Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 12 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhài
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số: 13 – 5.
b) Luyện tập – thực hành
Bài 1: Làm thêm câu b/ SGK/ T57
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính
13 –9; 13 – 4.
Bài 3/ SGK/ T57
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở.
- Nhận xét.
Bài 4: HS thực hành vẽ hình
Nâng cao: HS nêu miệng kết quả
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bảng cộng.
- Chuẩn bị: 33 –5
– 3 – 1 = 9 13 – 8 = 5 13 – 9 = 9 13 – 3 – 4 = 6 13 – 7 = 6 2. Đặt tính rồi tính: 13 – 6 ; 13 – 8 ; 13 – 5 ; 13 – 9 ; 13 – 7 13 – 4 ; 13 – 3 ; 13 – 10; 13 – 0 ; 13 – 2 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 13 và 9 b) 13 và 6 c) 13 và 8 13 13 13 - 9 - 6 - 8 4 7 5 Bán đi nghĩa là bớt đi. Giải bài tập và trình bày lời giải. Giải Số quạt điện còn lại là: 13 – 9 = 4 (quạt) Đáp số: 4 quạt điện *Hai số có hiệu bằng 73, nếu giữ nguyên số trừ và bớt số bị trừ 8 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu? Hiệu mới bằng: 73 – 9 = 64 Tiết 3 Môn: Luyện viết Bài: Chữ K I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết K (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu: -GV nêu mục đích và yêu cầu. 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết. -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. 2. Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh 3. Quan sát và nhận xét: -GV viết mẫu chữ:Kề 4. HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở -GV nêu yêu cầu viết. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 3. Củng cố : -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS hoàn thành bài viết. HS quan sát HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2018 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Tập đọc Bài: MẸ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp câu thơ lục bát (2/4 v 4/4; ròng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 5/3.)- Cảm nhận đuợc nỗi vất vả và tình thưong bao la của mẹ dành cho con.( trả lời các câu hỏi SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối). - GDMT: Giúp HS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bài - GV nhận xét. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con. b) Luyện đọc: * GV đọc mẫu 1 lần: Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm ngắt giọng theo nhịp 2 – 4 ở câu các câu thơ 6 chữ, riêng câu thơ thứ 7 ngắt nhịp 3 – 3. Các câu thơ 8 chữ ngắt nhịp 4 – 4 riêng câu thơ thứ 8 ngắt nhịp 3 – 5. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : * Đọc từng câu thơ. * Đọc cả bài. -Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. * Thi đọc * Đọc đồng thanh c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Hình ảnh nào cho em biết đêm hè rất oi bức? +Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? - GDMT: Giúp HS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ. + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? d) Luyện đọc thuộc lòng bài thơ : - GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức thi đọc thuộc lòng Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: + Qua bài thơ em hiểu được điều gì về mẹ? - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Gọi điện. - HS 1 : Đọc đoạn 1,2 . - HS 2 : Đọc đoạn 3,4 . Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Đọc các từ cần luyện phát âm (đã giới thiệu ở phần mục tiêu) - HS đọc cả bài trước lớp . - Luyện ngắt nhịp thơ : Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. - Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời. - Thực hành đọc trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc . - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài . +Lặng rồi cả tiếng con ve. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) + Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. +Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. - Học thuộc lòng bài thơ. - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. + Mẹ luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la. Tiết 2 Môn: Tự nhiên xã hội Bài: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết cách giữ gìn và sắp xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. - GDMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh. - SDNLHQ: Cần tiết kiệm điệ đối với các loại đồ vật trong nhà như: ti vi, tủ lạnh, quạt, ra đi ô, II. Chuẩn bị: - GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em - Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay. b) Các hoạt động : * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình. Cách tiến hành: - Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng? - Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày. - Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa? - GV ghi nhanh lên bảng - GDMT: Nhận biết đồ dùng trong gia đình, môi trường xung quanh. * Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. Cách tiến hành: - GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng. - Yêu cầu: 2 nhóm HS trình bài kết quả. * Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật Cách tiến hành: - GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. - Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng dành quyền trả lời. + Đội nào nói sai trả lời sai mất quyền trả lời. + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. * Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình Mục tiêu: Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình. Cách tiến hành : Bước 1: Thảo luận cặp đôi. + Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: 1. Các bạn trong tranh đang làm gì? 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bày. Bước 2: Làm việc với cả lớp + GV hỏi một số câu gợi ý: 1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng? 2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa chúng ta cần chú ý những gì? 3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng? - SDNLHQ: Cần tiết kiệm điệ đối với các loại đồ vật trong nhà như: ti vi, tủ lạnh, quạt, ra đi ô, 4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn? Bước 3: GV chốt lại kiến thức. - Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - 3 HS kể (Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh ) - Các nhóm thảo luận. Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát Đồ dùng trong gia đình Tên đồ dùng Hình 1: . . . . . . . . Hình 2: . . . . . . . . Hình 3: . . . . . . . . Lợi ích. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Các cá nhân HS bổ sung. - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. - Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu. Đồ dùng trong gia đình Đồ gỗ . . . . . . . . . Đồ nhựa . . . . . . . . . . . . Đồ sứ thủy tinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đồ dùng sử dụng điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó. +Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra. - HS chơi thử - HS tiến hành chơi. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi. - HS thảo luận cặp đôi. - 4 HS trình bày lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. - Phải cẩn thận để không bị vỡ. - Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ. - Phải chú ý để không bị điện giật. - Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên. Tiết 3 Môn: Toán Bài: 33 – 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện php trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8 ). - Làm được các bài tập: 1, 2a & 3 (a, b). - Giảm bài 2b,c; bài 3c; bài 4 (dạy vào buổi chiều) II. Chuẩn bị: - GV: Que tính, bảng ghi. - HS: Vở bài tập, que tính, bảng con. III. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số. - Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 13 – 5. - Nhận xét HS. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài 33 – 5 b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 33 – 5: *Bước 1: Nêu vấn đề: + Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 33 – 5 *Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả. + 33 que tính, bớt đi 5 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? + Vậy 33 – 5 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 33 – 5 = 28 *Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và nêu rõ cách đặt tính . c) Luyện tập – thực hành : Bài 1:- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - Nhận xét. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý . - Nhận xét. Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề bài. + (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5 - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập. - Chuẩn bị: 53 – 15 - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 33 – 5. - Thao tác trên que tính. (HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau ). + 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính + 33 trừ 5 bằng 28 - -- 3 3 5 2 8 + Viết 33 rồi viết 5 xuốngdưới thẳng cột với 3. Viết dấu - và vạch kẻ ngang Tính từ phải sang trái. + 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. *- - - - - Tính : 63 23 53 73 83 9 6 8 4 7 54 17 4 5 69 76 - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. + Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 43 93 33 -5 -9 -6 38 84 27 - Đọc đề bài. +Là số hạng trong phépcộng.Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. Tiết 4 Môn: Thể dục Bài: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI: NHÓM BA NHÓM BẢY GV bộ môn soạn BUỔI CHIỀU Tiết 1 Môn: Tập viết Bài: Chữ hoa K I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần ). II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: G - Góp sức chung tay - GV nhận xét. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu tiết học . b)Hướng dẫn viết chữ cái hoa : *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ K + Chữ K cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ K và miêu tả: + Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: *HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. c)Hướng dẫn viết câu ứng dụng : * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Kề vai sát cánh - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. +Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền. - HS viết bảng con * Viết: Kề - GV nhận xét và uốn nắn. d) Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát + 5 li + 6 đường kẻ ngang. + 3 nét - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - K, h : 2,5 li - t :1,5 li - s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu huyền(\) trên ê. - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Tiết 2 Môn: Toán Bài: ÔN BÀI 33 – 5 I- Mục tiêu: - Thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số, và có chữ số hàng đơn vị là 3, số trừ là số có 1 chữ số. - Cách vận dụng phép trừ đã học để làm tính (Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ). - Làm thêm bài 2 b, c, 3c & 4/ SGK/ 58. II- Chuẩn bị: SGK - VBT III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. a-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ ôn bài 33 – 5 à Ghi. Bài 1: HS làm bảng con Bài 2: b, c/ SGK/ T 58: HS làm bảng con BT 2: Hướng dẫn HS làm:- Làm thêm câu c – BT 3/ T58 BT 3: Gọi HS đọc đề. - Làm vào vở. -Chấm bài: 5 – 7 bài. BT4: HS thực hành vẽ hình theo yêu cầu * Nâng cao: HS nêu miệng số cần tìm 3. Củng cố - Dặn dò -Trò chơi: Đặt tính rồi tính nhanh: - Về nhà tiếp tục đọc thuộc bảng trừ 13. 4. Nhận xét 1. Tính: 43 33 73 93 23 - 9 - 5 - 6 - 8 - 4 34 25 67 85 19 2. Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: b) 93 và 9 c) 33 và 6 93 33 - 9 - 6 85 27 a) x + 7 = 63 b) 8 + x = 83 x = 63 – 7 x = 83 – 8 x = 56 x = 75 c) x – 5 = 53 x = 53 + 5 x = 58 Tóm tắt Giải Có : 33 HS Số học sinh còn lại là: Chuyển: 4 HS 33 – 4 = 29 ( học sinh) Còn : ? HS Đáp số: 29 học sinh Hai số có tổng bằng 33. Nếu giữ nguyên một số hạng và bớt số hạng còn lại 9 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu? Tổng mới bằng: 33 – 9 = 24 13 và 7, 43 và 9 Tiết 3 Môn: Tập đọc Bài: ÔN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu: - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thuơng sâu năng của mẹ dành cho con (trả lời đuợc câu hỏi). II. Chuẩn bị: - GV: Bảng ghi nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Ôn bài Sự tích cây vú sữa. b) Luyện đọc: * HS đọc mẫu. * Đọc từng câu: *Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - GV cho HS đọc các từ khó . * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. * Luyện ngắt nghỉ hơi: * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc. * Đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. d) Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. - HS thi đọc - Nhận xét, khen ngợi HS. * Nâng cao: Ôn luyện từ và câu - GV treo bảng phụ. - HS lên bảng làm 3. Củng cố – Dặn dò: + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Giáo dục HS qua nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà. - HS 1: Đọc đoạn 1 - HS 2 : Đọc đoạn 2, 3. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. HS đọc: run rẩy, xoè cành, đỏ hoe, vỗ về, xuất hiện, - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa chờ mong + HS 2: Không biết như mây + HS 3: Hoa rụng vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm cây vú sữa. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi / và gọi đây là cây vú sữa.// - Luyện đọc theo nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Một số HS thi đọc lại câu chuyện . *Tìm từ chỉ hoạt động trong câu: Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - HS trả lời. Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2019 BUỔI SÁNG Tiết 1 Môn: Chính tả (TC) Bài: MẸ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả; Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập2; bài 3b. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết lại các từ cần phân biệt của tiết trước. - Nhận xét HS. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b)Hướng dẫn viết chính tả: Hướng dẫn HS chuẩn bị: * GV đọc toàn bài 1 lượt. * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét : + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? + Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ. - Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề. * Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS viết bảng con các từ khó. - Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS. GV đọc cho HS viết chính tả: GV đọc cho HS Soát lỗi : Chấm bài : c)Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3(b) - Cả lớp làm vào vở nháp . - Mời vài HS thi nhau đọc những từ vừa tìm được . - Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi. - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - Viết các từ ngữ: suy nghĩ, người cha ; con trai, cái chai . - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. + Mẹ được so sánh với những ngôi sao, với ngọn gió. + Có câu có 6 chữ, có câu có 8 chữ . Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ. - Đọc và viết các từ: gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời - 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng) - 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. *Lời giải: Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. - HS làm bài, đọc bài làm . + Những tiếng có thanh hỏi: cả, chẳng, ngủ, của, +Những tiếng có thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng, những, đã. Tiết 2 Môn: Luyện từ và câu Bài: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình,biết dùng 1 số từ tìm đuợc để điền
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_2_tuan_12_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_nha.doc