Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Yến

I. MỤC TIÊU:

- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:

+Bảng nhân 2,3,4,5.

+Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc.

+Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.

II. ĐỀ KIỂM TRA TRONG 40 PHÚT:

A. Phần trắc nghiệm: (6 điểm)

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

 * Số 16 trong phép tính “ 2 x 8 = 16” được gọi là gì?

 A. Thừa số B. Tích C. Cả hai đều đúng.

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

 * 3 x 8 = ?

 A. 11 B. 38 C. 24

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

 * 4 x 7 = ?

 A. 18 B. 28 C. 38

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

 * 2 x 8 = ?

 A. 16 B. 10 C. 28

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

 * 36 là kết quả của phép nhân nào ?

 A. 2 x 9 B. 3 x 9 C. 4 x 9

 

doc35 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Yến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chồn nói gì với Gà Rừng?
- HS kể chuyện :
* Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng kể chuyện.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
+ Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. Mẫu: 
+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo
+ Đoạn 2: Trí khôn của Chồn
+ Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn.
+ Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.
- HS suy nghĩ và trả lời. 
-Ví dụ: Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng khiên tốn gặp Chồn kiêu ngạo/ Chồn có bao nhiêu trí khôn?/ Một trí khôn gặp một trăm trí khôn.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ.
- HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ: 
* Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ Một trăm trí khôn của Chồn ở đâu?/ Chồn bị mất trí khôn.
* Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ Sự thông minh dũng cảm của Gà Rừng/ Gà Rừng và Chồn đã thoát nạn ntn?/ Một trí khôn cứu một trăm trí khôn.
* Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ Chồn ăn năn về sự kiêu ngạo của mình/ Sau khi thoát nạn/ Chồn xin lỗi Gà Rừng./ Tình bạn của Chồn và Gà Rừng.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Các nhóm trình bày, nhận xét.
+ Chồn luôn ngầm coi thường bạn.
+ Hỏi Gà Rừng: “Cậu có bao nhiêu trí khôn?” khi Gà Rừng nói “Mình chỉ có một trí khôn” thì Chồn kiêu ngạo nói: “Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.”
+Đôi bạn gặp một người thợ săn, chúng vội nấp vào một cái hang.
+ Reo lên và lấy gậy chọc vào lưng.
+ Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi.
+ Chồn sợ hãi, buồn bã nên chẳng còn một trí khôn nào trong đầu.
+ Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé!
+ Nó giả vờ chết. Người thợ săn tưởng gà chết thật liền quẳng nó xuống đám cỏ. Nó bỗng vùng chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn chạy biến vào rừng.
+ Khiêm tốn.
+ Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
- 4 HS kể nối tiếp 1 lần.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- 1 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1	Môn: Ôn Chính tả 
Bài: NV: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
 	- Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 
- Làm bài tập 2a và 3a.
II. CHUẨN BỊ:
 	- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
 	- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 b)Hướng dẫn viết chính tả:
 * Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả.
 - Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
 + Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
+ Đoạn văn kể lại chuyện gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Tìm câu nói của bác thợ săn?
+ Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
- Hướng dẫn viết từ khó
+ GV đọc cho HS viết các từ khó.
+ Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
*GV đọc cho HS Viết chính tả.
*GV đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm bài,nhận xt.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2a
Bài 3a
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
+ 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
+ Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
+ Có mà trốn đằng trời.
 + Dấu ngoặc kép.
+ HS viết: cuống quýt, nấp, reo lên, thọc.
Bài 2a: reo,giành,gieo
Bài 3a: Tiếng chim cùng bé tưới hoa
Mát trong từng giọt nước hòa tiéng chim.
Vòm cây xanh, đố bé tìm
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.
Tiết 2
Môn: Toán 
Bài: ÔN BÀI PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
 Củng cố:
 	- Cách nhận biết được phép chia.
 	- Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,từ phép nhân viết thành phép chia.
II. CHUẨN BỊ:
 	- HS: Vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu:
 Ôn bài Phép chia
b) Thực hành:
*Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
3 x 2 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
- HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
* Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
Bài 3: HS nêu miệng kết quả
* Nâng cao: HS làm bảng con
3. Củng cố – Dặn dò:
-1 số HS lên bảng thi làm nhanh.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảng chia 2.
- HS làm theo mẫu
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
5 x 4 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
HS làm tương tự như bài 1.
a) 5 x 2 = 10 b) 3 x 5 = 15
 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5
 10 : 5 = 2 15: 5 = 3
 3 x 4 = 12 4 x 7 = 28
 12 : 3 = 4 28 : 4 = 7	
 12 : 3 = 4 28 : 7 = 4
* Tính kết quả phép nhân và viết hai phép chia tương ứng:
4 x 5 = 20 3 x 2 = 6
20 : 4 = 5 6 : 2 = 3
20 : 5 = 4 6 : 3 =2
Tiết 3	Môn: Luyện viết 
Bài: ÔN CHỮ HOA R
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ) Ríu rít chim ca (3 lần).Luyện viết phần còn lại trong bài.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ 
 2. Bài mới Giới thiệu bài: GV ghi tựa
 * Hoạt động 1: HD viết chữ cái hoa 
ĐH HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ 
Chữ R cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
 - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 HS viết bảng con.
 GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
 GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
 Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
 Quan sát và nhận xét:
 Nêu độ cao các chữ cái.
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
 HS viết bảng con
 * Viết: Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 * Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3. Củng cố Dặn dò: 
 GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa S 
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS viết bảng con
- HS đọc câu
- R: 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS quan sát
 HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tiết 1
Môn: Tập đọc (Tiết 66)
Bài: CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ,đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
- GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Thể hiện sự cảm thông
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
Cò và Cuốc.
 b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
— Đọc từng câu: 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc.
— Đọc từng đoạn trước lớp:
— Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
— Thi đọc giữa các nhóm:
— Đọc đồng thanh
c) Hứơng dẫn tìm hiểu bài:
* Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
Câu1.Cò đang làm gì? Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?
Câu 2. Cò nói gì với Cuốc? Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
Câu 3. Cò trả lời Cuốc ntn? Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
Câu 4. Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò?
d) Luyện đọc lại:
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV hỏi:
 + Em học được ở Cò đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- Theo dõi.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó: vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập dờn thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau,
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Luyện đọc các câu. Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ đôi cách dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
+ Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?”
+ Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.” .Vì hằng ngày Cuốc vẫn thấy Cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược hẳn với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép.
+ Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao. Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
+ Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
+ Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
Tiết 2 
Môn: THỂ DỤC
Bài: MÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG
GVBM
Tiết 3
Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 22)
 Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; Kĩ năng tìm kiếm thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn; Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
- GDMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quang tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề về môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ:
 	- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
 	- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi về nghề nghiệp của cha, mẹ của HS và những người xung quanh.
2. Bài mới 
 a)Giới thiệu: 
- GV: Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh – phần 2, để biết được điều đó.
 b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố 
- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
+ Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
* GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
* Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ 
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
+ Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
- GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.
* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
- GV nêu câu hỏi:
+ Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
3. Củng cố – Dặn dò:
- GDMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quang tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề về môi trường sống.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài ngày hôm sau.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
* Chẳng hạn:
+ Nghề công an.
+ Nghề công nhân
+ Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:
* Hình 2: Vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô,  qua lại.Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, 
*Hình 3: Vẽ một khu chợ. Ơ đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập.Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng).
*Hình 4: Vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say. Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy.
*Hình 5: Vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát.Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, 
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
* Chẳng hạn:
+ Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình
Tiết 4
 Môn: Toán
Bài: BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:
 	- Lập bảng chia 2.
 	- Nhớ được bảng chia 2.
 	- Biết giải toán có một phép chia(trong bảng chia 2.)
 	- Giảm tải bài 3(dạy vào buổi chiều)
II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Từ một phép tính nhân viết 2 phép chia tương ứng:
 4 x 3 = 12
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu: 
Bảng chia 2
b) Giới thiệu bảng chia 2
— Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2
- Nhắc lại phép nhân 2
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn (như SGK)
 + Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
— Nhắc lại phép chia
- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
— Nhận xét
- Từ phép nhân 2 là 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là 8 : 2 = 4
c) Lập bảng chia 2
- Làm tương tự như trên đối với một vài trường hợp nữa; sau đó cho HS tự lập bảng chia 2. 
- Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 2 bằng các hình thức thích hợp.
d) Thực hành
*Bài 1: HS nhẩm chia 2.
*Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
- Nếu HS không tự giải được thì có thể hướng dẫn như sau:
 + Lấy 12 cái kẹo (hoặc 12 đồ vật) chia cho 2 em, mỗi lần chia cho mỗi em 1 cái. Chia xong thì đếm số kẹo của mỗi em để thấy mỗi em được 6 cái kẹo. 
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?
- GV nhận xét - Tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- HS thi đọc thuộc lịng bảng chia 2.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Một phần hai
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
 12 : 3 = 4
4 x3 = 12
 12 : 4 = 3
- HS đọc phép nhân 2
- HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8
 + Có 8 chấm tròn.8 chấm tròn.
- HS viết phép chia 8 : 2 = 4 rồi trả lời: + Có 4 tấm bìa
- HS tự lập bảng chia 2
- HS học thuộc bảng chia 2.
- HS nhẩm chia 2.
- HS tự giải bài toán.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
	 Đáp số: 6 cái kẹo
- HS tính nhẩm kết quả
 * Chẳng hạn: Số 6 là kết quả của phép tính 12 : 2.
- HS nhận xét.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1
Môn: Tập viết (Tiết 44) 
Bài: CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU: 
- Viết chữ hoa S (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mẫu chữ hoa S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết: R 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết: Ríu rít chim ca.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Nêu yêu cầu tiết học.
 b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
 * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ S
 + Chữ S cao mấy li? 
 + Gồm mấy đường kẻ ngang?
 + Viết bởi mấy nét?
* GV chỉ vào chữ S và miêu tả: 
 + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong dưới và nét móc ngược trái nối liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
 + Nét 1: ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi DB trên ĐK 6.
 + Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, DB trên ĐK 2.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
—Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: 
 Sáo tắm thì mưa.
- Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: So lưu ý nối nét S và ao.
* HS viết bảng con
* Viết: So 
- GV nhận xét và uốn nắn.
— Viết vở
*Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết..
— Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa T.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
+ 5 li
+ 6 đường kẻ ngang.
+ 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- S : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li	
- r : 1,25 li
- a, o, m, I, ư : 1 li
- Dấu sắt (/) trên avà ă
- Dấu huyền (\) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Tiết 2
Môn: Ôn Tập đọc 
Bài: CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ,đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
- GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; Thể hiện sự cảm thông
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
Cò và Cuốc.
 b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
— Đọc từng câu: 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc.
— Đọc từng đoạn trước lớp:
— Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
— Thi đọc giữa các nhóm:
— Đọc đồng thanh
d) Luyện đọc lại:
* Nâng cao: HS thực hành nối 
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV hỏi:
 + Em học được ở Cò đức tính gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- HS luyện đọc từ khó: vất vả, vui vẻ, bẩn, bảo, dập dờn thảnh thơi, kiếm ăn, trắng phau phau,
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Luyện đọc các câu. Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ đôi cách dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
+ Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
A B 
Chim bồ câu có thể chạy rất nhanh.
Chim công là biểu tượng của hòa bình.
Chim đà điểu có bộ lông đuôi sặc sỡ.
Tiết 3	
Môn: Toán ( Tiết 87)
Bài: ÔN BÀI BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:
 Củng cố
 	- Giải toán có một phép chia(trong bảng chia 2.)
 	- Làm thêm bài 3/ SGK/ T 109
II. CHUẨN BỊ:
 	- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
Ôn bài bảng chia 2
b) Thực hành
*Bài 1: HS nhẩm chia 2.
*Bài 2: Cho HS tự giải bài toán.
*Bài 3/ SGK/ T 109
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng
- HS tính nhẩm kết quả của các phép tính trong khung, sau đó trả lời các số trong ô tròn là kết quả của phép tính nào?
- GV nhận xét - Tuyê

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_pham_thi_yen.doc