câu chuyện. - Rèn KN nói và nghe: Biết kể từng đoạn câu chuyện, biết kể theo vai. +Biết nghe bạn kể và NX bạn kể. - Yêu thích môn học. II-Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ trong SGK III-Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài :Nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2-H/dẫn kể chuyện. a- Tóm tắt ND từng đoạn câu chuyện. - Y/cầu HS nêu tóm tắt ND từng đoạn câu chuyện. b- Kể từng đoạn câu chuyện - Kể từng đoạn trong nhóm. - Nhận xét và uốn nắn HS kể. c- Phân vai dựng lại câu chuyện - Tổ chức cho HS kể trong nhóm. - Cần thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của NV. - Tổ chức cho HS thi kể. - Cùng HS nhận xét và bình chọn nhóm kể đúng và hay nhất. - Đọc yêu cầu bài - Nối tiếp nêu -Đ1: Chia đào/ quà của ông Đ2: Chuyện của Xuân Đ3: Chuyện của Vân/ Cô bé ngây thơ Đ4: Chuyện của Việt/ Tấm lòng nhân hậu - Nối tiếp kể từng đoạn trong nhóm - 1vài em kể -3 em nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện. - Nối tiếp kể câu chuyện phân vai trong nhóm. Các nhóm thi kể câu chuyện. 3- Củng cố –Dặn dò : - Nhắc lại ND câu chuyện. -Nhận xét giờ học . -Về nhà hãy kể lại câu chuyện này cho người thân nghe . *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết49 Chính tả (t-c) Những quả đào I-Mục tiêu - Tập chép chính xác đoạn viết trong bài: Những quả đào. +Luyện viết đúng những tiếng có phụ âm đầu, vần dễ lẫn: s/x; in/inh - Rèn KN viết đúng,đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả. - Có ý thức viết đúng và trình bày đẹp. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn đoạn viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a. III-Các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: Viết bảng: giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa. - Nhận xét- sửa sai B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn tập chép a- H/dẫn chuẩn bị - Treo bảng phụ - Đọc bài chính tả - 2 em đọc bài - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - HD cách trình bày bài chép. b- Viết chính tả - Theo dõi và nhắc nhở. c- Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài và nhận xét 3- H/dẫn làm bài tập *Bài 2(a): - Tổ chức cho HS làm trong vởBT. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. - Những chữ cái đứng dầu câu và tên riêng. - NX cách TB bài chép. - Lớp chép bài vào vở. - Soát lỗi - Tự chữa lỗi. - Đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vởBT. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét –bổ sung. - 2-3 em đọc lại đoạn văn trong bài tập. 4- Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học: Khen những em viết chữ đẹp và làm bài tập tốt. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết29 Đạo đức Giúp đỡ người khuyết tật(tiếp) I- Mục tiêu: - Giúp HS hiểu: VS cần giúp đỡ người khuyết tật. +Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. +Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng. - Có thái độ thông cảm không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II- Đồ dùng dạy học:Tranh trong SGK III - Hoạt động dạy và học: 1- Hoạt động1: Xử lí tình huống *MT: Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật. *Tiến hành: -Nêu tình huống trong bài tập 4 - Nếu là Thuỷ, em sẽ làm gì khi đó? VS? -KL: Thuỷ nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. 2- Hoạt động 2:Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. *MT: Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật. *Tiến hành: - Y/cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được - Khen ngợi HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợpđể giúp đỡ người khuyết tật. - Kết luận chung - Đọc tình huống - Thảo luận theo cặp. - 1 vài em trình bày. - Em khác nhận xét bổ sung - Tự trình bày tư liệu của mình. - Lớp thảo luận sau mỗi phần trình bày. 3- Củng cố dặn dò: - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học - Hãy thực hiện theo bài học. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều (GV bộ môn dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ tư ngày 4 tháng4 năm 2007 Buổi sáng Tiết57 Thể dục Trò chơi: “Con cóc là cậu ông trời” Và “ chuyển bóng tiếp sức” I-Mục tiêu - Làm quen với TC: “Con cóc là cậu ông trời” và ôn TC: “chuyển bóng tiếp sức” - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Yêu thích môn học II-Địa điểm – Phương tiện: - Sân trường,vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi và phương tiện chuẩn bị cho TC. III- Nội dung và phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc. 2- Phần cơ bản - Trò chơi: “ Con cóc là cậu ông trời”. +Nêu tên TC. +Cho HS tìm hiểu về lợi ích, tác dụng và động tác nhảy của con cóc. - Theo dõi và nhắc nhở. -Trò chơi: “chuyển bóng tiếp sức” +Nêu tên TC +Nhắc lại cách chơi +Tổ chức cho 3 tổ luyện tập. - Theo dõi và nhắc nhở. 3- Phần kết thúc - H/dẫn HS thả lỏng. - Cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 1-2 phút 1 phút 90- 100m 1 phút 8-10 phút 3-5 đợt, 1 đợt(2-3 lần) 8-10 phút 1-2 phút 4-5 lần 5-6lần 2-3phút xxxxxxxxx xxxxxxxxx xxxxxxxxx GV - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối,hông, vai. -Thực hiện theo sự ĐK của GV - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Chơi theo 3 hàng ngang. - Từng hàng 1 nhảy. - Các tổ tự luyện tập theo đội hình hàng ngang. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. Tiết143 Toán so sánh các số có ba chữ số I-Mục tiêu - Giúp HS biết cách so sánh các số có 3 chữ số. +Nắm được thứ tự các số. - Rèn kN so sánh các số có 3 chữ số. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II- Đồ dùng dạy học - Các HV to, nhỏ ; HCN III- Các hoạt động dạy học 1- So sánh các số *Gắn các hình vuông biểu diễn các số: 234 và 235 - Y/cầu HS so sánh và điền dấu. - H/dẫn cách so sánh *So sánh 2 số: 199...139 - Đưa ra đồ dùng và yêu cầu HS so sánh - H/dẫn cách so sánh * So sánh 2 số: 199...215 - H/dẫn HS so sánh hàng trăm 2- Thực hành *Bài 1: Nêu yêu cầu - Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài 2:Nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. *Bài 3:- Treo bảng phụ - Xác định rõ yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS chơi thi đua - Cùng HS nhận xét và chọn ra nhóm điền đúng, nhanh nhất. - Tự so sánh ra bảng con 234 < 235 + Vì 4 < 5 nên 234 < 235 + Vì 9 > 3 nên 199 > 139 +Vì 1 <2 nên 199 < 215 - Làm bảng con - 2 em lên bảng điền - Nhận xét - Làm bài vào bảng con. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét – bổ sung - Đọc yêu cầu bài - 2 nhóm thi làm(6-7 em) - 2-3 em đọc lại các số trong bào tập 3. 3- Củng cố dặn dò - Nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số. -Nhận xét giờ học. -VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết26 Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối Đặt và trả lời câu hỏi: để làm gì? I- Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về cây cối. Tiếp tục luyện tập TLCH: Để làm gì? - Rèn KN sử dụng đúng TN về cây cối, rèn KN đặt và TLCH. - Có ý thức dùng từ đúng khi nói và viết. II-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 3 III- Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- H/dẫn làm bài tập *Bài 1: - Nêu yêu cầu bài - Cho HS thảo luận theo cặp và TL. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. - NX và chốt bài làm đúng. *Bài 2: - Xác định rõ yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào vở BT - Nhận xét *Bài3: - Xác định rõ yêu cầu bài. - Cho HS quan sát từng tranh và nói về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Cho HS thảo luận theo cặp. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận theo cặp. -1 vài em nêu - Nhận xét- bổ sung `- Đọc yêu cầu bài và đọc mẫu. - Làm bài vào vở BT - 1 vài em đọc bài của mình. - Em khác NX bổ sung - Đọc yêu cầu bài - Quan sát từng tranh. - Thảo luận theo cặp. - Nhiều em phát biểu ý kiến. - Nhận xét- bổ sung - VD: + Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì? + Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt. 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - VN xem lại bài. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết26 Tập viết Chữ hoa: A ( kiểu 2) I-Mục tiêu - Nắm được cấu tạo và cách viết chữ hoa:A kiểu 2 và câu ứng dụng. -Biết viết chữ cái viết hoa A kiểu 2 cỡ vừa và nhỏ.Viết được câu ứng dụng đều và đẹp. - Có ý thức viết đúng và đẹp. II- Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ: A kiểu 2 - Bảng phụ chép từ ứng dụng. III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: - Nhận xét- nhắc nhở. 2- Bài mới a- H/dẫn viết chữ cái hoa * H/dẫn HS nhận xét chữ A kiểu 2 - Chữ A kiểu 2 cao mấy li? - Chữ A kiểu 2 gồm có mấy nét? -H/dẫn cách viết + Viết mẫu và nói cách viết. * H/dẫn viết bảng con - Nhận xét uốn nắn b- Giới thiệu câu ứng dụng. - Nêu ý nghĩa câu ứng dụng. - H/dẫn quan sát nhận xét. ?Nêu độ cao các chữ cái? ?Vị trí dấu thanh? ? Khoảng cách các chữ cái? -H/dẫn viết chữ: Ao +Viết mẫu +H/dẫn viết bảng con. +Nhận xét và uốn nắn. 3- Viết trong vở 4- Chấm chữa bài - Chấm 1 số bài- Nhận xét. - 5 li - Gồm 2 nét: 1 nét cong kín và nét móc ngược phải. - Viết bảng con (2- 3lần) - Đọc câu ứng dụng. - ý nói giàu có ở vùng nông thôn. - 1 vài em nhận xét. - Lớp viết bảng con - Cả lớp viết vào vở. 5- Củng cố dặn dò - Nhắc lại cách viết chữ A kiểu 2. - Nhận xét giờ học. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều Toán (BD) Ôn tập về số có ba chữ số I-Mục tiêu: - Giúp HS yếu hoàn thành VBT.Với HS khá tiếp tục củng cố về số có ba chữ số, so sánh các số có 3 CS. - Rèn KN đọc , viết các số có 3 chữ số và so sánh số. - Rèn tính cẩn thận,chính xác. II-Các hoạt động dạy học Giới thiệu bài 2- H/dẫn ôn tập * Hoàn thành VBT - Giúp đỡ HS yếu hoàn thành VBT *Với HS yêú làm thêm bài tập sau: -Bài 1: a- Đọc các số sau: 612, 135, 182, 113, 109, 191. b- Viết các số sau: Một trăm bốn mươi tám, hai trăm sáu mươi, chín trăm linh bảy, chín trăm chín chín, sáu trăm linh một. -Bài 2: Số? 511, 512, ....., 514, ....., ....., 517,.....,519,..... *Với HS khá(G) làm thêm bài tập sau: - Bài 3: : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. 395.....387 271.....275 731.....690 614.....630 146 .....164 528.....500 +28 - Bài 4: Viết các số: 199, 453, 1000, 840, 210 theo thứ tự từ lớn đến bé. *Chấm điểm 1số bài –nhận xét. 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài. - Cả lớp hoàn thành VBT - Đổi chéo vở KT - HS yếu làm bài tập 1,2. -HS khá giỏi làm bài tập 3,4 trên bảng. - Chữa bài - Nhận xét –sửa sai *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tự học Hoàn thành các môn học I-Mục tiêu - Giúp HS hoàn thành VBT luyện từ và câu và hoàn thành nốt môn tập viết của buổi sáng . - Có ý thức tự giác học tập . II-Các hoạt động dạy học 1-Hoàn thành VBT tiếng việt phần LTvà câu . - Giúp đỡ HS còn lúng túng - Chấm 5-7 bài –Nhận xét . 3-Hoàn thành vở tập viết -Y/ cầu HS viết nốt phần còn lại của vở tập viết . -Nhắc nhở HS viết đúng ,đều và đẹp . - Giúp đỡ 1 số em yếu 4-Tổng kết giờ học và dặn dò HS. -Làm lần lượt các bài trong VBT -1 số em đọc bài làm của mình . -Em khác nhận xét –bổ sung -Viết phần chữ nghiêng và phần bài về nhà . *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động văn nghệ – Thể dục- Thể thao I-Mục tiêu - Giúp HS hiểu được họat động văn nghệ, thể dục, thể thao là những hoạt động bổ ích. + Ôn lại các bài hát, múa đã học. - Tích cực tham gia hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao. - Hứng thú với giờ học. II-Hoạt động dạy học chủ yếu 1- Giới thiệu bài 2- Nội dung - GV tổ chức cho HS tham gia thi múa hát các bài hát, múa đã học - Chia lớp làm 3 nhóm - Các nhóm tham gia thi múa hát trong nhóm. + GV theo dõi uốn nắn cho HS. - Tổ chức trình diễn giữa các nhóm. + Mỗi nhóm lên trình diễn hát ( múa). +Lớp nhận xét - GV nhận xét chung và chọn ra nhóm trình diễn đẹp và hay nhất. 3- Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Về tiếp tục ôn lại các bài hát, múa đã học. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ năm ngày 5 tháng4 năm 2007 Buổi sáng Tiết144 Toán luyện tập I-Mục tiêu - Giúp HS luyện tập so sánh các số có 3 chữ số. - Nắm được thứ tự các số không quá 1000. - Rèn tính cẩn thận chính xác. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ bài tập 1 và phiếu bài tập 1. III- Các hoạt động dạy học 1- Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số - Ghi bảng: 567...569 - Y/cầu HS nêu cách so sánh - Cho HS so sánh tiếp: 375...369 2- Thực hành *Bài 1: Nêu yêu cầu - Treo bảng phụ - H/dẫn mẫu. - Nhận xét *Bài 2: Nêu yêu cầu bài - Y/cầu HS điền số còn thiếu *Bài 3: - Nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài vào vở. *Bài 4: - Cho HS làm bài tương tự bài 3. - Chấm 1 số bài- nhận xét. - 2 số có hàng trăm, hàng chục giống nhau, hàng đơn vị7 < 9 nên 567 < 569. - 2 số có hàng trăm giống nhau,hàng chục 7 > 6 nên 375 > 369 - Đọc yêu cầu bài - Làm bài trong phiếu học tập. - Đổi bài KT lẫn nhau. - 1-2 em lên bảng làm. - Nhận xét - Tự làm bài - 4 em lên bảng làm. - Nhận xét và đọc lại dãy số. - Tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét và nêu cách so sánh. 3- Củng cố dặn dò - Nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số. -Nhận xét giờ học. -VN xem lại bài và CB bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết80 Tập đọc cây đa quê hương I-Mục tiêu - Giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài. +Hiểu ND bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương. - Rèn KN đọc trôi chảytoàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Yêu mến quê hương. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK III- Các hoạt động dạy học 1-Kiểm tra bài cũ - 2-3 em lên đọc bài: Những quả đào và nêu ND bài. -Nhận xét và cho điểm. 2- Bài mới a- Giới thiệu bài b-Luyện đọc *Đọc mẫu: *Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu +H/dẫn đọc từ khó: liền, nổi lên, lúa vàng. - Đọc từng đoạn + H/dẫn đọc câu + Giúp HS hiểu nghĩa từ mới. - Đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm c- Tìm hiểu bài - Những TN câu văn nào cho biết cây đa sống rất lâu? - Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào? - Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ. - Ngồi hóng mát ở dưới gốc đa tưởng thấy những cảnh đẹp nào của quê hương? 4- Luyện đọc lại bài - Tổ chức cho HS thi đọc lại bài. - Cùng HS nhận xét và bình chọn em hay nhất. - Nối tiếp đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó - Nối tiếp đọc từng đoạn. - Luyện đọc ngắt nhịp. - Đọc từ chú giải. - Đọc theo cặp - Đọc đoạn, cả bài. - Đọc thầm bài và TLCH. - Cây đa nghìn năm, cổ kính. - Thân cây là 1 toà cổ kính. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn cây chót vót giữa trời xanh.Rễ cây nổi hẳn trên mặt đất. - Thân cây rất to. Ngọn cây rất cao.Rễ cây ngoằn nghoèo. - Thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về. - Thi đọc lại đoạn, cả bài. 5- Củng cố dặn dò - - Qua bài văn em thấy tình cảm của TG đối với QH như thế nào? - Nhận xét giờ học. - VN đọc lại bài nhiều lần. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết50 Chính tả (N-V) hoa phượng I- Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài thơ 5 chữ. +Viết đúng những tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn: s/x, in/inh. - Rèn KN viết đúng, trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng các bài tập chính tả. - Rèn tính cẩn thận, ý thức viết chữ đẹp. II- Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi bài tập 2a. III - Hoạt động dạy và học A- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét và sửa sai B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: 2- H/dẫn nghe - viết a- H/dẫn chuẩn bị * Đọc bài chính tả - Bài thơ nói nên điều gì? *H/dẫn viết từ khó + Nhận xét- sửa sai. b- Viết chính tả - Đọc từng câu - Đọc lại bài c- Chấm –chữa bài Chấm 1 số bài- nhận xét. 3- H/dẫn làm bài tập *Bài tập 2(a): Treo bảng phụ - Nêu yêu cầu bài. - H/dẫn HS làm bài. - Nhận xét và chốt bài làm đúng. 4 - Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài, sửa hết lỗi chính tả. - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: xâu kim, con sâu, cao su, đồng xu. - 2 HS đọc lại - Bài thơ nói về vẻ đẹp của hoa phượng. - Viết bảng những chữ ghi tiếng khó: lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực. - Viết bài vào vở. -Soát bài –sửa lỗi - Đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào vở bài tập - 1 em lên bảng chữa bài. - Em khác nhận xét- bổ sung. - 1-2 em đọc lại đoạn văn trên. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Buổi chiều (GV chuyên- GV bộ môn dạy) *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm2007 Buổi sáng Tiết58 Thể dục Trò chơi “con cóc là cậu ông trời”- Tâng cầu I- Mục tiêu - Tiếp tục học trò chơi“Con cóc là cậu ông trời”. Ôn tâng cầu. - Biết cách chơi, biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu. Thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục nhiều hơn giờ trước. - Hứng thú với giờ học. II- Địa điểm, Phương tiện - Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, mỗi em 1 cầu, vợt gỗ. III- Nội dung và phương pháp lên lớp 1- Phần mở đầu - Phổ biến ND yêu cầu giờ học. - Khởi động 2- Phần cơ bản - Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” +Nêu tên trò chơi +Nhắc lại cách chơi +Cho HS học vần điệu1-2 lần + Chơi TC có kết hợp vần điệu - Tâng cầu +Nêu tên trò chơi +Làm mẫu cách tâng cầu - Chia tổ cho HS tập. 3- Phần kết thúc - Thả lỏng - Cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. 1-2 phút 1-2 phút 90-100m 1phút 8-10phút 8-10phút 4-5 lần 4-5 lần 2-3 phút xxxxxxxxx xxxxxxxxx GV xxxxxxxxx - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, vai, hông. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Chơi trò chơi theo 3 hàng ngang. - Tập tâng cầu theo 3 tổ do tổ trưởng ĐK. - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết145 Toán mét I-Mục tiêu - Giúp HS nắm được tên gọi và kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét. + Nắm được quan hệ giữa dm, cm và m. - Biết làm các phép tính cộng trừ( có nhớ) trên số đo với đơn vị m. - Bước đầu biết đo độ dài và tập ước lượng theo đơn vị m. II- Đồ dùng dạy học - Thước mét, 1 sợi dây dài 3m. II-các hoạt động dạy học 1- Ôn tập và KT - Hày chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1 dm. - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm. 2- Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét và thước mét. a- HD HS quan sát thước mét. - Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1m. - Mét là đơn vị đo độ dài. -Mét viết tắt là m. - Cho HS lên bảng đo và hỏi - ĐT này dài mấy dm? + Nói 1 m = 10 dm + Viết 1m = 10 dm, 10 dm = 1m. * CHo HS QS các vạch chia trên thước và TLCH. - 1m = ? cm - Viết: 1m = 100 cm 2- H/dẫn thực hành *Bài 1: - Nêu yêu cầu bài *Bài 2: - Nêu yêu cầu bài *Bài 3: - HD HS phân tích bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - Chấm 1 số bài - nhận xét. *Bài 4: - Y/cầu HS tập ước lượng và dự đoán độ dài của từng đối tượng. - 10 dm - HS đọc lại nhiều lần. - 100 cm - Đọc lại nhiều lần. - Đọc yêu cầu bài - Lớp làm bảng con. - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét sửa sai. - Đọc yêu cầu bài - Lớp làm bảng con. - 2 em lên bảng làm. - Nhận xét sửa sai. - Đọc bài toán. - Tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét sửa sai.( ĐS: 13 m) -Cột cờ cao 10 m. - Bút chì dài 19 cm. - Cây cau cao 6 m. - Chú Tư cao 165 cm. 3- Củng cố dặn dò - 1m = ? dm; 10 dm = ? m; 1 m = ? cm -Nhận xét giờ học. -VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. *-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-* Tiết29 Tự nhiên xã hội một số loài vật sống
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_29_pham_thi_huong.doc