Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

Chính tả

MẸ

I.Mục tiêu:

- Nghe - vết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát .

-Làm đúng BT2 ; BT ( 3) a/.

III.Hoạt động dạy học:

A.Bài cũ: (5’)

- HS viết bảng con: Con nghe, suy nghĩ, con trai.

- GV nhận xét.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn nghe viết.

a.Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- GV đọc bài ở SGK.

- 2 HS đọc lại bài

- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.

- GV hỏi: Người mẹ được so sánh với những hình thức nào? (Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát).

- Hướng dẫn HS nhận xét.

+ Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả? (6 chữ, 8 chữ)

+Nêu cách viết chữ đầu ở mỗi dòng thơ? (Viết hoa chữ cái đầu)

- HS viết bảng con: Chẳng bằng, quạt, suốt đời, giấc tròn.

- GV nhận xét.

b.HS viết vào vở.:

- GV hướng dẫn về cách trình bày bài.

- HS nghe viết bài vào vở.

- GV theo dõi , nhắc nhở.

- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

c.GV chữa bài.

3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)

Bài tập 2: (miệng) Điền vào chổ trống iê, yê hay ya?. ( HĐ cả lớp)

- HS đọc bài tập và trả lời miệng.

- GV ghi bảng vào những chỗ trống.

Bài tập 3: Tìm trong bài thơ Mẹ. ( HĐ cá nhân)

a.Những tiếng bắt đầu bằng R bằng gi

b.Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.(HS có năng khiếu làm)

- HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.

- GV cùng HS nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhận xét giờ học.

 

doc25 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhau.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
c.Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) ( HĐ cá nhân)
 (Dành HS có năng khiếu )
-VD: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: “ Mẹ ! Mẹ ! Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đẵ trở về với mẹ Cậu bé hứa sẽ không bao giờ bỏ đi nữa.
- Lần lượt từng HS kể .
- GV nhận xét. 
C.Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
 Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020
 Toán
 	 33 - 5
I.Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 8 .
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đa về phép trừ dạng 33 – 8).
- Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(a),bài 3(a,b) . 
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2( b,c), bài 3(c), bài 4. 
II.Đồ dùng
- Que tính, bảng cài .
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- HS đọc bảng 13 trừ đi một số.
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 28’ 
1.Giới thiệu bài: 
2.GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả của phép tính 33 - 5. 
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính và làm thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
- HS nêu cách thực hiện,GV nhận xét .
- GV thao tác lại trên bảng cài .
- GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 33-5 theo cột dọc.
- HS nêu:
- GV ghi bảng: 33 .3 không trừ được 5, lấy 13trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1 .
 5 . 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
 Vậy 33-5 = 28.
-3 HS nhắc lại.
3.Thực hành: (20’)
Bài 1: ( HĐ cá nhân)
- HS nêu yêu cầu: (Tính)
 63 23
 9 6
 54 17
-HS làm bảng con, nhắc lại cách tính phép trừ. Gv cùng HS nhận xét
Bài 2: ( HĐ cá nhân)
 - Dành cho HS có năng khiếu( bài b,c) HS nêu yêu cầu (Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ là số trừ) .
 a. 43 và 5 b. 93 và 9 c. 33 và 6
- Đâu là số bị trừ, đâu là số trừ,tính hiệu ta làm phép tính trừ hay cộng?
- HS lên bảng làm.
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 3: ( HĐ cá nhân,cặp đôi)
- Dành cho HS có năng khiếu ( bài c) – Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm x. 
 a. x + 6 = 33 b. 8 + x = 43 c. x - 5 = 53
 x = 33 - 6
	 x = 27
- HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét.
 Bài 4: HS có năng khiếu làm.
- HS lên bảng vẽ.
- GV nhận xét
C.Củng cố dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học:
Luyện từ và câu
 TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình , biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1,BT2); nói được 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu). 
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-1HS kể về đồ dùng trong gia đình và việc làm trong gia đình để giúp đỡ ông (bà), cha, mẹ.
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 28’
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi)
B1.1HS nêu yêu cầu: Ghép tiếng theo mẫu trong Sgk để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình. 
- M: Yêu mến, quí mến 
B2.HS thảo luận nhóm đôi .
B3. GV gọi đại diện nhóm nêu kết quả .
Bài 2: (miệng)
B1. HS đọc yêu cầu:Tìm từ chỉ tình cảm gia đình điền vào chỗ chấm.
B2. HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét.
- Ví dụ : Cháu kính yêu ông bà.
Bài 3: (miệng) : ( HĐ nhóm 4)
 B1. Cho HS đọc yêu cầu.
B2. HS quan sát tranh ở Sgk Theo nhóm. 
- GV gợi ý: Người mẹ đang làm gì?. Bạn gái đang làm gì? .Em bé đang làm gì? .Thái độ của từng người trong tranh như thế nào?.
B3. HS kể tiếp nối nhau.
VD: Bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10.
 Mẹ khen con gái rất giỏi.
Bài 4: ( HĐ cá nhân)
- GV đọc yêu cầu: Có thể đặt dấu phẩy vào chổ nào trong mỗi câu sau.
- HS làm vào vở: 
- HS có năng khiếu làm cả 3 câu, HS đại trà làm 2 trong 3 câu.
GV. các từ chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu.
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c.Giày dép, mũ nón được để đúng chổ.
- HS đọc lại bài làm của mình ngắt hơi đúng ở dấu phẩy.
- GV chữa bài ở bảng lớp.
- GV chữa bài - nhận xét.
C.Củng cố - dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Vể tìm thêm những từ chỉ tình cảm về gia đình. 
 Tập đọc
 MẸ 
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ nhịp đúng câu thơ lục bát ( 2/4 và 4/4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3/3 và 3/5 ).
- Cảm nhận được nỗi vất vả tình thương bao la của mẹ dành cho con.( Trả lời được các câu hỏi SGK;thuộc 6 dòng thơ cuối).
II.Đồ dùng:
-Tranh Sgk.
III.Hoạt động dạy, học:
A.Bài cũ: (5’)
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài “Cây vú sữa”.
- GV nhận xét .
B.Bài mới: 28’
1.Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc: 
a.GV đọc mẫu toàn bài.
b.GV hướng dẫn HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ. ( HĐ cá nhân)
+HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ.
+HS đọc từ khó: kẽo cà, à ời.
- Đọc từng khổ thơ: (đoạn trước lớp).
+GV: đoạn 1: 2 dòng đầu, đoạn 2 : 6 dòng tiếp, đoạn 3: 2 dòng còn lại.
+Các em đọc nhớ ngắt đúng nhịp, dòng1: ngắt 2/4; dòng 2: 4/4 ; dòng 3: 3/5.
+HS đọc tiếp nối từng đoạn.
+1HS đọc chủ giải Sgk: Nắng oi, giấc tròn. ( HĐ cặp đôi)
- Một số cặp chia sẻ trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: ( HĐ nhóm 4).
- Thi đọc giữa các nhóm.
+ GV cùng HS nhận xét.
+ Cả lớp đọc bài.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( HĐ cặp đôi)
- HS đọc đoạn 1 thảo luận cặp và trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?. (Tiếng ve.....)
- HS đọc đoạn 2 và trả lời.
- Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? (Mẹ vừa đưa võng vừa hát ru....)
- HS đọc toàn bài và trả lời.
- Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? (ngôi sao thức trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.)
4.Học thuộc lòng bài thơ: ( HĐ cá nhân)
- HS đọc thầm bài thơ.
- GV cho HS đọc thuộc 6 dòng thơ cuối 
- GV nhận xét .
C.Củng cố dặn dò: (2’)
- Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? Em thích nhất là hình ảnh nào?
- HS trả lời.
- GV: Nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GẤP HÌNH
I, Mục tiêu
Cũng cố được kiến thức , kĩ năng gấp hình đã học . 
Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi .
Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi , hình gấp cân đối .( HSKT )
II, Đồ dùng dạy học 
GV: Gấp mẫu các hình đã học từ bài 1 đến bài 5.
HS: Giấy thủ công.
III, Hoạt động dạy học 
- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học 
- HS ngồi theo nhóm 
- Hướng dẫn HS trang trí hình đã gấp ở tiết trước: 
2 Hoạt động thực hành ( 25’ ) ( HĐN )
* HS thực hành gấp hình mà mình đã lựa chọn.
GV quan sát, hướng dẫn HS yếu.
GV hớng dẫn HS trang trí sản phẩm theo ý thích.
HS thực hành trang trí sản phẩm.
GV quan sát, nhắc nhở HS.
GV cho học sinh đã gấp xong trng bày sản phẩm của mình.
Cả lớp nhận xét, đánh giá.
GV tuyên dương những HS đã hoàn thành sản phẩm đúng, đẹp. 
GV cùng HS củng cố bài, 
GV nhận xét giờ học.	
3. Củng cố dặn dũ . ( 5’ ) ( HĐCL )
Về nhà , em giới thiệu sản phẩm của em cho cả nhà xem . 
Làm một sản phẩm khác mà em đã học .
Dặn HS chuẩn bị giờ sau . 
 Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020
 Tập viết
 CHỮ HOA K
I.Mục tiêu:
-Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề ( 1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh 3 lần ).
II.Đồ dùng:
- Mẫu chữ.
- Vở tập viết.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- Cả lớp viết bảng con. I Ích
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa: 
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ K
- GV gắn chữ mẫu lên bảng và hỏi.
- Chữ hoa K có độ cao mấy li?. Gồm mấy nét?.
- HS quan sát và trả lời.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
+Nét1: Điểm đặt bút ở trên đường kể 5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6.
+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trí, phần cuối uốn vào trong dừng bút trên đường kẻ 2.
+Nét 3: Là kết hợp của 2 nét cơ bản, móc xuôi và móc ngược phải nối liền nhau tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, dừng bút ở đường kẻ 2. HS viết trên không chữ hoa K
b.Hướng dẫn HS viết bảng con.
- HS viết bảng con K
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng Kề.
- HS viết bảng con từ kề.
- GV nhận xét.
3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
a.Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng.
- HS đọc: Kề vai sát cánh.
- GV giải nghĩa: Chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.
b.Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 
- GV: HS đại trà chỉ viết 1 dòng chữ K cở vừa, 1dòng cở nhỏ, 1dòng chữ Kề, 3 dòng cụm từ ứng dụng.
- HS viết vào vở tập viết.
- GV theo dỏi, nhận xét.
5.GV chữa bài - nhận xét.
6.Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
 Toán 
 53 - 15 
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 - 15 .
- Biết tìm số bị trừ ,dạng x - 18 = 9 .
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
- Các bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1), bài 2, bài 3(a),bài 4 . 
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1( dòng 2), bài 3(b,c). 
II.Đồ dùng:
- Que tính, bảng cài .
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’).
- HS làm vào bảng con.
 33 33 73
 9 7 4
- GV nhận xét.
B.Bài mới: 28’
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn HS tìm ra kết quả của phép trừ 53 – 15.
- GV cho lấy que tính ra và làm thao tác trên que tính và đọc kết quả.
- HS nêu cách làm trên que tính.
- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc:
 53 .3 không trừ đợc 5, lấy 13trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1
 15 .1 thêm 1 bằng 2, 5trừ 2 bằng 3, viết 3
 38 Vậy : 53 - 15 =38
- HS nhắc lại cách tính.
3.Thực hành: 
Bài 1: ( HĐ cá nhân)
- Dành cho có năng khiếu (dòng 2 ) :
 B1. Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính .
 83 43
 19 28
B2. HS làm bảng con, GV nhận xét.
HS chưa HT làm vào vở.
Bài 2: ( HĐ cặp đôi)
-B1.Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ lần lượt sau.
 a. 63 và 24. b) 83 và 39. c) 53 và 17.
B2. HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
B3. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: ( HĐ cá nhân)
- Dành cho HS có năng khiếu (bài b, c ). 
B1.Cho HS đọc yêu cầu bài . Tìm x .
a. x – 18 = 19 b. x + 26 = 73 c. 35 + x = 83 
B2. HS nêu thành phần của các phép tính .
- Nêu cách tìm x .
B3. HS làm vào vở GV chấm chữa bài .
Bài 4: ( HĐ cá nhân)
Cho HS đọc yêu cầu bài : Vẽ hình theo mẫu. GV hướng dẫn mẫu rồi cho HS nối các điểm để có hình vuông.
- HS làm vào vở nháp.
- GV nhận xét
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
Chính tả 
MẸ
I.Mục tiêu:
- Nghe - vết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát .
-Làm đúng BT2 ; BT ( 3) a/.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
- HS viết bảng con: Con nghe, suy nghĩ, con trai.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn nghe viết.
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài. 
- GV hỏi: Người mẹ được so sánh với những hình thức nào? (Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát).
- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả? (6 chữ, 8 chữ) 
+Nêu cách viết chữ đầu ở mỗi dòng thơ? (Viết hoa chữ cái đầu)
- HS viết bảng con: Chẳng bằng, quạt, suốt đời, giấc tròn.
- GV nhận xét.
b.HS viết vào vở.:
- GV hướng dẫn về cách trình bày bài.
- HS nghe viết bài vào vở.
- GV theo dõi , nhắc nhở.
- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
c.GV chữa bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài tập 2: (miệng) Điền vào chổ trống iê, yê hay ya?. ( HĐ cả lớp)
- HS đọc bài tập và trả lời miệng.
- GV ghi bảng vào những chỗ trống.
Bài tập 3: Tìm trong bài thơ Mẹ. ( HĐ cá nhân)
a.Những tiếng bắt đầu bằng R bằng gi
b.Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.(HS có năng khiếu làm)
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
 Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2020
Tập làm văn
ÔN : CHIA BUỒN , AN ỦI
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà; với bạn bè trong những tình huống cụ thể .
- Viết được một đoạn văn ngắn giống như viết bưu thiếp hỏi thăm bà khi biết tin bà bị ốm. 
*KNS : Thể hiện sự cảm thông .
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5p)
- Hs đọc bức thư ngắn hỏi thăm ông bà .
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2p) 
2.Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1 ( 7p)(HĐ nhóm 4)
Bước 1: HS đọc yêu cầu của bài : Bố mẹ hoặc người thân bị mệt. Em hãy nói với bố mẹ 2, 3 câu để tỏ sự quan tâm của mình.
- GV: Các em cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ bố ( mẹ) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
 * Cần hỏi thăm xem bố (mẹ) bị mệt ra sao ? Cần hỏi thăm bố (mẹ) cần uống thuốc hay nghỉ ngơi như thế nào ? Em có thể giúp gì cho bố (mẹ) vui và quên đi nỗi mệt.
Bước 2: HS thảo luận
Bước : Chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét:VD: Mẹ ơi , mẹ có mệt không ạ?
 Mẹ ơi, mẹ cứ nghỉ ngơi. Con sẽ gúp mẹ làm mọi việc.
- GV: Các em cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông (bà) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu
Bài 2: (9p) HS đọc yêu cầu của bài.
Hãy nói lời thể hiện sự quan tâm và để an ủi của em :
a) Khi con chim do ông nuôi bị chết.
b) Mẹ của bạn em bị ốm.
- Thảo luận nhóm 2, nêu kết quả thảo luận:
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung:VD: 
 + Ông đừng buồn, ông nhộ ! Bố cháu sẽ mua tặng ông con chim khác . Cháu sẽ lấy tiết kiệm để mua tặng nội con chim khác./
+ Lan ơi, đừng buồn nhé, mẹ bạn sẽ khỏi nhanh thôi ./ Lan đừng buồn , Lan nhé./
* Khi nói lời an ủi với người trên, em cần tỏ thỏi độ ân cần nhưng lễ phép.
- GV Bài 3: ( 9 p) (Viết).(HĐ cá nhân)
- HS đọc yêu cầu bài (viết thư ngắn- như viết bưu thiếp - thăm hỏi thăm bà khi nghe bà bị ốm mà em chưa về thăm bà được )
* Cần viết lời thăm hỏi bà ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm lo lắng.
- GV: các em chỉ cần viết 2, 3 câu hỏi thể hiện sự quan tâm lo lắng.
- HS làm bài vào vở
 - HS đọc bài viết của mình .
- HS khác nhận xét bạn viết đúng yêu cầu chưa . 
- GV chấm một số bài cho HS, nhận xét .
3.Củng cố dặn dò: (3)
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
 ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I.Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
- Dành cho HS có năng khiếu : - HS có năng khiếu biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ, nhựa, sắt,.
II.Đồ dùng 
- Tranh SGK
- Một số đồ vật, phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (3’)
- Hãy kể tên các thành viên trong gia đình và việc làm của của mọi người
- 2HS kể.
- GV cùng HS nhận xét.
B.Bài mới: 28’
1.Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Biết phân biệt các loại đồ dùng và tác dụng của chúng
*Mục tiêu: Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong nhà; biết phân loại đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng; Nhận biết đồ dùng trong gia đình.
*Cách tiến hành:
Bước 1:Làm việc theo cặp.
- GV giao nhiệm vụ Quan sát tranh ở SGK tranh 26 và trả lời câu hỏi sau.
- Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng dùng để làm gì ?.
- HS thảo luận theo cặp
Bước 2: Làm cả lớp
- Một số nhóm trình bày trước lớp kết quả thảo luận..
- Một số nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét bổ sung.
Bước 3: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập , HS đọc yêu cầu : Những đồ dùng trong gia đình
- HS làm việc
Bước 4: Một số nhóm trình bày kết quả.
*GV kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng thiết yếu phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
- Tuỳ vào nhu cầu và điều kiện kinh tế nên đồ dùng cuả mỗi gia đình củng có sự khác biệt.
Hoạt động 2: Biết bảo quản và giữ gìn đồ dùng trong nhà (13’)
*Mục tiêu: Biết sử dụng và bảo quản một số đồ dùng trong gia đình.
- Có ý thức cẩn thận, gọn gàng, ngăn nắp (đặc biệt khi sử dụng đồ dùng dễ vỡ).
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4,5,6 trong SGK trang 27 và nói xem bạn trong từng hình đang làm gì ? Việc đó có tác dụng gì ?.
- Khi sử dụng đồ dùng bằng gỗ (sứ, thuỷ tinh, .) bền đẹp ta cần chú ý điều gì ?.
- Khi sử dụng hoặc rửa dọn bát ( đĩa, ấm, chén.) chúng ta phải lưu ý điều gì ?.
- Khi sử dụng đồ dùng bằng điện ta cần lưu ý điều gì ?.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung.
*GV kết luận : Muốn đồ dùng bền đẹp ta cần phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt khi dùng xong phải xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận.
Hoạt động 3 . (3’) Liên hệ thực tế 
- Các em đã làm gì để bảo quản các đồ dùng trong gia đình mình?.
- HS kể
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- HS cùng GV hệ thống nội dung bài học
- Về nhà các em nhớ thực hiện tốt.
Toán
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số .
- Thực hiện được phép trừ dạng 33-5 ; 53 – 15 .
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15 .
- Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 . 
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài 3, bài 5. 
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’).
- HS làm bảng con: 
 73 63 43
 19 25 35
- GV nhận xét.
 B.Bài mới: 28’
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm.
 13 - 4 = 13 - 5 = 13 - 6 = 13 - 7 =
- HS trả lời miệng, GV ghi bảng. Cả lớp đọc.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 a. 63 - 35 , 73 - 29 , 33 - 8
- HS nêu cách đặt và thực hiện.
- HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.
Phần b: HS làm vào vở.
Bài 3: - Dành HS có năng khiếu .Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính
 33 – 9 – 4 = 63 – 7 – 6 =
 33 – 13 = 63 – 13 = 
- 2 HS lên bảng làm.
Bài 4: - Cho HS đọc bài toán và tóm tắt.
 Có : 63 quyển vở.
 Đã phát : 48 quyển vở.
 Còn lại : ....quyển vở?. 
- Bài toán cho biết gì? . Bài toán yêu cầu tìm gì?.
- HS giải vào vở:
 Bài giải
 Cô còn lại số vở là:
 63 - 48 = 15 (quyển vở)
 Đáp số: 15 quyển vở
- GV chấm chữa bài .
Bài 5:- Dành HS có năng khiếu .Cho HS đọc yêu cầu bài. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
 43
 -
 26
- Kết quả của phép tính trên là : A. 27
 B. 37
 C . 17
 D. 69
- HS nêu miệng , GV nhận xét .
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ.
Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
I .Mục tiêu :
Đánh giá lại các hoạt động trong tuần 12
Lên kế hoạch tuần 13.
Xây dựng nội quy lớp tiếp theo của tháng 12.
II.Hoạt động lên lớp .
1.Đánh giá tuần 11
- Nề nếp vệ sinh: 
- Nề nếp sinh hoạt 15 phút ,đồng phục ...
- Nề nếp chuyên cần:
2. Bình bầu thi đua.
- Lớp bình chọn HS xuất sắc trong tuần.
3. Kế hoạc tuần 13.
- Khắc phụ các tồn tại ở tuần 12.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nề nếp như chuyên cần,vệ sin,đồng phục,..
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
- Đẩy mạnh nề nếp tự học của từng cá nhân trong tổ.
4. Xây dựng nội quy tháng 12 của lớp 
- Cho lớp đưa ra một số diều mà các em thực hiện chưa tốt ở tháng 11 và dự thảo một só nội quy tiếp theo.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm nêu lên ý kiến của nhóm,nhóm bạn đưa ra ý kiến nhận xét,GV chốt ý và chọ một số nội quy theo thống nhất .
- Cử bạn viết nội quy thay lớp.
5.Hoạt động theo chủ đề
-GV nêu yêu cầu
-HS thực hiện
- GV nhận xét
Buổi chiều
 Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm2020
Đạo đức
 QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN. (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau .
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm ,giúp đỡ bạn bè trong học tập ,lao động và sinh hoạt hằng ngày .
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Dành cho HS có năng khiếu: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm , giúp đỡ bạn bè.
*KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II.Đồ dùng:
-Vở bài tập Đạo đức.
III.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:(2’)
*Hoạt động 1: BT1 .(15’) ( HĐ cặp đôi)
- Kể chuyện :Trong giờ ra chơi của Hương Xuân.
Mục tiêu:Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- GV kể chuyện trong giờ ra chơi.
- HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm đôi.
- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?.
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Vì sao?.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận:Khi bạn ngã ,em cần hỏi thăm và năng bạn dậy.Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: BT2 . Việc nào là đúng. (7’) ( HĐ nhóm)
*Mục tiêu: Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
-HS quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi đúng là các bạn quan tâm,giúp đỡ

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc