Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
Tập đọc:
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI .
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy ,giữa các cụm từ .
- Hiểu ý nghiã: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*- KNS : - Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi sẵn câu dài, tranh SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:(5’)
- Tiết trước ta học bài gì?
- 4 HS đọc bài :Phần thưởng
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
Nờu mục tiờu tiết học
2. Luyện đọc (17’)
a. GV đọc mẫu:
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong nhúm .
- HS đọc nối tiếp nhau từng câu trước lớp .
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em.
- GV ghi bảng : quanh, quét, tích tắc, rực rỡ, tưng bừng.
- GV đọc mẫu
- HS đọc từ khó.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu cho đến tưng bừng; Đoạn 2: Phần còn lại.
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc.
.Quanh ta / mọi người/ mọi vật đều làm việc. //
- GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm (2 người) luôn phiên nhau đọc.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS các nhóm nhận xét.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’)
* Nhúm trưởng điều hành nhúm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ?
- HS trả lời.
- Kể thêm những vật và con vật mà em biết ?
- Em thấy cha mẹ và những người em biết làm những việc gì ?
- HS thực hành từng cặp một .
- Một số HS lên bảng trình bày.
- Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng
- HS đặt câu
- Qua bài nay giúp em hiểu điều gì ? (xung quanh ta mọi người, mọi vật đều làm việc).
* Gv kiểm tra lại kết quả của các nhóm
4.Luyện đọc lại bài (10’)
- 3 HS đọc lại bài.
SH nhận xét. 7.Củng cố,dặn dò: (5’) - Câu chuyện cho ta biết điều gì ? (Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt). - GV nhận xét giờ học. Thứ Ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU I.Mục tiêu : -Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. -Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Làm BT1,2(a,b,c);3: HSKG làm thêm bài d. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) -HS viết bảng con, 1 HS lên bảng làm. 1dm = ....cm 20cm = ......dm 10cm = ....dm 2dm = .....cm 10cm + 10 cm = ........cm -GV cùng HS nhận xét. 2.Bài mới :(28’) a.Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học. b. Giới thiệu phép tính -GV ghi bảng phép tính: 59 - 35 = 24 -HS đọc -GV nói: Trong phép trừ 59 được gọi là số bị trừ, 35 được gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. -HS nhắc lại - *Chú ý :59 - 35 = 24 cũng được gọi là hiệu c.Thực hành: Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống( theo mẫu) Số bị trừ 19 90 87 59 72 34 Số trừ 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 - HS nêu cách làm và trả lời. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu) -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính -GV làm mẫu: Số bị từ là 79 và 25 - -HS làm bảng con câu b, c.- HS có năng khiếu làm thêm câu d. -1HS lên bảng làm, lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: HS đọc thầm và nêu tóm tắt , phân tích bài toán rồi giải vào vở ?Bài toán cho biết gì (Một sợi dây dài 8 dm , cắt đi một đoạn dài 3dm) ?Bài toán hỏi gì (Hỏi đoạn dây còn lại dài mấy đề-xi - mét?) Bài giải Đoạn dây còn lại dài là: 8 - 3 = 5 (dm) Đáp số : 5 dm -1SH lên bảng làm, Lớp cùng GV nhận xét về lời giải , phép tính và đáp số. -GV chấm và chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: (5’) -HS nêu lại nội dung vừa học. -GV nhận xét giờ học -Về nhà ôn bài. ________________________________ Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I.Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1, 2, 3). -HSNK kể toàn bộ câu chuyện (BT4). II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ ở SGK III.Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: (5’) -3HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Có công mài sắt có ngày nên kim -GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’): Nêu mục đích yêu cầu tiết học. b.Hướng dẫn kể chuyện (25’) *Kể từng đoạn theo tranh - GV kể mẵu, 1 HS đọc lại yêu cầu của bài. - Kể chuyện trong nhóm: + HS quan sát tranh SGK đọc thầm lời gợi ý từng tranh + HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn câu chuyện * Kể chuyện trước lớp + HS kể chưyện trước lớp, GV nhận xét sau mỗi lần HS kể. Về nội dung, cách thể hiện VD: Đoạn 1:? Na là một cô bé như thế nào (tốt bụng) ? Trong tranh Na đang làm gì ? Kể lại việc làm tốt của Na với Lan, Minh và các bạn ? Na còn băn khoăn điều gì (học chưa giỏi) - Một số HS kể tiếp đoạn 2, 3 tương tự như đoạn 1. *Kể toàn bộ câu chuyện .(HS NK) -HS kể câu chuyện. -HS cùng GV nhận xét 3.Củng cố,dặn dò :(2’) -GV nhận xét giờ học -HS nhắc lại tên bài -Về nhà kể cho mọi người nghe *KÓ chuyÖn tríc líp +HS kÓ chuyện trước líp, GV nhËn xÐt sau mçi lÇn HS kÓ. VÒ néi dung, c¸ch thÓ hiÖn VD: §o¹n 1:? Na lµ mét c« bÐ nh thÕ nµo (tèt bông) ? Trong tranh Na ®ang lµm g× ? KÓ l¹i viÖc lµm tèt cña Na víi Lan, Minh vµ c¸c b¹n ? Na cßn b¨n kho¨n ®iÒu g× (häc cha giái) - Mét sè HS kÓ tiÕp ®o¹n 2, 3 t¬ng tù nh ®o¹n 1. *KÓ toµn bé c©u chuyÖn .(HSNK) - HS kÓ c©u chuyÖn. - HS cïng GV nhËn xÐt 3.Cñng cè,dÆn dß :(2’) - GV nhËn xÐt giê häc - HS nh¾c l¹i tªn bµi - VÒ nhµ kÓ cho mäi ngêi nghe Chính tả (Nghe viết) PHẦN THƯỞNG I.Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK ). - Làm được BT3, BT4; BT2 (a/b) II.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ: (5p) - HS viết bảng con: nàng tiên, nhẫn nại. - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2p) -Viết chính xác đoạn túm tắt nội dung bài Phần thưởng. Viết đúng và nhớ cách viết một số âm có vần ăn, ăng, điền và thuộc các chữ cái tiếp theo. GV ghi đề lên bảng : Phần thưởng - Nêu mục tiêu tiết học. 2.Hướng dẫn tập chép: (18p) - GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi - 2 HS đọc lại bài chép. - Đoạn này có mấy câu ? - 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm. - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? Vì sao lại viết hoa ? * ... chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng. - Gạch chân các từ khó : đặc biệt, tặng, tốt bụng, giúp đỡ, cuối năm, phần thưởng. - HS viết bảng con: đặc biệt, cuối năm, giúp đỡ. - GV nhận xét, sửa sai. * Hướng dẫn học sinh viết bài : * Chỳ ý viết đúng các từ khó trong bài. - Viết đúng các chữ hoa : Cuối, Na, Đây, Phần. - Viết liền nột các chữ: biệt, nghị, em, vỡ, giúp. * Hướng dẫn các em viết liền nét, liền mạch và đánh dấu phụ. - Chú ý viết đúng độ cao khoảng cách trình bày bài sạch đẹp, viết liền nét, liền mạch. - HS chép bài vào vở,GV theo dỏi. - GV chấm bài và nhận xét. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: (8P) Bài 2;- HS đọc yêu cầu:Điền vào chỗ trống s hay x? a. ..oa đầu, ngoài ....ân, chim ...âu b. ăn hay ăng? cố g...́ , g ...́ bó, g....́ sức, yên l.....̣ - HS làm vào vở BT, GV nhận xét:cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. Bài 3: Viết vào phiếu học tập những chữ cái còn thiếu vào bảng sau - GV phát phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2 - HS lời miệng, GV và lớp chữa bài. 4.HS đọc thuộc bảng chữ cái. 5.Củng cố dặn dò: (2p) - GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp - Về nhớ luyện viết thêm Thứ Tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 Thủ công GẤP TÊN LỬA(TIẾT 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng , thẳng. II. Đồ dùng dạy hoc: Giấy màu, tranh qui trình II. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:3p -Gv kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 2.Bài mới:32p 2.1:Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn ghi tên bài vào vở. - Nêu mục tiêu tiết học 2.2. Học sinh thực hành gấp tên lửa -3 học sinh nhắc lại thao tác gấp -Gv nhắc lại quy trình. Bước 1:Gấp tạo mũi và thân tên lửa Bước2: Gấp tạo tên lửa và sử dụng -Học sinh thực hành gấp tên lửa -Hoàn thành và trang trí sản phẩm 3. Đánh giá sản phẩm 4. Thi phóng tên lửa III. Cũng cố dặn dò:3p -Gv Hệ thống lại kiến thức. -Gv nhận xét tiết học. -Chuẩn bị giấy màu, bút màu gấp máy bay phản lực Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số tròn chục có hai chữ số. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,2), bài 3,4. - Học sinh có năng khiếu làm được : Bài 2(cột 3). Bài 5. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. - - - - - Lớp cùng GV nhận xét. 2.Bài mới: - Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: ( Cặp đôi) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính - HS làm miệng nêu kết quả và nêu thành phần của phép trừ - - - - HS nêu kết quả và tên thành phần của phép trừ: 88 - 36 =52 - GV ghi kết quả. Bài 2: - Học sinh có năng khiếu làm : (cột 3).:- Cho học sinh đọc yêu cầu bài.Tính nhẩm 60 - 10 - 30 = 20 90 - 10 - 20 = ..... 80 – 30 – 20 =. 60 - 40 =20 90 - 30 =..... 80 – 50 =. - HS làm vào giấy nháp, trả lời kết quả. - GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 84 và 31 b. 77 và 53 c. 59 và 19 - GVhỏi :- Số nào là số bị trừ ? số nào là số trừ ? - HS nêu lại cách đặt và thực hiện phép tính. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét Bài 4: ( nhóm 4) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. HS đọc bài toán và giải vào vở, 1 HS giải ở bảng phụ. - Bài toán cho biết gì?(từ mảnh vải dài 9dm , cắt ra 5 dm ) - Bài toán hỏi gì ? (Hỏi mảnh vải còn lại dài bao nhiêu đề xi mét?) Bài giải Mảnh vải còn lại dài là: 9 - 5 = 4 (dm) Đáp số: 4 dm - GV cùng HS nhận xét - GV chấm bài và nhận xét. Bài 5:- Dành cho HS có năng khiếu . - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - HS trả lời - GV nhận xét : c. 60 cái ghế C.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP- DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1). - Đặt câu với được với 1 từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu hỏi (BT4) II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1. -VBT Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: A.Mở đầu: (5’) - Giới thiệu môn học. B.Bài mới : (28’) 1.Giới thiệu : Tiết học hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu về từ ngữ học tập và dấu chấm hỏi 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Làm theo nhóm - GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ. - HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm các từ. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. Có tiếng học Có tiếng tập M: học hành ......................................................... ........................................................ ....................................................... ........................................................ M: tập đọc, ........................................................... .......................................................... ........................................................... ........................................................... - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung. Bài tập 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1. - HS trả lời miệng VD: Bạn Trang học giỏi. Bài tập 3: Viết - 2HS đọc yêu cầu bài và câu mẫu: Sắp xếp lại các câu dưới đây để tạo thành câu mới: - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. - Thu là bạn thân cuả Hà M: Con yêu mẹ Mẹ yêu con. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 4: Em hãy đặt dấu câu gì vào mỗi câu sau? - Tên em là gì - Em học lớp mấy -Tên trường của em là gì - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. -Tên em là gì? -Em học lớp mấy? -Tên trường cảu em là gì? - GV cùng HS nhận xét. - Vì sao lại điền dấu chấm hỏi ?(Vì đó là câu hỏi). - GV chấm và nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học. _______________________________ Tập đọc: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI . I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy ,giữa các cụm từ . - Hiểu ý nghiã: Mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). *- KNS : - Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi sẵn câu dài, tranh SGK. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì? - 4 HS đọc bài :Phần thưởng - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) Nờu mục tiờu tiết học 2. Luyện đọc (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong nhúm . - HS đọc nối tiếp nhau từng câu trước lớp . - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. - GV ghi bảng : quanh, quét, tích tắc, rực rỡ, tưng bừng. - GV đọc mẫu - HS đọc từ khó. + Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu cho đến tưng bừng; Đoạn 2: Phần còn lại. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc. .Quanh ta / mọi người/ mọi vật đều làm việc. // - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. + Đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm (2 người) luôn phiên nhau đọc. + Thi đọc giữa các nhóm. + GV cùng HS các nhóm nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) * Nhúm trưởng điều hành nhúm đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì ? - HS trả lời. - Kể thêm những vật và con vật mà em biết ? - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm những việc gì ? - HS thực hành từng cặp một . - Một số HS lên bảng trình bày. - Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng - HS đặt câu - Qua bài nay giúp em hiểu điều gì ? (xung quanh ta mọi người, mọi vật đều làm việc). * Gv kiểm tra lại kết quả của các nhóm 4.Luyện đọc lại bài (10’) - 3 HS đọc lại bài. - GV cùng HS nhận xét. 5.Củng cố,dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. Thứ Năm ngày 1 tháng 10 năm 2020 Tập viết : CHỮ HOA Ă,  I.Mục tiêu : - Viết đúng 2 chữ hoa ă,  ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ -ă hoặc  ), chữ và câu ứng dụng : Ăn(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). Chữ viết rõ ràng , tơng đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa vối chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS có năng khiếu viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. II.Đồ dùng: - Mẫu chữ ă,  III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ :5’ - HS viết bảng con : A, Anh - GV nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(5’’) *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét hai chữ :ă,  - Chữ ă, Â: +GVgắn bảng mẫu chữ ă, và hỏi - Chữ ă, â có điểm gì khác và giống chữ A ? (khác chữ ă, â có thêm dấu phụ). - Dấu phụ trông như thế nào? +ă: Là một nét cong dới nằm chính giữa đỉnh chữ A +Â: Gồm hai nét thẳng xiên nối nhau trông như cái nón úp. - Độ cao của chữ hoa ă, â - Gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - GV nêu cách viết : +Nét 1 đặt bút trên đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1chuyển hướng viết , viết nét móc ngược phải dừng bút ở đường kẻ 2. +Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang chữ từ trái sang phải. - GV viết mẫu chữ ă, cỡ vừa và nhắc lại cách viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. *Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết trên không . - HS viết bảng con :ă, â - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’) - HS đọc :ăn chậm nhai kĩ. *Hướng dẫn HS nhận xét . - Những con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li,? - Cách đặt dấu thanh . 4.Học sinh viết vào vở(15’) - HS viết bài,GV theo dõi và chấm bài và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . - Nhắc nhở HS viết còn cha đẹp về luyện viết đẹp hơn . Toán CÔ YẾN DẠY Chính tả (Nghe viết ) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I.Mục tiêu : - HS nghe viết đoạn cuối trong bài “Làm việc thật là vui ” - Củng cố quy tắc viết g / gh . - Ôn bảng chữ cái. + Học thuộc bảng chữ cái. +Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. III.Đồ dùng: - Bảng phụ kẻ sẳn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : (5p) - HS viết bảng con,2 HS lên bảng viết :ngoài sân, xâu kim. - HS và GV nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : (2P) b.Hướng dẫn nghe viết : (26p) *Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc bài viết - HS đọc bài viết ở SGK, tìm các từ khó viết và gv ghi các từ khó đó lên bảng. mọi vật, làm việc, quét nhà, nhặt rau, bận rộn, mọi người. - GV nêu câu hỏi,HS trả lời : + Bài chính tả này được trích ở bài tập đọc nào ? + Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ? + Bé thấy làm việc như thế nào ? + Bài chính tả có mấy câu ? - Bài có 3 câu, viết hoa các chữ: Như, Bé, Bé, Làm. + Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - HS trả lời từng câu hỏi - GV nhận xét. - HS viết bảng con :quét nhà, nhặt rau. - HS lấy vở ra viết . Hướng dẫn học sinh viết bài * Chú ý viết đúng các từ khó trong bài, - Viết đúng các chữ hoa : Như, Bé, Làm. - Viết liền nét các chữ : bé, việc, đi, quét, vui. - Viết đúng độ cao, khoảng cách, liền nột, liền mạch, trỡnh bày bài sạch đẹp. - Câu đầu tiên lùi vào 1ô tính từ ngoài lề vào. - GV đọc, HS viết bài . - GV đọc thong thả để HS khảo bài - GV chấm bài và nhận xét . c.Hướng dẫn Hs làm bài tập : Bài 2: Tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh M: ghi , gà - HS thi tìm, GV ghi bảng Bài 3: Viết tên các bạn sau theo thứ tự bảng chữ cái: Huệ , An, Lan, Bắc và Dũng - HS làm vào vở HS tự làm, nhẩm theo thứ tự bảng chữ cái để làm . - GV chữa bài: An, Bắc, Dũng, Huệ , Lan 3.Củng cố, dặn dò: (2p) - GV nhận xét giờ học . Thứ Sáu ngày 2 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I:Mục tiêu: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng , tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. III:Hoạt động dạy -học 1:Bài cũ (5p) - GV chấm vở của HS - GV nhận xét 2 :Bài mới: (27P) *Hướng dẫn HS làm bài Bài 1: ( Viết 3 số đầu ). Viết các số 25, 62, 99 theo mẫu 25 = 20 + 5 - HS làm vào bảng con các số còn lại - GV : Ta vừa ôn lại viết số thành tổng Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 30 Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 - HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng Bài 3: ( Làm 3 phép tính đầu ) HS nêu yêu cầu :Tính + - - HS làm bài vào vở, 2HS làm bảng - Lớp cùng GV nhận xét Bài 4: HS đọc bài toán, giải vào vở ? Bài toán cho biết ? Bài toán hỏi gì Bài giải Chị hái được số quả cam là: 85 - 44 = 41 (quả ) Đáp số: 41 quả cam -1HS lên bảng làm - GV chấm và nhận xét Bài 5: Số? - HS làm bảng con: 1dm = 10 cm ; 10 cm = 1dm - GV cùng HS nhận xét. 4.Củng cố,dặn dò: (3p) - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GVnhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội BỘ XƯƠNG I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xường sống, xương tay, xương chân. - Dành cho học sinh năng khiếu: - Biết tên các khớp xương của cơ thể. - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ bộ xương. III.Hoạt động dạy-học: Khởi động:(3’). -Cả lớp hát bài: Ô sao bé không lắc 1.Giới thiệu bài(2’) : Hoạt động1: Nêu tên một số xương của cơ thể.(13’) * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: - Ai cho cô biết trong cơ thể có những xương nào? - Chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trò của xương đó? -Theo em hình dạng và kích thước các xương đó có giống nhau không? -Chỗ nối giữa các xương với nhau gọi là gì? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 6- Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào vở TN-XH -HS có thể dự đoán: Trong cơ thể có: xương đầu, xương sống, xương sườn, xương tay, -Các vị trí như như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân,ta có thể gập, duỗi hoặc quay được gọi là khớp xương. -Hình dạng các xương không giống nhau. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu -GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? -HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc- GV ghi bảng +Bạn có chắc chắn rằng trong cơ thể có những xương đó? +Vì sao bạn nghĩ các khớp đó lại có thể gập, duỗi, hay quay được? Vì sao nó lại có hình dạng khác nhau? -Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình,) -GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi -HS quan sát nhận xét các xương trên mô hình và so sánh với các xương trên cơ thể mình và rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức -GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả -Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. *GV kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc xương với kích thước lớn nhỏ khác nhau làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan trọng như bộ não, tim, phổi ,............. Nhờ có xương cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. Hoạt động 2: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương:(15’) * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: -Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? -Tại sao các em không được mang, vác, xách các vật nặng? -Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 6- Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào vở TN-XH -HS có thể dự đoán: Để tránh bị cong vẹo cột sống. Thường xuyên tập thể dục. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu -GV: Từ các
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.docx