Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập; Bước đầu biết dựng từ đặt được những câu đơn giản.
2. Kỹ năng: Tìm được các từ ngữ có tiếng Học, có tiếng Tập; Đặt được câu với 1 từ tìm được; Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi.
3. Thái độ: HS dùng từ, đặt câu chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Bảng nhóm viết BT3
- HS: vở BT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tự nhận thức bản thân: Ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. Thể hiện sự tự tin: Có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Thái độ: GD HS biết yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ viết câu, đoạn luyện đọc, tranh minh họa SGK. HS: tranh minh họa SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Từ thực tế, GV dẫn dắt vào bài. 3.2 Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND bài, HD giọng đọc. + Đọc từng câu: - GV theo dõi chỉnh sửa cách phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS chia đoạn - GV HD đọc ngắt nghỉ trên bảng phụ Gọi HS đọc chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cho HS đọc đồng thanh 3.3 Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi trong SGK. GDKNS: Thể hiện sự tự tin: Có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. + Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? + Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? - Bé làm những việc gì? * GDKNS: Tự nhận thức bản thân: Ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. + Hàng ngày, em làm những việc gì? - Nhận xét - Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui không? + Hãy đặt câu với từ: rực rỡ, tưng bừng - Nhận xét, bổ sung. + Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Chốt lại nội dung: Mọi người, vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. 3.4 Luyện đọc lại: - Cho HS chọn đoạn đọc - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc - Theo dõi, nhận xét 4. Củng cố: - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài, đọc trước bài Bạn của Nai Nhỏ. - Hát - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Phần thưởng. - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, kết hợp luyện phát âm từ khó. - HS chia đoạn - 2HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 1 HS đọc chú giải - HS đọc theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm đọc bài. - HS đọc đồng thanh - HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc từ “Quanh tathêm tưng bừng” trả lời Các vật: cái đồng hồ báo giờ ; cành đào làm đẹp mùa xuân. Các con vật: gà trống đánh thức mọi người ; tu hú báo mùa vải chín ; chim bắt sâu Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. - HS liên hệ trả lời - Trao đổi ý kiến, trả lời. - Nối tiếp nhau đặt câu. - Trả lời - HS tìm chỗ nhấn giọng - HS luyện đọc - Một số HS đọc lại bài - HS nêu - HS nghe - thực hiện Toán ( Tiết 8) Luyện tập I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết cách trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số và thực hiện phép trừ số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ. 3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, chắc chắn khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV: Bảng phụ BT4 HS: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải BT4 VBT - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - yêu cầu HS tính nhẩmcột 1,2(cột 3 thực hiện cùng cột 1,2) - Nhận xét, chữa bài Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu : - Nêu yêu cầu của BT - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS làm bài 4,5 - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở *Bài 5: Khoanh vào - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Củng cố cách trừ nhẩm cho HS. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS làm bài tập VBT - Hát - 1 HS lên bảng làm bài - 1HS đọc yêu cầu của BT - HS làm nháp - Lần lượt lên bảng làm bài. - - - - - 52 34 20 84 04 - 1 HS nêu yêu cầu - HS nhẩm rồi nêu miệng kết quả ( HS nào nhanh làm thêm cột 3) 90 – 10 – 20 = 60 *80 – 30 – 20 = 30 90 – 30 = 60 80 – 50 = 30 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con - - - 53 24 40 - 1 HS đọc bài toán, 1 HS đọc yêu cầu BT5 - 1 HS tóm tắt bài toán, 1 HS lên bảng làm bài trên bảng phu, Cả lớp làm vào vở, em nào làm xong làm thêm BT5. Tóm tắt: Mảnh vải dài : 9dm Cắt ra : 5dm Còn lại : .. dm? Bài giải: Mảnh vải còn lại dài là: 9 – 5 = 4 (dm) Đáp số: 4dm Đáp số: 60 cái ghế - Theo dõi - HS nghe – thực hiện Soạn ngày: 17/9/2019 Giảng: Thứ năm ngày 19 / 9 /2019 Toán (Tiết 9) Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về các số trong phạm vi 100 ; Số liền trước, số liền sau ; Giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Củng cố kỹ năng đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100 ; Viết số liền trước, số liền sau ; Làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 ; Giải bài toán bằng một phép cộng. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ BT4. - HS: Bảng con, bút chì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết các số: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài – Gọi HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài Củng cố kỹ năng đếm, đọc, viết số có hai chữ số, số tròn chục - GV nhận xét chữa bài Bài 2: Viết: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu HS làm ý a,b,c,d (ý e,g thực hiện cùng lúc ) - Nhận xét, chữa bài Củng cố về số liền trước, số liền sau Bài 3: Đặt tính rồi tính : - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm cột 1,2(cột 3 thực hiện cùng cột 1,2) - Nhận xét, chữa bài - Củng cố về cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100 Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS làm bài - Cùng HS nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: - Nhắc lại tên gọi thành phần, kết quả của phép cộng, phép trừ. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT1,2,3,4 VBT. Đặt tính rồi tính vào bảng con + - 78 33 - 1 HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. a) Từ 40 đến 50: 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. b) Từ 68 đến 74: 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. c) Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20, 30, 40. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài vào bảng con – giơ bảng. (HS nào nhanh làm thêm ý e,g) a) 60 b) 100 c) 88 d) 0 *e) 75 *g) 87, 88 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con ( HS nào nhanh làm thêm cột 3) a) + - + 75 52 78 b) - + - 54 78 43 - 1HS đọc bài toán và nêu tóm tắt. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ. Tóm tắt Lớp 2A : 18 học sinh Lớp 2B : 21 học sinh Cả hai lớp : . Học sinh? Bài giải Cả hai lớp có số học sinh đang tập hát là: 18 + 21 = 39 (học sinh) Đáp số: 39 học sinh. - HS nhắc lại - HS nghe – thực hiện Luyện từ và câu(Tiết 2) Từ ngữ về học tập – Dấu chấm hỏi I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập; Bước đầu biết dựng từ đặt được những câu đơn giản. 2. Kỹ năng: Tìm được các từ ngữ có tiếng Học, có tiếng Tập; Đặt được câu với 1 từ tìm được; Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi. 3. Thái độ: HS dùng từ, đặt câu chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng nhóm viết BT3 - HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu tên các đồ dùng học tập - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài lên bảng 3.2. HD làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS làm bài trên bảng lớp. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, bổ sung. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành câu mới: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Chia 3 nhóm hướng dẫn HS làm bài theo nhóm,( bẳng nhóm). - Nhận xét, chữa bài Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Giúp HS khắc sâu KT của bài học + Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới. + Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. 5. Dặn dò Về nhà làm lại BT1,2, ôn lại bảng chữ cái gồm 29 chữ cái mới học. - 2 HS nêu: Bút, thước kẻ, phấn - 1 HS nói 1 câu theo tranh BT3 - 1 HS đọc yêu cầu (đọc cả mẫu) - Cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài. - Các từ có tiếng học : học hành, học tập, học hỏi, học lỏm, học mót, học phí, học sinh, học kỳ, học đường, - Các từ có tiếng tập: tập đọc, tập viết, tập làm văn, tập thể dục, học tập, luyện tập, bài tập, - 1 HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đặt câu(miệng) VD: - Bạn Lan rất ham học hỏi. - Bác thợ thành tài chỉ nhờ học lỏm. - Anh tôi chăm tập luyện nên rất khoẻ mạnh. - 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi – Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Thu là bạn thân nhất của em – Bạn thân nhất của em là Thu – Em là bạn thân nhất của Thu – Bạn thân nhất của Thu là em. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở BT, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Tên em là gì ? - Em học lớp mấy ? - Tên trường của em là gì ? - Nghe - HS nghe- thực hiện Tập viết: (Tiết 2) Chữ hoa: Ă , Â I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo chữ hoa Ă, Â , chữ và ứng dụng : Ăn , Ăn chậm nhai kĩ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chữ: Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, tỉ mỉ, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â cỡ nhỡ ; Bảng ghi câu ứng dụng. - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS viết bảng con : A , Anh - Nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa: - Giới thiệu chữ mẫu + Chữ Ă và chữ Â có điểm gì giống và khác chữ A? + Các dấu phụ trông như thế nào? - Hướng dẫn cách viết từng nét - Viết mẫu chữ Ă, Â cỡ vừa trên bảng nhắclại cách viết để HS theo dõi. - Hướng dẫn HS viết trên bảng con - Nhận xét, uốn nắn 3.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - Giới thiệu câu ứng dụng, cho HS đọc - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: khuyên ăn chậm, nhai kỹ để dạ dày tiêu hoá thức ăn dễ dàng. - Yêu cầu HS nêu nhận xét câu ứng dụng - Viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ, hướng dẫn HS viết vào bảng con. - GV: nhận xét, uốn nắn 3.4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Nêu yêu cầu viết, cho HS viết bài vào vở - Theo dõi, giúp đỡ HS viết bài. 3.5. Nhận xét, chữa bài: - Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4. Củng cố: - Nhắc lại cấu tạo chữ hoa Ă, Â cỡ vừa. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Hướng dẫn phần bài viết ở nhà - Hát HS viết bảng con: A , Anh - Nghe - Quan sát, nêu nhận xét. - Viết như viết chữ A, nhưng có thêm dấu phụ. - Dấu phụ trên chữ Ă: là một nét cong dưới. - Dấu phụ trên chữ Â: gồm hai nét thẳng xiên nối nhau, , có thể gọi là dấu mũ. - Theo dõi - Tập viết bảng con 2-3 lượt chữ Ă, Â - Đọc câu ứng dụng : Ăn chậm nhai kỹ - Tập viết bảng con chữ Ăn 2 lượt - Viết bài vào vở theo đúng mẫu - Độ cao của các chữ cái: + Các chữ cao 2,5 li: Ă, h, k + Những chữ cao 1li :n, c, â, m, a, i. - Cách đặt dấu thanh: Dấu nặng đặt dưới â, dấu ngã trên i. - Theo dõi - HS nêu - HS nghe – thực hiện Chính tả (Tiết 4): Nghe – viết : Làm việc thật là vui I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả. Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái. 2. Kỹ năng: Biết trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 3. Thái độ: GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV: Bảng phụ viết sẵn BT3 - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài: - GT bài ghi tên bài 3.2. Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị : - Đọc bài chính tả 1 lần - Gọi HS đọc lại. + Bài chính tả này trích từ bài tập nào? + Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? + Bài chính tả có mấy câu ? + Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? - HD viết vào bảng con. - GV sửa chữ viết cho HS. b. Viết bài vào vở: - GV đọc bài cho HS viết - GV quan sát uốn nắn cho HS. c. Nhận xét, chữa bài. - GV đọc lại bài - GV thu 3 bài nhận xét - Nhận xét bài viết 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm chữ bắt đầu bằng g hay gh - Gọi HS nêu yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài - Tổ chức trò chơi tiếp sức - Nhận xét, chữa bài - Cho HS nhắc lại quy tắc viết gh, g. Bài 3: - Trưng bày bảng phụ gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét chữa bài 4. Củng cố: - Nhắc lại cách trình bày đoạn văn xuôi Đầu đoạn văn viết lùi vào 1 chữ, - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học thuộc bảng chữ cái, ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh. - Hát - Cả lớp viết bảng con: chim sâu, xâu cá. - Nghe - 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm - Trả lời - Làm việc thật là vui. - Bé học bài, quét nhà, nhặt rau, nấu cơm, chơi với em. - 3 câu. - Câu thứ hai. - HS viết bảng con những chữ dễ viết sai. - HS nghe – viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi - HS nêu yêu cầu của BT - Nghe - Chơi trò chơi - g : gà, gan, gõ, gỗ - gh : ghế, ghét, ghi, ghé - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT - 1 HS lên bảng chữa bài. An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan. - Nghe - HS nghe – thực hịên Soạn ngày:18 /9/2019 Giảng: Thứ sáu ngày 20/9 /2019 Toán: ( Tiết 10) Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố về tên gọi thành phần của phép cộng, phép trừ; phân tích số có hai chữ số; thực hiện phép cộng, phép trừ không nhớ các số có hai chữ số trong phạm vi 100; phân tích số có hai chữ số thành tổng các chục, các đơn vị; Giải toán có lời văn. 2. Kỹ năng: Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị; Biết số hạng, tổng; Biết số bị trừ, số trừ, hiệu; Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100; Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 3. Thái độ: GD HS ham học Toán II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ BT4. - HS: Nháp, bút chì . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: - Nhận xét, chữa bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Viết các số 25; 62; 99; 87; 39; 85 (theo mẫu): 25 = 20 + 5 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn mẫu (như SGK) yêu cầu HS thực hiện 3 số đầu( 3 số cuối thực hiện cùng lúc) - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV: nhận xét, chữa bài. + Củng cố phân tích số có hai chữ số thành tổng các chục, các đơn vị. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm 3 phép tính đầu ( phép tính cuối thực hiện cùng lúc) - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài + Củng cố tên gọi các thành phần trong phép cộng, phép trừ. Bài 3: Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố về thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS làm bài - Quan sát - Nhận xét, chữa bài. + Củng cố về giải bài toán bằng một phép trừ. * Bài 5: Số? ( Thực hiện cùng BT4) 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT1,2,3,4* 5 VBT, chuẩn bị giờ sau kiểm tra. - Hát - Viết số liền trước của 90 - Viết số liền sau của 99 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào nháp - 1 số em lên bảng viết - HS nào nhanh viết thêm 3 số cuối 87 = 80 + 7 62 = 60 + 2 99 = 90 + 9 * 87 = 80 + 7 * 39 = 30 + 9 * 85 = 80 + 5 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài SGK - HS lên bảng điền số. ( HS nào nhanh làm phép tính cuối) a) Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 b) Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 14 0 10 - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào SGK bằng bút chì. - 3 HS làm trên bảng. + - - 78 54 52 - HS đọc đề toán, yêu cầu BT5 - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng phụ. Tóm tắt: Mẹ và chị: 85 quả Mẹ : 44 quả Chị : . .. quả? Bài giải Số cam chị hái được là : 85 – 44 = 41 (quả) Đáp số : 41 quả cam - HS nào nhanh làm bài 5, nêu kết quả: 1dm = 10 cm 10 cm = 1 dm - HS nêu - Nghe – thực hiện Tập làm văn ( Tiết 2) Chào hỏi - tự giới thiệu. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu. 2. Kỹ năng: Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân; Viết được một bản tự thuật ngắn. * GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. Giao tiếp: Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, lắng nghe ý kiến của người khác. Tìm kiếm và xử lý thông tin. 3. Thái độ: GD cách chào hỏi lễ phép. II . ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3, tranh minh họa SGK. - HS: Vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi BT1 Tuần 1 - GV+ HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - GT và ghi tên bài 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Đọc lần lượt từng yêu cầu. * GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. - Theo dõi, nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu của BT – Hướng dẫn HS làm bài miệng GDKNS:Giao tiếp: Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, lắng nghe ý kiến của người khác. Tìm kiếm và xử lý thông tin. + Tranh vẽ những ai ? + Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? + Mít chào Bóng Nhựa và Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào? + Nêu nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh. - Chốt lại: Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT GDKNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở BT. - GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Thực hành những điều đã học: tập kể về mình cho người thân nghe, tập chào hỏi có văn hoá. - Hát - HS trả lời Tên em là Quê em ở Em học lớp 2..., trường Tiểu học Phúc Sơn Em thích học môn Em thích . - Nghe - 1 HS đọc yêu cầu - Lần lượt thực hiện từng yêu cầu - Cả lớp lắng nghe, nhận xét thảo luận. VD: - Chào mẹ để đi học, em lễ phép (vui vẻ) nói: Con chào mẹ, con đi học ạ !/ Xin phép mẹ, con đi học ạ !.... - Đến trường, gặp cô, em lễ độ nói: Em chào cô ạ ! - Gặp bạn ở trường, em vui vẻ nói: Chào cậu !/ Chào bạn !/ . - Nghe - Quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi: - Phát biểu ý kiến - Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít - Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa và Bút Thép. Chúng tớ là HS lớp 2. - Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon. - Ba bạn HS chào hỏi và tự giới thiệu để làm quen với nhau rất lịch sự, đàng hoàng, bắt tay thân mật như người lớn. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm việc độc lập vào VBT. Vài HS đọc bài làm của mình - Nghe - HS nghe - thực hiện Thủ công (Tiết 2) Gấp tên lửa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp tên lửa bằng giấy. 2. Kỹ năng: HS gấp được tên lửa các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng 3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - GV: Mẫu tên lửa gấp bằng giấy thủ công; hình minh hoạ cách gấp; giấy thủ công; bút màu. - HS: Giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV: Nêu MĐ, YC của giờ học Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thực hành. - Cho HS quan sát lại mẫu gấp, y/c HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa. - Cùng HS nhận xét. - Tổ chức cho HS thực hành. - Quan sát, uốn nắn các thao tác gấp cho HS. GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm. - Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương, nhận xét sản phẩm. 4. Củng cố : - Nhắc lại các bước
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_2_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.docx